Giáo án Toán tuần 4 - Phạm Thị Thu Phương

Giáo án Toán tuần 4 - Phạm Thị Thu Phương

Lớp: 2A6 Tên bài dạy:

Tiết:16 Tuần: 4 29 + 5

I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 29 + 5 ( cộng có nhớ dưới dạng tính và viết )

- Củng cố những hiểu biết về tổng , số hạng, về nhận dạng hình vuông.

II. Đồ dùng dạy học:

- 3 bó 1 chục que tính , 14 que tính rời.

- Bảng gài que tính có ghi các cột chục, đơn vị.

 

doc 11 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1202Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán tuần 4 - Phạm Thị Thu Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn: Toán 
Thứ ..ngày tháng năm 200...
Lớp: 2A6 
Tên bài dạy:
Tiết:16 Tuần: 4
29 + 5
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
Biết cách thực hiện phép cộng dạng 29 + 5 ( cộng có nhớ dưới dạng tính và viết )
Củng cố những hiểu biết về tổng , số hạng, về nhận dạng hình vuông.
II. Đồ dùng dạy học:
3 bó 1 chục que tính , 14 que tính rời.
Bảng gài que tính có ghi các cột chục, đơn vị.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung dạy học
Phương pháp, hình thức
tổ chức dạy học 
5’
1’
14’
5’
5’
3’
1’
A. Kiểm tra bài cũ
Bảng 9 cộng với 1 số 
B. Bài mới
Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ học các phép cộng có dạng 29 + 5
2. Giới thiệu phép cộng:29 + 5
Bước 1: Nêu bài toán
Bài toán: Có 29 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?
* Có 2 bó 1 chục que tính và 9 que tính rời, thêm 5 que tính nữa tức là thêm 1 vào 9 que tính ( bó lại thành 1 chục) và thêm tiếp 4 que tính. ( 2 bó 1 chục thêm 1 bó 1 chục là 3 chục, thêm 4 que tính lẻ là 34 que tính ). Vởy 29 que tính thêm 5 que tính nữa là 34 que tính
Chục
Đơn vị
 2
+
 9
 5
 3
4
Ta có phép tính: 29 + 5 = 34
Đặt tính theo hàng dọc: 
 29
+
 5
 34
9 cộng 5 bằng 14, viết 4 nhớ 1 (viết 4 thẳng cột với 9 và 5).
2 thêm 1 bằng 3 viết 3 thảng cột với 2 
Kết luận:
3. Thực hành
Bài 1: Tính
59
79 
69 
19
29
+
+
+
+
+
 5
 2
3
8
4
64
81
72
27
33
79
89 
 9 
29
39
+
+
+
+
+
 1
 6
63
9
7
80
95
72
38
46
Bài 2: Đặt tính rồi tính
? Khi đặt tính ta phải chú ý điều gì? 
- Hs trả lời: các chữ số thẳng hàng nhau
57
19 
69
+
+
+
 6
 7
 8
63
26
77
Bài 3: Nối các điểm để có hình vuông
C. Củng cố- Dặn dò:
* PP kiểm tra
KT từ 3 – 4 HS..
Gv nhận xét, đánh giá.
* PP giảng giải, luyện tập, thực hành
Gv giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng.
Hs chuẩn bị đồ dùng học tập.
GV nêu bài toán. 1-2 Hs nhắc lại.
Hs tự thao tác trên que tính để tìm ra kết quả.
Gv yêu cầu Hs nêu cách làm của mình 
Gv giới thiệu trực tiếp
Gv giới thiệu cách đặt tính, cách tính. Hs nhắc lại.
Gv yêu cầu Hs viết phép tính theo hàng ngang.
Hs nêu yêu cầu bài toán.
HS tự làm 
4 Hs lên bảng chữa bài. 
Gv và HS nhận xét.
1 Hs nêu yêu cầu bài toán.
Gv hỏi
Học sinh làm bài vào bảng con
Hs tự chữa bài.
Hs làm bài bảng.
1Hs đọc bài làm. Cả lớp nhận xét.
HS nêutên hình vuông
 GV nhận xét
Gv nhận xét giờ học.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: 
Môn: Toán 
Thứ ..ngày tháng năm 200...
Lớp: 2A6 
Tên bài dạy:
Tiết:17 Tuần: 4
49 + 25
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
Biết cách thực hiện phép cộng dạng 49 + 25 ( cộng có nhớ dưới dạng tính và viết )
Củng cố phép cộng có dạng 9 + 5 , 29 + 5 đã học, củng cố về tổng của hai số.
II. Đồ dùng dạy học:
7 bó 1 chục que tính , 14 que tính rời.
Bảng gài que tính có ghi các cột chục, đơn vị.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung dạy học
Phương pháp, hình thức
tổ chức dạy học 
5’
1’
14’
5’
5’
3’
1’
A. Kiểm tra bài cũ
Đặt tính rồi tính : 
39 + 4 5 + 19 49 + 2
B. Bài mới
Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ học các phép cộng có dạng 49 + 25
2. Giới thiệu phép cộng:49 + 25
Bước 1: Nêu bài toán
Bài toán: Có 49 que tính, thêm 25 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?
* Có 4 bó 1 chục que tính và 9 que tính rời, thêm 2 bó 1 chục que và 5 que tính nữa tức là thêm 1 vào 9 que tính rời ( bó lại thành 1 chục) và thêm tiếp 4 que tính. ( 4 bó 1 chục cộng 2 bó 1 chục được 6 bó 1 chục, thêm 1 bó 1 chục là 7 chục, thêm 4 que tính lẻ là 34 que tính ). Vậy 49 que tính thêm 25 que tính nữa là 74 que tính
Chục
Đơn vị
 4
+
2
 9
 5
 7
4
Ta có phép tính: 49 + 25 = 74
Đặt tính theo hàng dọc: 
 49
+
 25
 74
9 cộng 5 bằng 14, viết 4 nhớ 1 (viết 4 thẳng cột với 9 và 5).
4 cộng 2 thêm bằng 6 , thêm 1 bằng 7 viết 7 thẳng cột với 4 và 2 
3. Thực hành:
Bài 1: Tính
39
69 
19 
29
39
+
+
+
+
+
22
24
53
56
19
64
93
72
85
48
49
19 
89 
59
69
+
+
+
+
+
18
17
4
3
6
67
36
93
62
75
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống:
Số hạng
9
29
 9
49
59
Số hạng
6
18
34
27
29
Tổng
15
47
43
76
88
Bài 3: 
Tóm tắt : 
2A : 29 học sinh
2B : 25 học sinh
Tất cả : .học sinh ?
 Giải : 
Số học sinh của cả hai lớp là : 
 29 + 25 = 54 ( học sinh ) 
 Đáp số : 54 học sinh
C. Củng cố- Dặn dò:
Chuẩn bị bài : 26 + 4,36 + 24
* PP kiểm tra
3 HS lên bảng.
Gv nhận xét, đánh giá.
* PP giảng giải, luyện tập, thực hành
Gv giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng.
Hs chuẩn bị đồ dùng học tập.
GV nêu bài toán. 1-2 Hs nhắc lại.
Hs tự thao tác trên que tính để tìm ra kết quả.
Gv yêu cầu Hs nêu cách làm của mình 
Gv giới thiệu trực tiếp
Gv giới thiệu cách đặt tính, cách tính. Hs nhắc lại.
Gv yêu cầu Hs viết phép tính theo hàng ngang.
Hs nêu yêu cầu bài toán.
HS tự làm 
4 Hs lên bảng chữa bài. 
Gv và HS nhận xét.
1 Hs nêu yêu cầu bài toán.
Gv hỏi
Học sinh làm bài vào vở
Hs tự chữa bài.
Hs làm bài vào vở.
1Hs đọc bài làm. Cả lớp nhận xét.
HS nêutên hình vuông
 GV nhận xét
Gv nhận xét giờ học.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: 
Môn: Toán 
Thứ ..ngày tháng năm 200...
Lớp: 2A6 
Tên bài dạy:
Tiết:18 -Tuần: 4
Luyện tập 
( về các phép cộng có dạng : 9 + 5, 29 + 5 , 49 + 25 ) 
 I. Mục tiêu: Giúp HS: 
Củng cố phép cộng có dạng 9 + 5 , 29 + 5, 49 + 25 ( cộng qua 10, có nhớ, dạng tính viết ) 
Củng cố kĩ năng so sánh số, kĩ năng giải toán có lời văn ( toán đơn liên quan đến phép cộng.
Bước đầu làm quen với dạng bài tập trắc nghiệm 4 lựa chọn.
II. Đồ dùng dạy học:
Phấn màu, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung dạy học
Phương pháp, hình thức
tổ chức dạy học 
5’
1’
14’
’
5’
3’
1’
A. Kiểm tra bài cũ
Đặt tính rồi tính : 
39 +1 4 45 + 19 49 + 36
B. Bài mới
Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ luyện tập về các phép cộng có dạng 9 + 5 , 29 + 5, 49 + 25 đã học.
Luyện tập : 
Bài 1: Tính nhẩm : 
9 + 4 = 13
9 + 6 = 15
9 + 8 = 17
9 + 3 = 12
9 + 5 = 14 
9 + 7 = 16
9 + 2 = 11
9 + 9 = 18
9 + 1 = 10
6 + 9 = 15
5 + 9 = 14
2 + 9 = 11
Bài 2: Tính
29
19 
39 
 9
+
+
+
+
45
 9
26
37
74
28
65
46
72
81
74
20
+
+
+
+
19
 9
9
39
91
90
83
59
Bài 3: Điền dấu >, <, =
9 + 9 < 19
9 + 9 > 15
9 + 8 = 8 + 9
2 + 9 = 9 + 2
9 + 5 < 9 + 6
9 + 3 > 9 + 2
Bài 4 : 
Tóm tắt : 
Gà trống : 19 con
Gà mái : 25 con
Tất cả : ..con ?
 Giải : 
 Số gà trong sân là : 
 19 + 25 = 44 ( con ) 
 Đáp số : 44 con gà
Bài 5 : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : 
Trên hình vẽ có mấy đoạn thẳng ?
M
O
P
N
A. 3 đoạn B . 4 đoạn
C. 5 đoạn D . 6 đoạn
C. Củng cố- Dặn dò:
Chuẩn bị bài : 26 + 4,36 + 24
* PP kiểm tra
3 HS lên bảng.
Gv nhận xét, đánh giá.
* PP giảng giải, luyện tập, thực hành
Gv giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng.
- HS sử dụng bảng 9 cộng với một số.
- Hs làm miệng, sau đó chữa bài nhóm đôi.
Hs nêu yêu cầu bài toán.
HS tự làm vào vở
 Hs chữa bài. 
Gv và HS nhận xét.
1 Hs nêu yêu cầu bài toán.
Học sinh làm bài vào vở
Hs tự chữa bài.
1 Hs nêu yêu cầu bài toán.
Học sinh làm bài vào vở
Hs tự chữa bài.
Gv nhận xét giờ học.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: 
Môn: Toán 
Thứ ..ngày tháng năm 200...
Lớp: 2A6 
Tên bài dạy:
Tiết:19 -Tuần: 4
8 cộng với một số : 8 + 5
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8 + 5, từ đó thành lập và học thuộc bảng cộng 8 cộng với một số ( cộng qua 10).
Chuẩn bị cơ sở để thực hiện các phép cộng dạng 28 + 5 và 38 + 25.
II. Đồ dùng dạy học:
1 bó 1 chục que tính, 20 que tính rời , bảng gài, phấn màu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung dạy học
Phương pháp, hình thức 
tổ chức dạy học 
5’
1’
8’
5’
5’
4’
6’
1’
A. Kiểm tra bài cũ
Đặt tính rồi tính:
39 + 26 79 + 5 9 + 62 59 + 21
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta sẽ học cách thực hiện phép cộng dạng 8 + 5. Tự lập và học thuộc bảng cộng 8 cộng với một số qua bài: “8 cộng với một số : 8 + 5”
2. Giới thiệu phép cộng 8 + 5:
a) 8 + 5 = ? 
GV nêu đề bài toán. 2 Hs nhắc lại: Có 8 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?.
? Con đã làm như thế nào để tìm ra kết quả ? ( Con đếm từ 1 đến hết được13 que tính, tách 2 que từ nhóm có 5 que để gộp với nhóm có 8 que thành 10 que. 10 que = 1 chục que. Còn lại 3que gộp với 10 bằng 13..
? Tại sao không tách 3, 4 hay là số nào khác mà lại là 2 que ?(: để làm tròn 8 đ 10que.)
 /// //// 
////////
 // ///
Thực hiện trên que tính:
Chục
Đơn vị
 +
8
5
1
3
8 + 5 = 13 5 + 8 = 13
Đặt tính 
 8
+
 5
13
 8 cộng 5 bằng 13, viết 3 thẳng cột với 8 và 5,viết 1 vào cột chục. 
b) Hướng dẫn học sinh tự lập bảng cộng dạng 8 cộng với một số:
8 + 2 = 10
8 + 3 = 11 
8 + 4 =12 
8 + 5 = 13 
8 + 6 = 14
8 + 7 = 15 
8 + 8 = 16
8 + 9 = 17
3. Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm:
8 + 2 = 10
8 + 3 = 11 
8 + 4 =12 
8 + 5 = 13 
8 + 6 = 14
8 + 7 = 15 
8 + 8 = 16
8 + 9 = 17
Bài 2 : Tính:
 8
 8
 8
 4
 6
8
+
+
+
+
+
+
3
 7
 9
 8
 8
8
11
15
17
12
14
16
Khi đặt tính ta phải chú ý điều gì? ( các chữ số thẳng hàng nhau )
Lưu ý: Đặt tính thẳng hàng, thẳng cột. Thực hiện tính từ hàng đơn vị.
Bài 3: Tính nhẩm : 
8 + 5 = 13
8 + 2 + 3 = 13
9 + 5 = 14
9 + 1 + 4 = 14
8 + 6 = 14
8 + 2 + 4 = 14
9 + 8 = 17
9 + 1 + 7 = 17
8 + 9 = 17
8 + 2 + 7 = 17
9 + 6 = 15
9 + 1 + 5 = 15
Bài 4:
 Tóm tắt:
Hà có : 8 con tem
Mai có : 7 con tem
Cả hai : ..con tem ?
 Bài giải:
Cả hai bạn có số tem là :
 8 + 7 = 15 (con tem)
 Đáp số: 15 con tem 
Lưu ý: 
 Bài toán tìm tất cả ta làm phép tính cộng. Nói cách khác đây là dạng toán tìm tổng.
C. Củng cố- Dặn dò:
Học thuộc lòng công thức 8 cộng với một số.
* PP kiểm tra
Gv gọi 4 hs lên bảng, cả lớp làm vào nháp.
Cả lớp nhận xét.
Gv nhận xét, đánh giá.
* PP giảng giải, luyện tập, thực hành
Gv giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng.
Hs chuẩn bị đồ dùng học tập.
Trong khi học sinh nhắc lại bài toán, Gv kết hợp gài que tính và ghi số vào bảng.
Hs tự thao tác trên que tính để tìm ra kết quả.
Gv nêu lại quy trình tìm ra kết quả trên que tính, kết hợp ghi kết quả tính vào bảng.
Hs đặt tính và tính vào vở nháp.
Gv yêu cầu Hs tính kết quả phép tính 8 + 3 để củng cố thêm.
1 Hs lên bảng tính, cả lớp làm nháp. Gv cùng HS chữa bài.
Gv đưa bảng 8 cộng với một số chưa ghi kết quả, yêu cầu HS tự chọn phép tính bất kỳ để tìm kết quả.
Hs nối tiếp nhau hoàn thành bảng 8 cộng với một số.
Cả lớp đọc đồng thanh.
2 Hs trong cùng một bàn giúp nhau học thuộc lòng. Các nhóm thi đua đọc thuộc lòng theo nhóm, theo tổ
Cả lớp nghe và nhận xét.
1 Hs nêu yêu cầu bài toán.
Cả lớp làm bài, đổi vở cho nhau để chữa bài.
1 Hs nêu yêu cầu bài toán.
Học sinh làm bài vào vở.
Chữa bài.
Hs tự chữa bài.
1 Hs đọc yêu cầu bài toán.
Gv và Hs phân tích đề bài, Gv kết hợp ghi tóm tắt lên bảng.
Học sinh làm bài vào vở. 1 Hs lên bảng chữa bài giải.
Gv cùng Hs nhận xét và tìm ra dạng toán.
Gv nhận xét giờ học.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: 
Môn: Toán 
Thứ ..ngày tháng năm 200...
Lớp: 2A6 
Tên bài dạy:
Tiết:19 -Tuần: 4
8 cộng với một số : 8 + 5
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
Biết cách thực hiện phép cộng dạng 28 + 5 ( cộng có nhớ dưới dạng tính và viết )
II. Đồ dùng dạy học:
3 bó 1 chục que tính , 14 que tính rời.
Bảng gài que tính có ghi các cột chục, đơn vị.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung dạy học
Phương pháp, hình thức
tổ chức dạy học 
5’
1’
14’
5’
5’
3’
1’
A. Kiểm tra bài cũ
Bảng 8 cộng với 1 số 
B. Bài mới
Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ học các phép cộng có dạng 28 + 5
2. Giới thiệu phép cộng:28 + 5
Bước 1: Nêu bài toán
Bài toán: Có 28 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?
* Có 2 bó 1 chục que tính và 8 que tính rời, thêm 5 que tính nữa tức là thêm 2vào 8 que tính ( bó lại thành 1 chục) và thêm tiếp 3 que tính. ( 2 bó 1 chục thêm 1 bó 1 chục là 3 chục, thêm 3 que tính lẻ là 33 que tính ). Vậy 28 que tính thêm 5 que tính nữa là 33 que tính
Chục
Đơn vị
 2
+
 8
 5
 3
3
Ta có phép tính: 28 + 5 = 33
Đặt tính theo hàng dọc: 
 29
+
 5
 34
8 cộng 5 bằng 13, viết 3 nhớ 1 (viết 3 thẳng cột với 8 và 5).
2 thêm 1 bằng 3 viết 3 thẳng cột với 2 
3. Thực hành
Bài 1: Tính
18
38
58 
28
48
+
+
+
+
+
 3
 4
5
6
8
21
42
63
34
56
38
79 
19 
40
29
+
+
+
+
+
 9
 2
4
6
7
47
81
23
46
36
Bài 2: Mỗi số 51, 43, 47, 25 là kết quả của phép tính nào ? 
28 + 9
18 + 7
38 + 5
51 43 47 25
78 + 7
39 + 8 
48 + 3
Bài 3: 
Tóm tắt : 
Gà : 18 con
Vịt : 5 con
Tất cả : . Con ?
 Giải : 
Số gà và vịt có là : 
 18 + 5 = 23 ( con )
 Đáp số : 23 con
C. Củng cố- Dặn dò:
* PP kiểm tra
KT từ 3 – 4 HS..
Gv nhận xét, đánh giá.
* PP giảng giải, luyện tập, thực hành
Gv giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng.
Hs chuẩn bị đồ dùng học tập.
GV nêu bài toán. 1-2 Hs nhắc lại.
Hs tự thao tác trên que tính để tìm ra kết quả.
Gv yêu cầu Hs nêu cách làm của mình 
Gv giới thiệu trực tiếp
Gv giới thiệu cách đặt tính, cách tính. Hs nhắc lại.
Gv yêu cầu Hs viết phép tính theo hàng ngang.
Hs nêu yêu cầu bài toán.
HS tự làm 
4 Hs lên bảng chữa bài. 
Gv và HS nhận xét.
1 Hs nêu yêu cầu bài toán.
Gv hỏi
Học sinh làm bài vào bảng con
Hs tự chữa bài.
1 Hs đọc yêu cầu bài toán.
Gv và Hs phân tích đề bài, Gv kết hợp ghi tóm tắt lên bảng.
Học sinh làm bài vào vở. 1 Hs lên bảng chữa bài giải.
Gv cùng Hs nhận xét và tìm ra dạng toán.
Gv nhận xét giờ học.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: 

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan t­uan 4.doc