Toán
Luyện: 14 trừ đi một số: 14-8;
I. Mục tiêu:
- Củng cố bảng trừ dạng 14 trừ đi một số
- Rèn KN tính nhanh, chính xác , vận dụng vào giải toán
- GD HS chăm học toán
II. Đồ dùng:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tuần 13 Thứ hai ngày 24 tháng 11 năm 2008 Toán Luyện: 14 trừ đi một số: 14-8; I. Mục tiêu: - Củng cố bảng trừ dạng 14 trừ đi một số - Rèn KN tính nhanh, chính xác , vận dụng vào giải toán - GD HS chăm học toán II. Đồ dùng: III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Thực hành HĐ 1: Ôn luyện các bảng trừ 14 trừ đi một số: - Nhận xét HĐ 2: Thực hành Bài 1: Tính nhẩm. *Kỹ năng nhẩm - Nhận xét Bài 2: Đặt tính rồi tính - Khi đặt tính ta cần chú ý gì? Thứ tự thực hiên? Bài 3: Tìm x - x là số gì? - Cách tìm số hạng? - Cách tìm số bị trừ? - Chấm bài , nhận xét Bài 4: Một cửa hàng có 14 xe đạp, đã bán 8 xe đạp. Hỏi của hàng đó còn lại bao nhiêu xe đạp. B. Củng cố: - Đọc bảng trừ 14 trừ đi một số? * Dặn dò: Ôn lại bài - Đọc nối tiếp các bảng trừ 14 trừ đi một số? - HS chơi trò chơi" Rồng rắn lên mây" để đọc bảng trừ - HS nhẩm miệng 14 - 4 - 2 = 8 14 - 4 - 5 = 5 14 - 6 = 8 14 - 9 = 5 - Làm bảng con - Các hàng thẳng cột với nhau và thực hiện theo thứ tự từ phải sang trái - 14 8 6 - 14 5 - 14 9 5 - 14 5 - 14 6 8 - 14 5 - 14 8 6 - 14 9 3 - 14 6 8 - làm vở a) x + 6 = 24 x = 24 - 6 x = 18 b) x - 12 = 44 x = 44 + 12 x = 56 - Xác định dạng toán và làm bài vào vơ - 1 em lên bảng làm bài Taọp ủoùc Luyện đọc: Bông hoa niềm vui I Mục tiêu + Tiếp tục rèn kĩ năng đọc thành tiếng : Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật ( Chi, cô giáo ) + Tiếp tục rèn kĩ năng đọc – hiểu: Hiểu nghĩa của các từ mới : lộng lẫy, chần chừ, hiếu thảo, đẹp mê hồn. Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện II Đồ dùng: -Tranh minh hoạ bài tập đọc, bông hoa cúc đại doá HS : SGK III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Đọc thuộc lòng bài thơ : Mẹ - Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào? 2 Bài mới a Giới thiệu bài b Luyện đọc + GV đọc mẫu toàn bài * Đọc từng câu - Từ dễ sai : sáng tinh mơ, lộng lẫy, chần chừ, ốm nặng, hai bông nữa ... * Đọc từng đoạn trước lớp + HD đọc đúng một số câu * Đọc từng đoạn trong nhóm * Thi đọc giữa các nhóm: GV nhận xét c Luyện đọc hiểu - Mới sáng tinh mơ Chi đã vào vườn hoa để làm gì ? - Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa Niềm Vui ? - Khi biết vì sao Chi cần hoa, cô giáo nói thế nào ? - Câu nói cho thấy thái độ của cô giáo như thế nào ? - Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý ? d Luyện đọc lại 3.Củng cố, dặn dò - Nhận xét về các nhân vật : Chi, cô giáo, bố của Chi ? - HS về nhà đọc lại chuyện - 2 HS đọc bài - HS trả lời + HS theo dõi SGK + HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài - HS luyện đọc từ khó + HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài - HS đọc từ chú giải cuối bài + HS đọc theo nhóm đôi - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm + Đại diện nhóm thi đọc - Nhận xét - Tìm bông hoa niềm vui để đem vào bệnh viện cho bố, làm dịu cơn đau của bố - Theo nội quy của trường, không ai được ngắt hoa trong vườn - Em hãy hái thêm hai bông nữa .... - Cô cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của Chi, rất khen ngợi em + HS đọc thầm toàn bài - Thương bố, tôn trọng nội quy, thật thà + các nhóm tự phân vai ( người dẫn chuyện, Chi, cô giáo ) thi đọc toàn chuyện Chính tả Luyện viết: Bông hoa Niềm Vui I Mục tiêu - Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài : Bông hoa Niềm Vui - Làm đúng các bài tập phân biệt iê / yê, r / d, thanh ngã / thanh hỏi II Đồ dùng Bảng phụ viết bài tập chép III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Viết : lặng yên, tiếng nói, đêm khuya, Bài mới: a Giới thiệu bài b HD tập chép * HD HS chuẩn bị - GV đọc đoạn viết + Cô giáo cho phép Chi hái thêm hai bông hoa nữa cho những ai ? Vì sao ? + Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? - Tiếng khó : hãy hái, , dạy dỗ, hiếu thảo * HS chép bài vào vở * Chấm, chữa bài c HD làm bài tập chính tả Bài tập 2 ( VBT ): Tìm những từ chứa tiếng có iê, hoặc yê - Trái nghĩa với khoẻ : yếu - Chỉ con vật nhỏ, sống thành đàn, rất chăm chỉ : kiến - Cùng nghĩa với bảo ban : khuyên Bài tập 3 ( VBT ): Đặt câu để phân biệt các từ trong mỗi cặp a. Cuộn chỉ bị rối Bố rất ghét nói dối Mẹ lấy rạ đun bếp Bé Lan dạ một tiếng rõ to b. Bát canh có nhiều mỡ Bé mở cửa đón mẹ về Bé ăn thêm hai thìa bột nữa Bệnh của bố em đã giảm một nửa 3. Củng cố, dặn dò- GV khen những HS chép bài làm bài tập đúng - Về nhà xem lại bài soát, sửa hết lỗi - 2 HS lên bảng - Cả lớp viết bảng con - 2, 3 HS đọc đoạn viết - Hái thêm hai bông nữa cho em và cho mẹ. Vì trái tim nhân hậu của em và cả bố và mẹ đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo - Viết hoa tiếng : Em, Một + HS viết bảng con + HS chép bài vào vở chính tả - Soát lỗi - Đọc yêu cầu bài tập - Làm vào bảng con - Nhận xét bài bạn - Đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài vào VBT - Đổi vở nhận xét bài của bạn Thứ ba ngày 25 tháng 11 năm 2008 Tập viết Chữ hoa K I Mục tiêu:+ Rèn kĩ năng viết chữ : - Biết viết chữ K hoa theo cỡ vừa và nhỏ - Biết viết ứng dụng cụm từ Kề vai sát cánh theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định II Đồ dùng:- Mẫu chữ hoa K III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ- Viết chữ L - Nhắc lại cụm từ ứng dụng trong bài trước 2 Bài mới a Giới thiệu bài b HD viết chữ hoa * HD HS quan sát và nhận xét chữ K - Chữ K cao mấy li ? - Được viết bằng mấy nét ? + GV HD quy trình viết - GV viết mẫu * HD HS viết trên bảng con - GV nhận xét uốn nắn c HD viết cụm từ ứng dụng - HS đọc cụm từ ứng dụng - GV nêu ý nghĩa cụm từ ứng dụng : kề vai sát cánh có nghĩa là góp sức chung tay, chỉ sự đoàn kết bên nhau để gánh vác một việc * HD HS quan sát và nhận xét - Nhận xét độ cao các con chữ ? - Khoảng cách giữa các tiếng ? * HD HS viết chữ Kề vào bảng con - GV uốn nắn, có thể nhắc lại cách viết d HD Viết vào vở tập viết - GV nêu yêu cầu viết - GV theo dõi giúp đỡ những em chậm e Chấm, chữa bài - GV chấm khoảng 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung giờ học - Dặn HS về nhà luyện viết tiếp vào trong vở TV -1 HS lên bảng. cả lớp viết bảng con - ích nước lợi nhà + HS quan sát chữ mẫu - Cao 5 li - Viết bằng 3 nét - HS theo dõi - HS viết trên không + HS viết chữ K vào bảng con - Kề vai sát cánh - t : cao 1,5 li. k, h cao 2,5 li. Các con chữ còn lại cao 1 li - Cách nhau một con chữ - HS viết bảng con chữ Kề + HS viết bài vào vở TV Toán Luyện: 34-8 I. Mục tiêu: - Củng cố phép trừ dạng 34 – 8, tìm thành phần chưa biết của phép tính - Rèn KN tính nhanh, chính xác - GD HS chăm học toán II. Đồ dùng: III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ 1: Ôn luyện các bảng trừ 14 trừ đi một số: - Đọc nối tiếp các bảng trừ 14 trừ đi một số? - Nhận xét HĐ 2: Thực hành Bài 1: Tính * Rèn kỹ năng tính - Nhận xét Bài 2: Đặt tính rồi tính. Khi đặt tính ta cần chú ý gì? Thứ tự thực hiên? Bài 3: Hà bắt đươc 24 con sâu, Lan bắt đươc ít hơn Hà 8 con sâu. Hỏi Lan bắt đươc bao nhiêu con sâu? Bài 4: Tìm x - x là số gì? - Cách tìm số hạng? - Cách tìm số bị trừ? - Chấm bài , nhận xét * Chú ý cách trình bày bài Bài 5: Tính Bài 6: Trong vươn có 64 cây chanh, cam trong đó có 9 cây cam. Hỏi trong vươn có tất cả bao nhiêu cây chanh HĐ 3 - Đọc bảng trừ 14 trừ đi một số? * Dặn dò: Ôn lại bài - HS chơi trò chơi" Rồng rắn lên mây" để đọc bảng trừ - HS làm bảng con - Làm vào vơ - Các hàng thẳng cột với nhau - Thực hiện theo thứ tự từ phải sang trái - 94 7 87 - 14 5 - 84 5 79 - 14 5 - 34 9 25 55 5 - 14 5 - 14 8 6 - 14 9 3 - 14 6 8 - HS làm bài vào vơ - 1 em lên bảng chữa bài - Nhận xét - HS làm vào vở a) x + 6 = 24 x = 24 - 6 x = 18 b) x - 12 = 44 x = 44 + 12 x = 56 - HS làm bài vào vơ 84 - 7 - 6 = 53 - 9 - 4 = 84 - 13 = 53 – 13 = - HS làm bài vào vơ - 1 em lên bảng chữa bài * Chú ý cách trình bày bài Thứ sáu ngày 28 tháng 11 năm 2008 Tập làm văn Luyện: Kể về gia đình I Mục tiêu: + Rèn kĩ năng nghe và nói : - Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý - Biết nghe bạn kể để xem xét, góp ý + Rèn kĩ năng viết : - Dựa vào những điều đã nói, viết được một đoạn ( 3 đến 5 câu ) kể về gia đình - Viết rõ ý, dùng từ, đặt câu đúng II Đồ dùng Bảng lớp chép sẵn BT 1 III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Nhắc lại các việc cần làm khi gọi điện ? 2 Bài mới a Giới thiệu bài b HD làm bài tập Bài tập 1 ( M ) - 1 HS đọc yêu cầu và gợi ý - GV cùng HS nhận xét Bài tập 2 ( V ) Dựa vào những điều em đã kể ở bài tập 1, hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu ) kể về gia đình em - Cả lớp và GV nhận xét 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học - Yêu cầu về nhà sửa bài đã viết ở lớp, viết lại vào vở Máy đầu dây bên kia bận, không có chuông. Đầu dây bên kia đang có chuông, chờ để nghe nói chuyện. - HS đọc yêu cầu - 1 HS khá giỏi kể về gia đình dựa vào gợi ý - 3, 4 HS thi kể trước lớp Gia đình em có 4 người Bố em, mẹ em, anh trai em và em. Bố em là công nhân. Mẹ em là giáo viên mầm non. Anh trai em là học sinh lớp 10. Còn em tên là Quân, em là học sinh lớp 2. Em rất yêu quý bố, mẹ và anh trai mình. - Đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài vào VBT - Nhiều HS đọc bài trước lớp Luyện từ và câu Luyện : Từ ngữ về công việc gia đình. Câu kiểu Ai là gì? I Mục tiêu - Mở rộng vốn từ chỉ hoạt động ( công việc gia đình ) - Luyện tập về kiểu câu Ai làm gì ? II Đồ dùng Bảng phụ viết bài tập 2, sơ đồ mẫu câu Ai làm gì ? III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Làm bài tập 1, 3 ( LT & C tuần 12 ) - GV nhận xét 2 Bài mới a giới thiệu bài b HD làm bài tập Bài tập 1 (M): Hãy kể tên những việc em đã làm ở nhà giúp bố mẹ - GV nhận xét VD : quét nhà, trông em, nhặt rau, rửa rau, dọn dẹp nhà cửa, rửa cốc, tưới cây, cho gà ăn Bài tập 2 (M): Tìm các bộ phận câu trả lời cho từng câu hỏi Ai ? Làm gì ? + Yêu cầu : - Gạch một gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai ? - gạch hai gạch dưới bộ phận câu trả, lời câu hỏi Làm gì ? + GV HD HS nhận xét, chốt lại câu đúng : - Cây / xoà cành ôm cậu bé // - Em / học thuộc đoạn thơ // - Em / làm ba bài tập toán // Bài tập 3 (V): Chọn và xếp các từ ở ba nhóm thành câu - Mời 1 HS phân tích M trong SGK - GV nhận xét bài làm của HS 3. Củng cố, dặn dò - Gọi 1 HS nhắc lại nội dung tiết học - Dặn HS tìm thêm các từ chỉ công việc gia đình - 2 HS lên bảng - Nhận xét bạn - Đọc yêu cầu của bài - HS viết ra nháp - Lên bảng viết - Đọc yêu cầu của bài - HS làm bài vào vơ - Nhận xét - Nêu yêu cầu bài tập - Cả lớp làm bài vào VBT - Đổi vở cho bạn, nhận xét Toán Luyện: 54 – 18; 15,16,17,18 trừ đi một số I. Mục tiêu:- Củng cố phép trừ dạng 34 - 8 và 54 - 18 - Rèn KN tính và giải toán - GD HS Chăm học toán II. Đồ dùng:- Vở BTT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Luyện tập GV tổ chức cho HS làm bài tập trong VBT Bài 1: Tính - Khi đặt tính và thực hiện phép tính ta chú ý điều gì? - Chữa bài- Nhận xét Bài 1 (67): - Muốn tính hiệu ta làm ntn? Bài 3: - Bài toán yêu cầu gì? - Bài toán hỏi gì? - Bài toán thuộc loại toán nào? Vì sao? 2. Củng cố: - Đọc bảng trừ 14 trừ đi một số? * Dặn dò: Ôn lại bài. - Các hàng thẳng cột với nhau và thực hiện theo thứ tự từ phải sang trái - 74 35 - 94 29 - 64 17 - 84 46 39 65 44 38 - Lấy SBT trừ đi số trừ - Làm vở BT 15 - 9 = 6 16 - 7 = 9 17 - 9 = 8 18 - 9 = 9 - HS nêu - Bài toán thuộc dạng toán ít hơn . Vì ngắn hơn cũng là ít hơn. Bài giải Mỗi bước chân của em dài số cm là: 44 – 18 = 26 (cm) Đáp số: 26 cm 2 em đọc Phần ký duyệt của ban giám hiệu.
Tài liệu đính kèm: