Hoạt động của thầy
1 Kiểm tra bài cũ
- Đọc thuộc lòng bài thơ : Mẹ
- Ngời mẹ đợc so sánh với hình ảnh nào?
2 Bài mới
a Giới thiệu bài
b Luyện đọc
+ GV đọc mẫu toàn bài
- HD HS cách đọc, giọng đọc : Lời ngời kể thong thả, lời Chi cầu khẩn, lời cô giáo dịu dàng, trìu mến
+ HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Từ dễ sai : sáng tinh mơ, lộng lẫy, chần chừ, ốm nặng, hai bông nữa
* Đọc từng đoạn trớc lớp
+ HD HS đọc đúng một số câu
Tuần 13 Thứ hai ngày 24 tháng 11 năm 2008 Tập đọc Bông hoa niềm vui (2 tiết) I Mục tiêu + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc trơn toàn bài. ẹoùc ủuựng caực tửứ khoự : saựng, tinh mụ, loọng laóy, chaàn chửứ, oỏm naởng, hai boõng nửừa, ...; bệnh vieọn, dũu cụn ủau, ngaộm veừ ủeùp, caựnh cửỷa keùt mụỷ, haờng haựi, hieỏu thaỷo, khoỷi beọnh, ủeùp meõ hoàn, ... - Biết ngắt nghỉ hơi đúng - Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật ( Chi, cô giáo ) + Rèn kĩ năng đọc – hiểu - Hiểu nghĩa của các từ mới : loọng laóy, chaàn chửứ, nhaõn haọu, hieỏu thaỷo, ủeùp meõ hoàn, dũu cụn ủau, traựi tim nhaõn haọu. - Hieồu noọi dung baứi : Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện II Đồ dùng - Tranh minh hoạ bài tập đọc, bông hoa cúc đại đoá III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Đọc thuộc lòng bài thơ : Mẹ - Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào? 2 Bài mới a Giới thiệu bài b Luyện đọc + GV đọc mẫu toàn bài - HD HS cách đọc, giọng đọc : Lời người kể thong thả, lời Chi cầu khẩn, lời cô giáo dịu dàng, trìu mến + HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - Từ dễ sai : sáng tinh mơ, lộng lẫy, chần chừ, ốm nặng, hai bông nữa * Đọc từng đoạn trước lớp + HD HS đọc đúng một số câu - Yeõu caàu HS ủoùc, tỡm caựch ngaột gioùng caõu daứi. - 2 HS đọc bài - Nhận xét bạn + HS theo dõi SGK + HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài - HS luyện đọc từ khó + HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần 1 - Những bông hoa màu xanh / lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng // - Em hãy hái thêm hai bông nữa, / Chi ạ ! // Một bông cho em, / vì trái tim nhân hậu của em. // Một bông hoa cho mẹ, / vì cả bố và mẹ / đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo. // - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần 2 - HS đọc từ chú giải cuối bài * Đọc từng đoạn trong nhóm * Thi đọc giữa các nhóm - GV nhận xét Tiết 2 c HD tìm hiểu bài + ẹoaùn 1, 2 keồ veà baùn naứo ? + Mới sáng tinh mơ Chi đã vào vườn hoa để làm gì ? +Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa Niềm Vui ? + Khi biết vì sao Chi cần bông hoa, cô giáo nói thế nào ? +Câu nói cho thấy thái độ của cô giáo như thế nào ? +Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý ? d Luyện đọc lại 3 Củng cố, dặn dò - Nhận xét về các nhân vật : Chi, cô giáo, bố của Chi ? - Yêu cầu HS về nhà đọc lại chuyện, nhớ nội dung để chuẩn bị học tốt giờ kể chuyện + HS đọc theo nhóm đôi - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm + Đại diện nhóm thi đọc - Nhận xét - HS đọc toàn bài - Baùn Chi. - Tìm bông hoa niềm vui để đem vào bệnh viện cho bố, làm dịu cơn đau của bố - Theo nội quy của trường, không ai được ngắt hoa trong vườn. - Em hãy hái thêm hai bông nữa . - Cô cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của Chi, rất khen ngợi em + HS đọc thầm toàn bài -Thương bố, tôn trọng nội quy, thật thà + các nhóm tự phân vai ( người dẫn chuyện, Chi, cô giáo ) thi đọc toàn chuyện -Chi hiếu thảo, tôn trọng quy định chung, thật thà. Cô giáo thông cảm với HS, biết khuyến khích HS làm việc tốt. Bố rất chu đáo, khi khỏi ốm đã không quên đến cảm ơn cô giáo và nhà trường Toán Tiết 61: 14 trừ đi một số : 14 – 8 I. Mục tiêu: - Thành lập bảng trừ có nhớ dạng 14 trừ đi một số và thuộc bảng trừ. Vận dụng làm tính và giải toán - Rèn KN tính và giải toán - GD HS chăm học toán II. Đồ dùng: 1 bó 1 chục và 4 que tính rời. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra: 63 – 28 = 83 – 59 = B. Bài mới: HĐ 1: Lập bảng trừ. - Nêu bài toán: Có 14 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? 14 – 8 = ? - HD HS đặt tính theo cột dọc và nêu cách tính * Lập bảng công thức: - Gv ghi lại KQ lên bảng - Xoá dần các phép tính. HĐ 2: Thực hành Bài 1: Tính nhẩm. - Khi biết 5 + 9 = 14 có cần tính 9 + 5 không? Vì sao? *Mối quan hệ giữa các phép cộng và trừ. Bài 2: Tính +Thứ thự thực hiện? Bài 3: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần - Muốn tính hiệu ta làm ntn? - Khi đặt tính cần chú ý gì? Bài 4: - Bán đi nghĩa là ntn? - Chấm điểm – Nhận xét. C. Các hoạt động nối tiếp: Củng cố: Thi đọc bảng trừ Dặn dò: Ôn lại bài. - Làm bảng con - Chữa bài - Nêu lại bài toán - Thao tác trên que tính để tìm KQ: 14 – 8 = 6 - Thao tác trên que tính tìm KQ để lập bảng trừ - HS nêu lại - Đọc thuộc lòng bảng trừ - HS nhẩm KQ - Nêu miệng - Làm bảng con - Nêu lại cách tính - Đọc đề bài - Ta lấy SBT trừ đi số trừ - Làm vào vở - 14 7 7 - 14 5 - 12 9 3 - 14 5 - 14 5 9 - Đọc đề? Tóm tắt? - Bán đi nghĩa là bớt đi - HS tự giải vào vở Đạo đức Quan tâm giúp đỡ bạn ( Tiết 2) I. Mục tiêu: - Rèn thói quen giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hàng ngày - GD HS yêu mến quan tâm giúp đỡ bạn bè. II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra: - Vì sao phải quan tâm giúp đỡ bạn? Em đã làm gì giúp bạn? B. Bài mới: HĐ 1: Xử lí tình huống - GV cho HS quan sát tranh” Trong giờ kiểm tra toán. Bạn Hà không làm được bài đang đề nghị với bạn Nam ngồi bên cạnh” Nam ơi, cho tớ chép bài với!” - Nam sẽ ứng xử ntn? - Em có ý kiến gì về việc làm của Nam? - Nếu là Nam, em sẽ làm gì để giúp bạn? - GV KL: Quan tâm giúp đỡ bạn phải đúng lúc, đúng chỗ và không vi phạm nội qui nhà trường. HĐ 2: Tự liên hệ - Em đã làm gì thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn bè? - GV KL: Cần quan tâm giúp đỡ bạn bè, đặc biệt là những bạn có hoàn cảnh khó khăn. HĐ 3: Trò chơi: Hái hoa dân chủ - Nội dung câu hỏi gợi ý: +Em sẽ làm gì khi em có một cuốn truyện hay mà bạn em hỏi mượn? + Em sẽ làm gì khi bạn đau tay lại đang xách nặng? + Em sẽ làm gì khi bạn em quên mang bút chì màu mà em lại có? + Em sẽ làm gì khi bạn trong tổ em bị ốm? C. Các hoạt động nối tiếp: Củng cố: Vì sao phải quan tâm giúp bạn? Dặn dò: Thực hành theo bài học. - HS nêu - Nhận xét - HS thảo luận , nêu cách ứng xử - Chốt lại các cách ứng xử đúng nhất: - Nam không cho Hà xem bài. - Nam khuyên Hà tự làm bài. - Hs nêu - HS nêu- Nhận xét - HS hái hoa dân chủ - Trả lời các câu hỏi trong phiếu. - HS khác nhận xét- bổ xung. Thứ ba ngay tháng 11 năm 2009 Toán Tiết 62: 34 – 8 I. Mục tiêu: - HS biết thực hiện phép trừ dạng 34 - 8.Vận dụng làm tính và giải toán. - Cúng cố cách tìm số hạng và tìm SBT - Rèn KN tính toán cho HS - GD HS chăm học toán II. Đồ dùng: 3 thẻ chục và 4 que tính rời III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: - Đọc bảng 14 trừ đi một số? 2. Bài mới: HĐ 1: Thực hiện phép trừ 34 - 8 - Nêu bài toán dẫn đến phép tính - Muốn biết còn lại bao nhiêu ta làm gì? 34 - 8 = ? - HD đặt tính và thực hiện phép tính theo cột dọc HĐ 2: Thực hành Bài 1: Tính. * kỹ năng tính Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần - Nhận xét, cho điểm - Muốn tìm hiệu ta làm NTN? - Chữa bài * kỹ năng đặt tính Bài 3: - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Chấm bài, nhận xét * kỹ năng trimh bày Bài 4: - x là số gì? - Cách tính x? - Chữa bài * kỹ năng trimh bày 3. Các hoạt động nối tiếp: - Đọc bảng 14 trừ đi một số? - Ôn lại bài. - Thi đọc - Nhận xét - Nêu bài toán 34 - 8. - Nhiều HS nêu lại cách đặt tính và tính theo cột dọc - Làm miệng - HS nêu miệng KQ - Làm bảng con - Lấy SBT trừ đi số trừ - 94 9 85 - 14 5 - 84 8 76 - 14 5 - 64 6 58 - 14 5 - Làm vở - Đọc đề- Tóm tắt - Làm bài vào vở Bài giải Số con gà nhà bạn Ly nuôi là: 34 - 9 = 23( con gà) Đáp số: 23 con gà. -Làm vào vở x + 7 = 34 x - 14 = 36 x = 34 - 7 x = 36 + 14 x = 27 x = 50 Chính tả Tập chép: Bông hoa Niềm Vui I Mục tiêu - Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài : Bông hoa Niềm Vui - Làm đúng các bài tập phân biệt iê / yê, r / d, thanh ngã / thanh hỏi II Đồ dùng: - Bảng phụ viết bài tập chép III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Viết : lặng yên, tiếng nói, đêm khuya, ngọn gió, lời ru 2 Bài mới: a Giới thiệu bài b HD tập chép * HD HS chuẩn bị - GV treo bảng phụ, đọc đoạn viết + Cô giáo cho phép Chi hái thêm hai bông hoa nữa cho những ai ? Vì sao ? + Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? - Tiếng khó : hãy hái, nữa, trái tim, nhân hậu, dạy dỗ, hiếu thảo * HS chép bài vào vở * Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS c HD làm bài tập chính tả Bài tập 2:Tìm những từ chứa tiếng có iê, hoặc yê + GV giới thiệu các bảng viết đúng - Trái nghĩa với khoẻ : yếu - Chỉ con vật nhỏ, sống thành đàn, rất chăm chỉ : kiến - Cùng nghĩa với bảo ban : khuyên * Bài tập 3 : Đặt câu để phân biệt các từ trong mỗi cặp - GV nhận xét giúp HS sửa câu cho đúng a. Cuộn chỉ bị rối Bố rất ghét nói dối Mẹ lấy rạ đun bếp Bé Lan dạ một tiếng rõ to b. Bát canh có nhiều mỡ Bé mở cửa đón mẹ về Bé ăn thêm hai thìa bột nữa Bệnh của bố em đã giảm một nửa3. Củng cố, dặn dò - GV khen những HS chép bài làm bài tập đúng - Về nhà xem lại bài soát, sửa hết lỗi - 2 HS lên bảng - Cả lớp viết bảng con + HS theo dõi - 2, 3 HS đọc đoạn viết - Hái thêm hai bông nữa cho em và cho mẹ. Vì trái tim nhân hậu của em và cả bố và mẹ đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo - Viết hoa tiếng : Em, Một + HS viết bảng con + HS chép bài vào vở chính tả - Soát lỗi - Đọc yêu cầu bài tập - HS đọc thầm yêu cầu - Làm vào bảng con - Nhận xét bài bạn - Đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài vào VBT - Đổi vở nhận xét bài của bạn Thể dục Trò chơi " Bỏ khăn và nhóm ba, nhóm bảy" I. Mục tiêu: + Trò chơi " Nhóm ba, nhóm bảy". Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia vào trò chơi. + Trò chơi “Bỏ khăn”. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia vào trò chơi. II.Địa điểm, phương tiện: Địa điểm : Trên sân tập, vệ sinh sạch sẽ. Phương tiện : Còi, khăn III.Nội dung và phương pháp lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Phần mở đầu(4-5 phút) - Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ dạy. -Cho HS tập một số động tác khởi động. 2.Phần cơ bản(24-25 phút) * Chơi trò chơ ... ếc - Hình vuông - Có 4 đỉnh - HS tự vẽ vào vở - Đổi vở- Kiểm tra Luyện từ và câu Từ ngữ về tình cảm gia đình. Câu kiểu Ai làm gì ? I Mục tiêu - Mở rộng vốn từ chỉ hoạt động ( công việc gia đình ) - Luyện tập về kiểu câu Ai làm gì ? II Đồ dùng - Bảng phụ viết bài tập 2, sơ đồ mẫu câu Ai làm gì ? III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Làm bài tập 1, 3 ( LT & C tuần 12 ) - GV nhận xét 2 Bài mới: a giới thiệu bài b HD làm bài tập Bài tập 1 ( M ): Hãy kể tên những việc em đã làm ở nhà giúp bố mẹ - GV nhận xét Bài tập 2 ( M ): Tìm các bộ phận câu trả lời cho từng câu hỏi Ai ? Làm gì ? + Yêu cầu : - Gạch một gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai ? - gạch hai gạch dưới bộ phận câu trả, lời câu hỏi Làm gì ? + GV HD HS nhận xét, chốt lại câu đúng Bài tập 3 ( V ): Chọn và xếp các từ ở ba nhóm thành câu có cấu trúc Ai là gì? - Mời 1 HS phân tích M trong SGK - GV nhận xét bài làm của HS 3. Củng cố, dặn dò - Gọi 1 HS nhắc lại nội dung tiết học - Dặn HS tìm thêm các từ chỉ công việc gia đình - 2 HS lên bảng - Nhận xét bạn - Đọc yêu cầu của bài - HS viết ra nháp - Lên bảng viết VD :quét nhà, trông em, nhặt rau, rửa rau, dọn dẹp nhà cửa, rửa cốc, tưới cây, cho gà ăn - Đọc yêu cầu của bài - HS làm bài vào VBT - Cây / xoà cành ôm cậu bé // - Em / học thuộc đoạn thơ // - Em / làm ba bài tập toán // - Nhận xét - Nêu yêu cầu bài tập - Cả lớp làm bài vào VBT - Đổi vở cho bạn, nhận xét Em quét dọn nhà cửa. Chị em giặt quần áo. Cậu bé xếp sách vở. Linh rửa bát đũa. Kể chuyện Bông hoa niềm vui I Mục tiêu + Rèn kĩ năng nói : - Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện Bông hoa Niềm Vui theo hai cách : theo trình tự trong câu chuyện và thây đổi một phần trình tự - Dựa vào tranh và trí nhớ, biết kể lại nội dung chính của câu chuyện ( đoạn 1, 2 ) bằng lời của mình - Biết tưởng tượng thêm chi tiết trong đoạn cuối câu chuyện + Rèn kĩ năng nghe : - Lắng nghe bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn II Đồ dùng -Tranh minh hoạ trong SGK, - 3 bông hoa cúc giấy màu xanh để đóng hoạt cảnh III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Kể lại chuyện : Sự tích cây vú sữa - GV nhận xét 2 Bài mới a. Giới thiệu bài b. HD kể chuyện Bài 1 :Kể đoạn mở đầu theo 2 cách + HD kể theo cách 1 : đúng trình tự như câu chuyện - GV nhắc HS không nhất thiết kể đúng từng câu chữ, chỉ cần đủ ý, đúng thứ tự + HD kể theo cách 2 : đảo vị trí các ý của đoạn 1 VD :Bố của Chi bị ốm, phải nằm viện. Chi rất thương bố. Em muốn hái tặng bố một bông hoa Niềm Vui trong vườn trường, hi vọng bông hoa sẽ giúp bố mau khỏi bệnh. Vì vậy mới sáng tinh mơ ..... Bài 2 : Dựa vào tranh kể lại đoạn 2, 3 bằng lời của mình - Nhắc HS kể bằng lời của mình không kể theo cách đọc chuyện - GV nhận xét Bài 3 : Kể lại đoạn cuối, tưởng tượng thêm lời cảm ơn của bố Chi - Đọc yêu cầu của bài - GV nhận xét 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe - 2 HS nối tiếp nhau kể lại chuyện - Nhận xét bạn kể + HS tập kể theo cách 1 - Nhận xét bạn kể + HS tập kể theo cách 2 - Nhận xét bạn kể - Đọc yêu cầu của bài - HS quan sát tranh vẽ - HS tập kể theo nhóm - Đại diện 2, 3 nhóm thi kể - Nhận xét bạn kể - Nhiều HS nối tiếp nhau kể đoạn cuối - Nhận xét bạn kể - Bình chọn người kể theo tưởng tượng hay nhất Thứ sáu ngày 28 tháng 11 năm 2008 Tập làm văn Kể về gia đình I Mục tiêu + Rèn kĩ năng nghe và nói : - Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý - Biết nghe bạn kể để xem xét, góp ý + Rèn kĩ năng viết : - Dựa vào những điều đã nói, viết được một đoạn ( 3 đến 5 câu ) kể về gia đình - Viết rõ ý, dùng từ, dặt câu đúng II Đồ dùng - bảng lớp chép sẵn BT 1 III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Nhắc lại các việc cần làm khi gọi điện ? - " Tút " ngắn liên tục là gì ? - " Tút " dài ngắt quãng là gì ? 2 Bài mới a Giới thiệu bài b HD làm bài tập Bài tập 1 ( M ): Kể về gia đình em - GV treo bảng phụ - 1 HS đọc yêu cầu và gợi ý a) Gia đình em có mấy người? Kể tên những người đó? b) Nói về từng người? c )Em yêu quý những người đó thế nào? - GV cùng HS nhận xét Bài tập 2 ( V ): Dựa vào những điều em đã kể ở bài tập 1, hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu ) kể về gia đình em - Cả lớp và GV nhận xét 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học - Yêu cầu về nhà sửa bài đã viết ở lớp, viết lại vào vở -Máy đầu dây bên kia bận, không có chuông. -Đầu dây bên kia đang có chuông, chờ để nghe nói chuyện. + HS đọc yêu cầu - 1 HS khá giỏi kể mẫu về gia đình dựa vào gợi ý - 3, 4 HS thi kể trước lớp Gia đình em có 4 người.Bố em, mẹ em, anh trai em và em.Bố em là công nhân. Mẹ em là giáo viên mầm non. Anh trai em là học sinh lớp 10. Còn em tên là Quân, em là học sinh lớp 2. Em rất yêu quý bố, mẹ và anh trai mình. - Đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài vào VBT - Nhiều HS đọc bài trước lớp Toán Tiết 65: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số I. Mục tiêu: - HS biết thực hiện các phép trừ dạng 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. áp dụng để giải toán . - Rèn KN tính và giải toán - GD HS chăm học II. Đồ dùng: - Que tính III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: HĐ 1: Thực hiện phép trừ 15 - 6 - Nêu bài toán: Có 15 qt bớt đi 6 qt. Hỏi còn lại bao nhiêu qt? 15 - 6 = ? - Tương tự: HS tìm KQ các phép tính: 15 - 8 = ? 15 - 9 = ? HĐ 2: Thực hiện các phép trừ dạng 16 trừ đi một số. - Nêu bài toán: Có 16 qt, bớt đi 9 qt. Hỏi còn lại mấy qt? 16 - 9 = ? - Tương tự tìm KQ các phép tính: 16 - 8 = ? 16 - 7 = ? HĐ 3: Thực hiện các phép trừ dạng 17, 18 trừ đi một số - Y/ C HS thao tác trên que tính để tìm KQ: 17 - 8 = 17 - 9 = 18 - 9 = HĐ 4: Thực hành Bài 1: Tính. Khi đặt tính ta cần chú ý gì? Thứ tự thực hiện? * Kỹ năng tính Bài 2: - Chữa bài , nhận xét 3. Các hoạt động nối tiếp: Củng cố: Đọc bảng 15, 16 trừ đi một số? Dặn dò: Ôn lại bài. - Đọc bảng 14 trừ đi một số - NHận xét - Nêu lại bài toán - Thao tác trên que tính tìm KQ 15 - 6 = 9 15 - 7 = 6 15 - 8 = 7 15 - 9 = 6 - Nêu bài toán - Thao tác tìm KQ: 16 - 9 = 7 16 - 8 = 8 16 - 7 = 9 17 - 8 = 9 17 - 9 = 8 18 - 9 = 9 - Làm bảng con - HS làm bài - 3 HS chữa bài - HS làm vở BT - Đổi vở- Kiểm tra Chính tả Nghe - viết : Quà của bố I Mục tiêu - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Quà của bố - Tiếp tục luyện tập viết đúng chính tả các chữ có iê / yê, phân biệt cách viết phụ âm đầu hoặc thanh dễ lẫn d / gi, thanh hỏi / thanh ngã II Đồ dùng GV : Bảng phụ viết nội dung BT 2, BT 3 III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Viết : yếu ớt, kiến đen, khuyên bảo, múa rối, nói rối 2 Bài mới: a Giới thiệu bài b HD nghe - viết * HD HS chuẩn bị - GV đọc đoạn chính tả - Quà của bố đi câu về có những gì ? - Bài chính tả có mấy câu ? - Những chữ đầu câu viết thế nào ? - Câu nào có dấu hai chấm ? + Tiếng khó : lần nào, cà cuống, niềng niễng, nhôn nhạo, toả, thơm lừng, quẫy, toé nước, thao láo .... * GV đọc, HS viết vào vở * Chấm, chữa bài - GV chấm khoảng 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS c HD làm bài tập chính tả Bài tập 2: Điền vào chỗ trống iê / yê - Đọc yêu cầu của bài tập - GV chữa bài Câu chuyện, yên lặng, viên gạch,luyện tập. Bài tập 3: Điền vào chỗ trống d / gi - GV nhận xét bài làm của HS - GV chữa bài 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học - Khen ngợi những HS viết bài tốt - Về nhà xem lại bài, soát sửa lỗi - HS viết bảng con, 2 em lên bảng viết - Nhận xét bài của bạn + HS theo dõi - 1, 2 HS đọc lại - Cà cuống, niềng niễng, hoa sen, nhị sen, cá sộp, cá chuối - Có 4 câu - Viết hoa - Câu 2 - HS viết vào bảng con - HS viết bài vào vở chính tả - 1 em lên bảng làm bảng phụ - Cả lớp làm bài vào bảng con - Nhận xét - Một em đọc bài đúng. - Nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào VBT - Đổi vở cho bạn, nhận xét a) Dung dăng dung dẻ Dắt trẻ đi chơi Đến ngõ nhà trời Cho dê đi học. b) Làng tôi có luỹ tre xanh Có sông Tô lịch chảy quanh xóm làng Trên bờ vải nhãn hai hàng Dưới sông cá lội từng đàn tung tăng. - Lớp đọc bài đúng. Thể dục Điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình vòng tròn. Trò chơi " Bịt mắt bắt dê" I. Mục tiêu: +Học điểm số 1-2, 1-2,...theo đội hình vòng tròn. Yêu cầu biết và điểm đúng số rõ ràng thực hiện động tác quay đầu sang trái. + Học trò chơi " Bịt mắt bắt dê" . Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức độ ban đầu, chưa chủ động. + GD học sinh yêu thích môn học,tích cực tham gia các hoạt động thể thao. II.Địa điểm, phương tiện: Địa điểm : Trên sân tập, vệ sinh sạch sẽ. Phương tiện : Còi, chuẩn bị khăn để tổ chức trò chơi " Bịt mắt bắt dê". III.Nội dung và phương pháp lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Phần mở đầu(4-5 phút) Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ dạy. Cho h/s tập một số động tác khởi động. 2.Phần cơ bản(24-25 phút) Điểm số 1-2, 1-2, ..theo đội hình hàng ngang: +HD h/s thực hiện: Khi điểm số quay đầu sang trái. + Khẩu lệnh (như cũ) Điểm số 1-2,1-2...theo đội hình vòng tròn +HD h/s thực hiện Trò chơi "Bịt mắt bắt dê!" +GV nêu trò chơi, nêu cách chơi và chỉ vào hình vẽ rồi cho h/s chơi. 3. Phần kết thúc(5-6 phút) Đi đều và hát: +Cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng. + Cùng h/s củng cố bài Dặn dò: Tiếp tục ôn bài thể dục Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số. +Xoay khớp đầu gối, cổ chân, hông. +Giậm chân tại chỗ theo nhịp. + Tập bài TD đã học HS ôn điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình hàng ngang HS tập hợp 2-4 vòng tròn.Tập hô khẩu lệnh. +Cho 1 tổ lên tập mẫu, cả lớp theo dõi-nhận xét. +Cả lớp tập rồi cho h/s thi chọn tổ nào tập đều, đúng, đẹp nhất. Tập hợp 3 hàng dọc: +Một em lên chơi mẫu, lớp theo dõi. +Cho h/s chơi thử +HS chơi. HS đi đều 3 hàng dọc: Lớp trưởng điều khiển. HS thực hiện +Đứng tại chỗ cúi người thả lỏng. + Nhảy thả lỏng. + Nhận bài thực hiện Phần ký duyệt của ban giám hiệu.
Tài liệu đính kèm: