Buổi sỏng:
Sinh hoạt tập thể: KẾ HOẠCH TUẦN 17
I. MỤC TIÊU: Biết kế hoạch tuần 17
- Giáo dục ý thức tự học, tự quản đầu giờ, tỏc phong nhanh nhẹn.
- GD HS giữ gìn an toàn trường học. Sưu tầm ảnh về anh bộ đội.
- GD học sinh cú ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
II. NỘI DUNG:
1. Chào cờ: Toàn trường
2.Sinh hoạt lớp:
- Phổ biến kế hoạch tuần 17: Thực hiện chủ điểm '' Chú bộ đội của em''
- Duy trì mọi nền nếp học tập, ra vào lớp, ăn mặc gọn gàng, đồng phục vào thứ hai.
- Dạy học chương trình tuần 17. Sinh hoạt 15 phút có chất lượng
- Cho học sinh tìm hiểu về anh bộ đội Cụ Hồ để tham gia kể chuyện, đọc thơ.chào mừng ngày Quốc phòng toàn dân.
- Duy trỡ phong trào '' Tiếng trống học bài''. Duy trỡ phong trào '' Hoa điểm 10 ''
- Duy trỡ phong trào '' Giải toỏn trờn mạng'' Tăng cường bồi dưỡng HSG và phụ đạo HSY. Duy trỡ phong trào Giữ vở sạch - Viết chữ đẹp.
- HS tham gia cuộc thi ''Khám phá khoa học''
- Trang trớ lớp học. Vệ sinh lớp học sạch đẹp hơn.
- Xõy dựng lớp học thõn thiện học sinh tớch cực.
TUẦN 17 Thứ hai ngày 12 thỏng 12 năm 2011 Buổi sỏng: Sinh hoạt tập thể: kế hoạch tuần 17 I. Mục tiêu: Biết kế hoạch tuần 17 - Giáo dục ý thức tự học, tự quản đầu giờ, tỏc phong nhanh nhẹn. - GD HS giữ gìn an toàn trường học. Sưu tầm ảnh về anh bộ đội. - GD học sinh cú ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp.. II. Nội dung: 1. Chào cờ: Toàn trường 2.Sinh hoạt lớp: - Phổ biến kế hoạch tuần 17: Thực hiện chủ điểm '' Chỳ bộ đội của em'' - Duy trì mọi nền nếp học tập, ra vào lớp, ăn mặc gọn gàng, đồng phục vào thứ hai. - Dạy học chương trình tuần 17. Sinh hoạt 15 phút có chất lượng - Cho học sinh tìm hiểu về anh bộ đội Cụ Hồ để tham gia kể chuyện, đọc thơ...chào mừng ngày Quốc phòng toàn dân. - Duy trỡ phong trào '' Tiếng trống học bài''. Duy trỡ phong trào '' Hoa điểm 10 '' - Duy trỡ phong trào '' Giải toỏn trờn mạng'' Tăng cường bồi dưỡng HSG và phụ đạo HSY. Duy trỡ phong trào Giữ vở sạch - Viết chữ đẹp. - HS tham gia cuộc thi ''Khám phá khoa học'' - Trang trớ lớp học. Vệ sinh lớp học sạch đẹp hơn. - Xõy dựng lớp học thõn thiện học sinh tớch cực. Toỏn: ÔN TậP Về PHéP CộNG Và PHéP TRừ A. MụC TIÊU: - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100 Biết giải bài toán về nhiều hơn. B. Đồ DùNG DạY – HọC : Bảng ghi sẵn nội dung 1 số bài tập. C. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC CHủ YếU : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra:(5’)Gọi 1 HS lên bảng giải bài1. + Gọi 1 HS lên bảng giải bài 2. + Cho cả lớp thực hiện nêu 1 vài giờ trên đồng hồ GV để sẵn Nhận xét ghi điểm những HS trên bảng. II.Bài mới:(30’) 1.Giới thiệu: GV giới thiệu và ghi bảng. 2. Hướng dẫn ôn tập: Bài 1: + Bài toán yêu cầu làm gì? + Viết lên bảng 9 + 7 = ? và y/cầu HS nhẩm và thông báo kết quả. + Viết tiếp 7 + 9 = ? và cho HS nêu ngay kết quả. + Viết tiếp 16 – 9 = ? và yêu cầu HS nhẩm kết quả + Yêu cầu làm tiếp dựa vào cách thực hiện như trên. Gọi HS đọc chữa bài. Bài 2: + Bài toán yêu cầu ta làm gì? + Khi đặt tính phải chú ý điều gì? + Bắt đầu tính từ đâu? + Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 3 HS lên bảng + Yêu cầu nêu cụ thể cách tính của các phép tính: 38 + 42; 36 + 64; 81 – 27; 100 – 42. Bài 3:Viết bảng ý a và yêu cầu HS nhẩm + 9 cộng 8 bằng bao nhiêu?Hãy so sánh 7 + 1 và 8 + Vậy khi biết 9 + 1 + 7 = 17 có cần nhẩm 9 + 8 không? Vì sao? + Kết luận: Khi cộng một số với một tổng cũng bằng cộng số ấy với các số hạng của tổng. + Yêu cầu HS làm tiếp bài. Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? + Bài toán thuộc dạng gì? + Yêu cầu HS ghi tóm tắt và làm bài. Bài 5: HS khá giỏi + Bài toán yêu cầu ta làm gì? + Viết lên bảng: 72 + ... = 72 + Hỏi: Điền số nào vào ô trống? Tại sao? + Hỏi tương tự để rút ra kết luận: Một số trừ đi 0 vẫn bằng chính nó. III. Củng cố, dặn dũ(4’): Các em vừa học toán bài gì ? GVnhận xét tiết học.Chuẩn bị cho tiết sau + Mỗi HS thực hiện 1 ý. + Giải rồi nhận xét Nhắc lại tựa bài. + Tính nhẩm. + 9 cộng 7 bằng 16. + Bằng 16. vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi. + Nhẩm 16 – 9 = 7. + Làm bài. 1 HS đọc chữa bài. + Nhận xét. + Đặt tính và tính + Sao cho hàng đơn vị thẳng cột với hàng đơn vị, hàng chục thẳng cột với hàng chục. + Bắt đầu tính từ hàng đơn vị. + Làm bài. + Nhận xét. + 4 HS lần lượt trả lời. + nhẩm + 9 cộng 8 bằng 17. + 1 + 7 = 8 + Không cần vì 9 + 8 = 9 + 1 + 7 ta có ngay kết quả là 17. + Làm bài + Đọc đề bài. + Số cây lớp 2B trồng + Bài toán về nhiều hơn. + Làm bài. 1 HS làm bài trên bảng Bài giải: Số cây lớp 2B trồng là: 48 + 12 = 60 (cây) Đáp số: 60 cây + Điền số thích hợp vào ô trống + Điền số 0 vì 72 + 0 = 72 HS tự làm câu b Tập đọc: TìM NGọC A. MụC TIÊU: - Đọc đỳng, rừ ràng toàn bài. Biết ngắt, nghỉ hơi đỳng sau cỏc dấu cõu; biết đọc với giọng kể chậm rói . Hiểu ND: Cõu chuyện kể về những con vật nuụi trong nhà rất tỡnh nghĩa, thụng minh, thực sự là bạn của con người (trả lời được CH 1,2,3 ) HS khỏ, giỏi trả lời được CH4 B. Đồ DùNG DạY – HọC :Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc. C. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC CHủ YếU : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra:(5’) + Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài : Đàn gà mới nở và trả lời các câu hỏi trong SGK. + Nhận xét ghi điểm từng HS. II. Bài mới: TIếT 1 1. G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng. 2. Luyện đọc: (30’) a. Đọc mẫu: GV đọc mẫu lần 1. Treo tranh và tóm tắt nội dung bài. b. Luyện phát âm + Yêu cầu HS đọc các từ khú. + Yêu cầu đọc từng câu. c. Hướng dẫn ngắt giọng + GV treo bảng phụ hướng dẫn . + Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt các câu khó, câu dài + Giải nghĩa các từ mới cho HS hiểu: Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo. d. Đọc theo đoạn, bài + Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp + Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc e. Thi đọc giữa các nhóm + Tổ chức thi đọc cá nhân, đồng thanh g. Đọc đồng thanh TIếT 2 3. Tìm hiểu bài(16') : Gọi HS đọc đoạn 1; 2; 3 + Gặp bọn trẻ định giết con rắn chàng trai đã làm gì ? + Con rắn đó có gì kì lạ? + Con rắn tặng chàng trai vật quý gì ? + Ai đánh tráo viên ngọc? + Vì sao anh ta tìm cách đánh tráo viên ngọc? + Hoạt động 4 nhóm. 2 nhóm 1 nội dung? - Nhóm 1 và 2: Khi thấy chủ nhân buồn, chó , mèo đã nghĩ và làm gì? - Nhóm 3,4:Mèo và chó làm cách nào để lấy lại được viên ngọc khi ở nhà thợ kim hoàn? * Yêu cầu đọc đoạn 4; 5; 6 + Chuyện gì xảy ra khi chó ngậm ngọc mang về? + Khi bị cá đớp mất ngọc, Chó, Mèo đã làm gì? + Quạ có bị mắc mưu không? Nó phải làm gì? + Tìm những từ ngữ khen ngợi Chó và Mèo? 6. Thi đọc lại truyện(6') + Tổ chức cho HS thi đọc truyện theo vai. + Nhận xét và ghi điểm từng HS. III. Củng cố, dặn dũ(4’) : Gọi 1 HS đọc bài. Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? GV nhận xét tiết học. + 3 HS đọc bài và trả lời lần lượt: Đàn gà con có nét đẹp và đáng yêu nào Gà mẹ bảo vệ, âu yếm con ntn? Câu thơ nào cho thấy nhà thơ rất yêu đàn gà con? Nhắc lại tựa bài + 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo. + Đọc các từ khú, đọc cá nhân sau đó đọc đồng thanh + Nối tiếp nhau đọc từng câu theo bàn, mỗi HS đọc 1 câu. + Tìm cách đọc và luyện đọc các câu: - Xưa/có chàng trai/. . .con rắn nước/liền bỏ tiền ra mua,/rồi thả rắn đi .// + Tập giải nghĩa các từ và nhắc lại + Nối tiếp nhau đọc đoạn cho đến hết bài. + Từng HS thực hành đọc trong nhóm. + Lần lượt từng nhóm đọc thi và nhận xét Cả lớp đọc đồng thanh. * 1 HS đọc , cả lớp đọc thầm theo. + Bỏ tiền ra mua rắn rồi thả rắn đi. + Nó là con của Long Vương. + Một viên ngọc quý. + Người thợ kim hoàn. + Vì anh ta biết đó là một viên ngọc quý + Các nhóm thảo luận và báo cáo: - Nghĩ cách và tìm cách lấy viên ngọc về cho chủ. - Mèo bắt chuột nó sẽ không ăn thịt nếu chuột tìm được ngọc. * 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. + Chó làm rơi ngọc và bị một con cá lớn nuốt mất. + Rình bên sông, thấy có người đánh được con cá lớn . . .ngoạm ngọc chạy. + Quạ mắc mưu, liền van lạy xin trả lại ngọc. + thông minh, tình cảm + Các nhóm thi đọc với nhau, mỗi nhóm 5 HS HS về luyện đọc và chuẩn bị tiết sau. Buổi chiều: Tập viết: CHỮ HOA ễ, Ơ I. MỤC TIấU: Viết đỳng 2 chữ ễ, Ơ ( 1 dũng cỡ vừa 1 dũng cỡ nhỏ - ễ hoặc Ơ) chữ và cõu ứng dụng : Ơn ( 1 dũng cỡ vừa 1 dũng cỡ nhỏ ) Ơn sõu nghĩa nặng ( 3 lần). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu chữ viết hoa ễ, Ơ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: ( 5’) - Cho HS viết: O, Ong. Nhận xột - Ghi điểm. 2. Bài mới.(20- 30’) HĐ1:Giới thiệu bài: HĐ2:Hướng dẫn viết chữ hoa -GV đớnh chữ mẫu lờn bảng. -Hướng dẫn HS nhận biết chữ hoa ễ, Ơ giống như chữ O, chỉ thờm cỏc dấu phụ (ụ cú thờm mũ, ơ cú thờm dấu rõu). Hướng dẫn cỏch viết. -GV viết mẫu và nhắc lại cỏch viết. -Hướng dẫn HS viết chữ ễ, Ơ. HĐ3: Hướng dẫn HS viết chữ Ơn Cho HS quan sỏt và nhận xột. -Chữ Ơn cú bao nhiờu con chữ? -Độ cao viết ntn? -GV viết mẫu và hướng dẫn cỏch viết. HĐ4:Hướng dẫn cỏch viết cụm từ ứng dụng: -Giới thiệu cụm từ ứng dụng. - Giải nghĩa cụm từ ứng dụng. -Hướng dẫn HS thảo luận và phõn tớch nội dung cụm từ ứng dụng. HĐ5:Hướng dẫn HS viết vào vở TV - Hướng dẫn HS viết theo thứ tự: HĐ6:Chấm bài: 5-7 bài. Nhận xột. 3. Củng cố-Dặn dũ: ( 3’) Cho HS viết lại chữ ễ, Ơ. Về nhà luyện viết thờm – Chuẩn bị bài sau - Học sinh viết bảng con - Quan sỏt - Quan sỏt - Quan sỏt - Bảng con. - 2 con chữ: Ơ, n. - Ơ: 5 ụli; n: 2 ụli. - Quan sỏt. - Bảng con. - 2 HS đọc. - 4 nhúm. Đại diện trả lời. Nhận xột. - HS viết vở. Luyện Toỏn: ễN TẬP VỀ PHẫP CỘNG VÀ PHẫP TRỪ I. MỤC TIấU: Giỳp học sinh - Nắm vững phộp cộng và phộp trừ trong phạm vi 100 - Giải được bài toỏn cú lời văn - Giỳp học sinh khỏ giỏi làm một số bài nõng cao. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Vở bài tập toỏn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: ( 3’) 2. Dạy ụn luyện HĐ1: Hướng dẫn làm cỏc bài ở vở bài tập ( 20’) Bài 1. Củng cố cỏch tớnh nhẩm và cỏc phộp tớnh cộng, trừ qua 10 Bài 2. Củng cố cỏch đặt tớnh rồi tinh cỏc phộp cộng, trừ cú nhớ trong phạm vi 100. Bài 3. Số? Bài 4. Củng cố giải toỏn cú lời văn dạng nhiều hơn - Cho học sinh làm tiếp vào vở bài tập - Giỏo viờn chấm chữa bài Bài 5. Tổ chức trũ chơi “Tỡm nhanh số” - Giỏo viờn theo dừi phõn thắng bại HĐ2: Bồi dưỡng học sinh khỏ giỏi( 10’) Bài 1. Tỡm x a. x + 7 – 8 = 45 b. 47 – x = 32 + 4 - Giỏo viờn hướng dẫn cỏch làm 3. Củng cố - Dặn dũ: ( 3’) - Nhận xột giờ học - Cả lớp hỏt - Cả lớp đưa vở bài tập ra làm bài - Học sinh tự làm vào vở Từng em nờu kết quả bài làm củamỡnh. - Học sinh làm kết qủa theo thứ tự: 34; 47; 82; 15 - HS điền kết quả bài 3 theo thứ tự: a.10; 15 b. 10; 11 c. 15; 15 d. 12; 12 - Kết quả bài 4. 34 + 18 = 52( que tớnh) Đ/ số: 52 que tớnh - Kết quả bài 5: a. 0 + 0 = 0 b. 1 – 1 = 0 - Học sinh khỏ giỏi làm vào vở - Học sinh làm kết quả: a. x = 46 b x = 11 - Lắng nghe ghi nhớ Luyện Tiếng Việt: KHEN NGỢI. KỂ NGẮN VỀ CON VẬT I. MỤC TIấU: - Dựa vào cõu và mẫu cho trước , núi được cõu tỏ ý khen . - Kể được một vài cõu về con vật nuụi quen thuộc trong nhà. - Biết lập thời gian buổi sỏng của em II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vở luyện tập TV ... : AI , THế NàO? A. MụC TIÊU: Nờu được cỏc từ ngữ chỉ đặc điểm của loài vật trong tranh ( BT1) ; bước đầu thờm được hỡnh ảnh so sỏnh vào sau từ cho trước và núi cõu cú hỡnh ảnh so sỏnh ( BT2,BT3) B. Đồ DùNG DạY – HọC : Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Thẻ từ ở bài tập 1. Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2 và 3. C. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC CHủ YếU : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra:(5’) + 3 HS đặt câu có từ chỉ đặc điểm. + Nhận xét ghi điểm. II.Bài mớ( 30’) HĐ1. Giới thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng. HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: + Treo các bức tranh lên bảng + Gọi HS đọc yêu cầu. + Gọi 4 HS lên bảng nhận thẻ từ. + Nhận xét bài làm trên bảng. + Yêu cầu HS tìm các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về các loài vật. Bài 2 : + Gọi HS đọc đề. + Gọi 1 HS đọc câu mẫu. + Gọi HS nói câu so sánh. + Nhận xét và ghi điểm. Bài 3 : + Gọi 1 HS đọc yêu cầu. + Gọi 1 HS đọc câu mẫu. + Gọi HS hoạt động theo cặp. + Gọi HS bổ sung. + Nhận xét tuyên dương các cặp nói tốt. III. Củng cố, dặn dũ(5’): Hôm nay, chúng ta học mẫu câu gì? Có thể gọi 2 HS nói câu có từ so sánh. Dặn HS về nhà làm bài tập 3. GV nhận xét tiết học. Mỗi HS đặt 1 câu theo mẫu Ai thế nào? + Chữa bài tập về nhà. Nhắc lại tựa bài. + 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. + 2 HS 1 nhóm làm 2 bức tranh, mỗi thẻ từ gắn dưới 1 bức tranh. 1. Trâu khỏe 2. Thỏ nhanh 3. Rùa chậm 4. Chó trung thành Chẳng hạn: Khỏe như trâu. Nhanh như thỏ. Chậm như rùa. + Đẹp như tiên ( đẹp như tranh) + Cho HS nói liên tục. Chẳng hạn: Cao như sếu ( cái sào). - Hiền như bụt ( đất) - Xanh như tàu lá. - Đỏ như gấc (son). Dùng các nói trên để viết nốt các câusau. + Mắt con mèo nhà em tròn như hòn bi ve. - HS1: Toàn thân nó phủ lên một lớp lông màu tro, mượt. - HS2: như nhung/ như bôi mỡ/ như tơ. - HS3: Hai tai nó nhỏ xíu. - HS4: Như hai búp lá non/ như cái mộc nhĩ Luyện Tiếng Việt: TỪ NGỮ VỀ VẬT NUễI. CÂU KIỂU AI THẾ NÀO ? I.MỤC TIấU: Nờu được cỏc từ ngữ chỉ đặc điểm của một số loài vật Biết thờm hỡnh ảnh vào sau cỏc từ cho trước và núi cõu cú hỡnh ảnh so sỏnh II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Vở luyện tập Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động : ( 3’) 2. Dạy ụn luyện HĐ1:Hướng dẫn học sinh làm cỏc bài tập Bài 1 : Viết từ chỉ đặc điểm phự hợp với con vật - Học sinh thảo luận tự làm bài Bài 2 : Viết thờm từ chỉ hỡnh ảnh so sỏnh vào sau mỗi từ dưới đõy : -( Ngọt, chua, lành, dữ, yếu , thấp, xấu) - Gv hướng dẫn mẫu : Nhanh như súc Bài 3 : Dựng cỏch núi trờn để hoàn chỉnh cỏc cõu sau : a.Đàn gà con mới nở lộng vàng úng..... b.Hai cỏi chõm bộ xớu.... c. Mắt đen long lanh..... - Giỏo viờn chấm chữa bài 3. Củng cố - Dặn dũ : ( 3’) - Nhận xột giờ học - Cả lớp hỏt - HS đưa vở luyện tập tiếng việt ra làm - Học sinh làm kết quả : - Cỏo - tinh ranh - Dờ – ngốc nghếch - Ngựa- hiền lành - Sư tử - hung dữ - Học sinh theo dừi làm bài 2 kết quả : - Ngọt như đường - Chua như chanh - Lành như hươu - Dữ như hổ - Thấp như cõy cỏ - Học sinh làm kết quả : a. ...... như tơ b.... như hai que tăm c. ...như hai hạt nhạn - Lắng nghe ghi nhớ Thứ sỏu ngày 16 thỏng 12 năm 2011 Toỏn: ÔN TậP Về ĐO LƯờNG A. MụC TIÊU: Biết xác định khối lượng qua sử dụng cân. Biết xem lịch để biết số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần. - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ 12. B. Đồ DùNG DạY – HọC : Cân đồng hồ, mô hình đồng hồ hoắc đồng hồ để bàn. Tờ lịch của năm học. Một số vật thật để cân. C. CáC HOạT ĐộNG DạY –HọC CHủ YếU Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra:(5’)2 HS lên bảng thực hiện: + HS 1:Vẽ và đặt tên một đoạn thẳng. + HS 2: Giải bài tập 4. + GV nhận xét cho điểm . II. Bài mới( 30’): HĐ1. Giới thiệu: GV giới thiệu và ghi bảng HĐ2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu của bài. + GV cân từng vật. + Yêu cầu quan sát tranh , nêu số đo của từng vật (có giải thích) Bài 2, 3: Trò chơi hỏi đáp: Treo tờ lịch như SGK lên bảng. Chia lớp thành 2 đội thi đua nhau. Lần lượt từng đội đưa ra câu hỏi(ngoài các câu trong SGK,) cho đội kia trả lời. Nếu đội bạn trả lời đúng thì được quyền hỏi, nêu sai thì đội hỏi sẽ trả lời rồi hỏi tiếp. Kết thúc trò chơi, đội nào nhiều bông hoa hơn thì thành đội thắng. Bài 4:Cho HSQS tranh, đồng hồ và yêu cầu các em trả lời. III. Củng cố, dặn dũ( 4’): Các em vừa học toán bài gì ? GV nhận xét tiết học, tuyên dương + 2 HS lên thực hiện theo yêu cầu . + Đọc số đo các vật . Nêu số đo của từng vật . a/ Con vật nặng 3 kg thì kim đồng hồ chỉ số 3. b/ Gói đường nặng 4kg vì gói đường + 1kg = 5 kg. Vậy gói đường 5kg – 1kg bằng 4 kg. c/ bạn gái nặng 30kg vì kim đồng hồ chỉ số 30 Mỗi câu trả lời đúng thì đạt 1 bông hoa điểm thưởng. Các bạn chào cờ lúc 7 giờ sáng. Các bạn tập thể dục lúc 9 giờ sáng. HS về nhà làm các bài trong vở bài tập . Tập làm văn: NGạC NHIÊN, THíCH THú – LậP THờI GIAN BIểU A. MụC TIÊU: - Biết núi lời thể hiện sự ngạc nhiờn, thớch thỳ phự hợp với tỡnh huống giao tiếp (BT1, BT2). - Dựa vào mẩu chuyện, lập được thời gian biểu theo cỏch đó học (BT3) - Giáo dục kĩ năng kiểm soát cảm xúc, quản lý thời gian, lắng nghe tích cực. B. Đồ DùNG DạY – HọC : Tranh minh họa bài tập 1 trong SGK. Tờ giấy khổ to, bút dạ để HS hoạt động nhóm bài tập 3. C. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC CHủ YếU : Hoạt động của GV Hoạt động của H S I. Kiểm tra:(5’) + Gọi 4 HS lên bảng + Nhận xét ghi điểm. II. Bài mới(30’) : HĐ1. Giố thiệu: GV giới thiệu và ghi bảng HĐ2. Hướng dẫn làm bài: Bài 1: Cho HS quan sát bức tranh + Yêu cầu HS đọc đề. + Gọi 1 HS đọc lời nói của cậu bé. + Lời nói của bạn nhỏ thể hiện thái độ gì? Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu. + Gọi nhiều HS nói câu của mình, chú ý sửa sai cho HS từng câu về nghĩa và từ. + Nhận xét ghi điểm từng học sinh. Bài 3: + Gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. + Phát giấy và bút dạ cho HS. + Nhận xét từng nhóm làm việc. + Theo dõi và nhận xét bài của HS + Tuyên dương các nhóm thực hiện tốt III.Củng cố, dặn dũ( 5’): Yêu cầu nêu tác dụng của thời gian biểu. GV đưa ra một vài tình huống cho HS xử lí đúng hay sai cho thời gian biểu của mình. + 2 HS đọc bài viết về một con vật nuôi trong nhà mà em biết. + 2 HS đọc thời gian biểu buổi tối của em. + Nhắc lại tựa bài. Quan sát + Đọc bài. +Ôi! Quyển sách đẹp quá! Con cảm ơn mẹ. + Cả lớp đọc thầm và suy nghĩ yêu cầu + Ngạc nhiên và thích thú. + HS đọc, cả lớp cùng suy nghĩ. - Ôi! Con cảm ơn bố! - Con ốc biển d0ẹp quá. - Cảm ơn bố! Đây là món quà con rất thích. - Ôi! Con ốc đẹp quá! Con xin bố ạ! + Đọc đề bài. + HS hoạt động nhóm trong 5 phút.Sau đó đại diện từng nhóm đính bài lên bảng. 6 giờ 30 Ngủ dậy và tập thể dục 6 giờ 45 Đánh răng, rửa mặt 7 giờ 00 Ăn sáng 7 giờ 15 Mặc quần áo 7 giờ 30 Đến trường 10 giờ 0 Về nhà ông bà Chính tả - Tập chộp : Gà “Tỉ Tê” VớI Gà A. MụC TIÊU: Chộp chớnh xỏc bài CT, trỡnh bày đỳng đoạn văn cú nhiều dấu cõu Khụng mắc quỏ 5 lỗi trong bài . Làm được BT2 hoặc BT (3) a / b . B. Đồ DùNG DạY – HọC : Bảng ghi quy tắc chính tả ao/au ; et/ec ; r/d/gi . C. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC CHủ YếU : Hoạt động của GV Hoạt đông của HS I.Kiểm tra:(5’) Gọi 3 HS lên bảng. Yêu cầu HS nghe và viết. + Nhận xét sửa chữa. II. Bài mới( 30’) : HĐ1. Giới thiệu : GV giới thiệu ghi bảng. HĐ2. Hướng dẫn viết chính tả: a. Ghi nhớ nội dung :GV đọc bài + Đoạn viết này nói về con vật nào? + Đoạn văn nói đến điều gì? + Đọc câu văn lời của gà mẹ nói với gà con b. Hướng dẫn cách trình bày + Đoạn văn có mấy câu? + Cần dùng dấu câu gì để ghi lời gà mẹ? + Những chữ nào cần viết hoa? c. Hướng dẫn viết từ khó + Cho HS đọc và viết các từ khó d. GV cho HS viết bài, sau đó đọc cho HS soát lỗi. GV thu vở chấm điểm và nhận xét HĐ3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: + Gọi 1 HS đọc yêu cầu. + Treo bảng phụ cho HS làm vào vở BT. + Chữa bài, nhận xét đưa ra đáp án Bài 3a:Tiến hành tương tự Đáp án: bánh rán, con gián, dán giấy, dành dụm, tranh giành, rành mạch. b:+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu và đọc mẫu. Từ chỉ một loại bánh đề ăn tết? Từ chỉ tiếng kêu của lợn? Từ chỉ mùi cháy?Từ trái nghĩa với từ yêu? III. Củng cố, dặn dũ( 5’): Nêu cách phân biệt ao/ au; ét/éc; r/d/gi. Dặn về nhà viết lại các lỗi sai và chuẩn bị tiết sau. Cả lớp viết ở bảng con. + Viết các từ: an ủi, vui lắm, thủy cung, chuột chũi.. Nhắc lại tựa bài. 2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo. + Gà mẹ và gà con. + Cách gà mẹ báo tin cho con biết: “Không có gì nguy hiểm”, “có mồi ngon, lại đây!” + “Cúc. .cúc. .không có gì nguy. . .ngon lắm!” + Có 4 câu. + Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. + Viết hoa các chữ đầu câu. + Đọc và viết các từ : thong thả, miệng. nguy hiểm lắm Viết bài vào vở, sau đó soát bài và nộp bài. + Điền vào chỗ trống ao hay au: + 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Sau, gạo, sáo, xao, rào, báo, mau, chào HS làm bài vào vở rồi chữa bài. Đọc yêu cầu, HS hoạt động theo cặp hỏi đỏp Bánh tét Eng éc Khét Ghét Sinh hoạt lớp: TỔNG KẾT TUẦN 17 a. mục tiêu: Giúp HS: - Nắm vững nội dung sinh hoạt lớp. - Nhận ra được ưu, khuyết điểm trong tuần. - Tự giác phát huy ưu điểm, biết nhận và sửa chữa khuyết điểm. - Biết được kế hoạch tuần tới. b. chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt. c. cách tiến hành: 1.Sinh hoạt văn nghệ: Lớp trưởng điều khiển 2. Đánh giá những ưu, khuyết điểm trong tuần: - HS lần lượt nêu những việc làm tốt và những việc làm chưa tốt của các bạn. Cụ thể như sau: a) Nề nếp: - Mặc đồng phục đúng quy định. - HS đi học chuyên cần, đi học đúng giờ. Vệ sinh lớp và cá nhân sạch sẽ. b) Học tập: - Đồ dùng học tập đầy đủ, trong giờ học trật tự, nghiêm túc. Một số em phát biểu xây dựng bài sôi nổi: Hòa, Chi, Dũng... - Nhiều em chữ viết tiến bộ: Hương, Hải.... - GV nhận xét, tuyên dương đồng thời nhắc nhở những em thực hiện chưa tốt. - Bầu HS xuất sắc trong tuần ghi bảng hoa điểm 10. 3. Kế hoạch tuần tới:- Đi học đúng giờ. Tăng cường nề nếp. - Học tập chăm chỉ, phát biểu sôi nổi. Dành nhiều điểm cao trong các giờ học tốt. - Duy trì giữ vở sạch, viết chữ đẹp. - Thi cuối học kì đạt kết quả cao. - Ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng trước khi đến lớp.
Tài liệu đính kèm: