Lớp: 2Â1 Tên bài dạy:29 + 5
Tiết: 16 Tuần: 4
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 29 + 5 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết).
- Củng cố những hiểu biết về tổng, số hạng; về nhận dạng hình vuông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 3 bó một chục que tính và 14 que tính.
- Bảng gài que tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Môn: Toán Ngày soạn: 8/8/2004 Ngaỳ dạy: Lớp: 2Â1 Tên bài dạy:29 + 5 Tiết: 16 Tuần: 4 I. Mục tiêu: Giúp HS: Biết cách thực hiện phép cộng dạng 29 + 5 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết). Củng cố những hiểu biết về tổng, số hạng; về nhận dạng hình vuông. II. Đồ dùng dạy học: 3 bó một chục que tính và 14 que tính. Bảng gài que tính. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú 5’ 1’ 10’ 6’ 3’ 6’ 3’ 1’ A.Kiểm tra bài cũ Đặt tính rồi tính: 9 + 5 9 + 7 9 + 6 9 +3 9 + 9 B. Bài mới Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ học phép tính dạng 29 + 5. Giới thiệu phép cộng 29 + 5. Bước 1: Nêu bài toán Bài toán: Có 29 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính? + Có 29 que tính ( gài 2 bó một chục que tính và 9 que tính vào hàng trên ở bảng gài. Viết số: 29 vào bảng). + Thêm 5 que tính nữa ( gài 5 que vào hàng dưới của bảng gài. Viết số: 5 thẳng hàng đơn vị với số 29 ). + Nêu thành phép tính: 29 + 5 Bước 2: Thực hiện trên que tính + Gộp 9 que tính ở hàng trên với 1 que tính ở hàng dưới, được 10 que, thay bằng thẻ 1 chục que tính. + 2 chục que tính thêm 1 chục que tính được 3 chục que tính, 3 chục que tính thêm 4 que tính còn lại ta được 34 que tính. + Viết 34 vào bảng kết quả, 4 thẳng hàng đơn vị, 3 thẳng hàng chục. Viết 34 vào chỗ chấm trong phép tính: 29 + 5 Bước 3: Đặt tính rồi tính + Đặt tính: 29 + 5 34 + Tính: 9 cộng 5 bằng 14 viết 4 (thẳng cột với 9 và 5) nhớ 1; 2 thêm 1 bằng 3, viết 3 (thẳng cột với 2). Thực hành Bài 1: Tính Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là: 29 và 8 49 và 9 79 và 6 Bài 3: Một cửa hàng buổi sáng bán được 19 cái áo sơ mi, buổi chiều bán được 8 cái áo sơ mi. Hỏi cả hai buổi cửa hàng đó bán được bao nhiêu cái áo sơ mi? Bài giải Cả hai buổi cửa hàng đó bán được số cái áo sơ mi là: 19 + 8 = 27 (cái) Đáp số: 27 cái áo Bài 4: Nối các điểm để có một hình vuông và hai hình tam giác. Ta có hình vuông ABCD, tam giác ABC và ACD. A B D C 4. Củng cố- Dặn dò: - Tiếp tục học thuộc lòng bảng 9 cộng với một số. * PP kiểm tra đánh giá 5 Hs lên bảng làm bài. Cả lớp làm nháp. Gv và Hs chữa bài. Gv nhận xét, cho điểm. * PP giảng giải, luyện tập, thực hành Gv giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng. Hs chuẩn bị đồ dùng học tập. GV nêu đề bài toán. 2 Hs nhắc lại: Có 29 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?. Trong khi học sinh nhắc lại bài toán, Gv kết hợp gài que tính và ghi số vào bảng. Hs tự thao tác trên que tính để tìm ra kết quả. Gv hỏi: Con đã làm như thế nào để tìm ra kết quả? Hs trả lời: + Con đếm từ 1 đến hết được 34 que tính. + Con tách 1 que từ nhóm có 5 que để gộp với nhóm có 29 que thành 30 que. 30 que = 3 chục que. Còn lại 4 que gộp với 30 bằng 34. Gv hỏi: Tại sao không tách 2, 3 que mà lại tách 1? Hs trả lời: để làm tròn 29 đ 30que. Gv nêu quy trình tìm ra kết quả trên que tính, kết hợp ghi kết quả tính vào bảng. Hs đặt tính và tính vào vở nháp. Gv yêu cầu Hs tính kết quả phép tính 19 + 3 để củng cố thêm. 1 Hs lên bảng tính, cả lớp làm nháp. Gv cùng HS chữa bài. 1 Hs nêu yêu cầu bài toán. Cả lớp làm bài. 2 hs trong cùng một bàn đổi vở cho nhau chữa bài. 10 Hs nối tiếp nhau chữa 10 phép tính, cả lớp tự ghi chữ Đ nếu con tính đó làm đúng, ghi chữ S nếu làm sai. Gv yêu cầu 2 HS nối tiếp nhau đọc lại bảng 9 cộng với một số . Cả lớp nghe và nhận xét. 1 Hs nêu yêu cầu bài toán. Gv hỏi: Khi đặt tính rồi tính tổng ta phải lưu ý điều gì? Hs trả lời: Ta đặt tính sao cho thẳng hàng và thẳng cột, kết quả ghi hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục. Cả lớp làm bài. 3 HS lên bảng chữa bài. Cả lớp tự chữa bài vào vở. - 1 Hs đọc yêu cầu bài toán. Gv và HS phân tích đề bài, gv kết hợp ghi tóm tắt lên bảng. Hs nhận diện dạng toán để làm bài giải cho phù hợp. 1 Hs lên bảng làm bài giải, cả lớp tự làm bài vào vở. Gv cùng Hs chữa bài. 1 Hs đọc yêu cầu bài toán. Gv hỏi: Làm thế nào để nối thành hình vuông? Hs trả lời: Cứ hai cặp điểm ta nối thành 1 đoạn thẳng, từ đó vẽ thành hình vuông. Gv yêu cầu HS làm nốt phần bài tập và đọc tên hình vuông, hình tam giác. 1 Hs lên bảng làm bài, cả lớp cùng nhận xét. Gv nhận xét giờ học. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Môn: Toán Thứ ba ngày tháng năm 2004 Lớp: 2 Tên bài dạy: Tiết: 17 Tuần: 4 49 + 25 I. Mục tiêu: Giúp HS: Biết cách thực hiện phép cộng 49 + 25 (tự đặt tính rồi tính). Củng cố 2 phép cộng dạng 9 + 5 và 29 + 5 đã học. Củng cố tìm tổng của 2 số hạng đã biết. II. Đồ dùng dạy học: 7 bó một chục que tính và 14 que tính. Bảng gài que tính. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú 5’ 1’ 10’ 6’ 3’ 6’ 3’ 1’ A.Kiểm tra bài cũ Đọc thuộc lòng bảng 9 công với một số. Đặt tính rồi tính: 29+6 59+9 49+4 9+39 89+7 B. Bài mới Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ học phép tính dạng 49 + 25. Giới thiệu phép cộng 49 + 25. Bước 1: Nêu bài toán Bài toán: Có 49 que tính, thêm 25 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính? + Có 49 que tính ( gài 4 bó một chục que tính và 9 que tính vào hàng trên ở bảng gài. Viết số: 49 vào bảng). + Thêm 25 que tính nữa ( gài 2 bó một chục và 5 que vào hàng dưới của bảng gài. Viết số: 5 thẳng hàng đơn vị, 2 thẳng hàng chục với số 29 ). + Nêu thành phép tính: 49 + 25 Bước 2: Thực hiện trên que tính + Gộp 9 que tính ở hàng trên với 1 que tính ở hàng dưới, được 10 que, thay bằng thẻ 1 chục que tính. + 4 chục que tính thêm 2 chục que tính và 1 chục que tính được 7 chục que tính, 7 chục que tính thêm 4 que tính còn lại ta được 74 que tính. + Viết 74 vào bảng kết quả, 4 thẳng hàng đơn vị, 7 thẳng hàng chục. Viết 74 vào chỗ chấm trong phép tính: 49 + 25 = Bước 3: Đặt tính rồi tính + Đặt tính: 49 + 25 + Tính: 9 cộng 5 bằng 14 viết 4 (thẳng cột với 9 và 5) nhớ 1; 4 cộng 2 bằng 6, 6 thêm 1 bằng 7, viết 7 (thẳng với hàng chục ). Thực hành Bài 1: Đặt tính rồi tính 29+36 59+32 49+16 39+38 29 59 49 39 + + + + 36 32 16 38 65 91 65 77 19+49 89+6 8+79 66+29 19 89 8 66 + + + + 49 6 79 29 68 95 87 95 Bài 2: Số? Số hạng 19 59 49 9 Số hạng 16 28 22 69 Tổng 35 87 71 78 Bài 3: Lớp 2A có 29 học sinh, lớp 2B cũng có 29 học sinh. Hỏi cả hai lớp đó có bao nhiêu học sinh? Bài giải Cả hai lớp đó có số học sinh là: 29 + 29 = 58 (học sinh) Đáp số: 58 học sinh Bài 4: Viết phép tính theo câu lời giải 19 dm 9 dm A I B Độ dài của đoạn thẳng AB là: 19 + 9 = 28 (dm) Lưu ý: AB = AI + IB 4. Củng cố- Dặn dò: - Tiếp tục học thuộc lòng bảng 9 cộng với một số. * PP kiểm tra đánh giá 2 Hs đọc thuộc lòng bảng 9 cộng với một số 5 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm nháp. GV cùng Hs chữa bài, nhận xét, cho điểm. * PP giảng giải, luyện tập, thực hành Gv giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng. Hs chuẩn bị đồ dùng học tập. GV nêu đề bài toán. 2 Hs nhắc lại: Có 49 que tính, thêm 25 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?. Trong khi học sinh nhắc lại bài toán, Gv kết hợp gài que tính và ghi số vào bảng. Hs tự thao tác trên que tính để tìm ra kết quả. Gv hỏi: Con đã làm như thế nào để tìm ra kết quả? Hs trả lời: + Con đếm từ 1 đến hết được 74 que tính. + Con tách 1 que từ nhóm có 2 chục và 5 que để gộp với nhóm có 49 que thành 50 que. 50 que = 5 chục que. 5 chục que gộp thêm 2 chục que, ta được 7 chục que. Còn lại 4 que gộp với 70 que bằng 74. Gv hỏi: Tại sao không tách 2, 3 que mà lại tách 1? Hs trả lời: để làm tròn 49 đ 50que. Gv nêu quy trình tìm ra kết quả trên que tính, kết hợp ghi kết quả tính vào bảng. Hs đặt tính và tính vào vở nháp. Gv yêu cầu Hs tính kết quả phép tính 69 + 14 để củng cố thêm. 1 Hs lên bảng tính, cả lớp làm nháp. Gv cùng HS chữa bài. 1 Hs nêu yêu cầu bài toán. Cả lớp làm bài. 2 hs trong cùng một bàn đổi vở cho nhau chữa bài. 8 Hs nối tiếp nhau chữa miệng 8 phép tính, cả lớp tự ghi chữ Đ nếu con tính đó làm đúng, ghi chữ S nếu làm sai. Lưu ý: Nhớ 1 sang hàng chục Gv yêu cầu 2 HS nối tiếp nhau đọc lại bảng 9 cộng với một số . Cả lớp nghe và nhận xét. 1 Hs nêu yêu cầu bài toán. Gv hỏi: Khi tính tổng ta phải làm như thế nào? Hs trả lời: Ta lấy số hạng cộng với số hạng trong cùng một cột. Cả lớp làm bài. 1 HS lên bảng chữa bài. Cả lớp tự chữa bài vào vở. - 1 Hs đọc yêu cầu bài toán. Gv và HS phân tích đề bài, gv kết hợp ghi tóm tắt lên bảng. Hs nhận diện dạng toán để làm bài giải cho phù hợp. 1 Hs lên bảng làm bài giải, cả lớp tự làm bài vào vở. Gv cùng Hs chữa bài. 1 Hs đọc yêu cầu bài toán. Gv hỏi: Hình vẽ có những đoạn thẳng nào và độ dài của chúng là bao nhiêu? Hs trả lời: Đoạn thẳng AI = 19 dm, IB = 9 dm Gv yêu cầu HS làm nốt phần bài tập. 1 Hs lên bảng làm bài, cả lớp cùng nhận xét. - Gv nhận xét giờ học. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Toán Thứ tư ngày tháng năm 2004 Lớp: 2 Tên bài dạy: Tiết: 18 Tuần: 4 Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: Củng cố và rèn kỹ năng thực hiện phép cộng dạng 9+5, 29 + 5, 49 + 25 (cộng qua 10, có nhớ, dạng tính viết). Củng cố kỹ năng so sánh số, kĩ năng giải toán có lời văn ( toán đơn liên quan đến phép cộng). Bước đầu làm quen với bài tập dạng “ Trắc nghiệm 4 lựa chọn”. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, phấn màu. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú 5’ 1’ 5’ 6’ 5’ 6’ 5’ 2’ A.Kiểm tra bài cũ Điền dấu > , < , = 5 + 9 ......9 + 6 25 + 9 ...... 9 + 25 36 + 9 ...... 26 + 9 45 + 19 .....35 + 29 B. Bài mới Giới thiệu bài: Thực hành Bài 1: Số? 9+3 = 12 9+7 = 16 9+5 = 14 9+8 = 17 9+6 = 15 9+4 = 13 2+9 = 11 7+9 = 16 9+9 = 18 6+9 = 15 9+2 = 11 9+1 = 10 Lưu ý: HS nhẩm kết quả và điền vào chỗ chấm dựa vào bảng 9 cộng với một số. Bài 2: Đặt tính rồi tính 49+25 79+9 29+36 49 79 29 + + + 25 9 36 74 88 64 59+8 39+17 59 39 + + 8 17 67 56 Bài 3:Điền dấu >, <, = 9+6 < 16 9+6 = 15 9+9 > 9+7 9+8 ... g đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục, nhớ 1 sang hàng chục Cả lớp làm bài. 5 HS lên bảng chữa bài. Cả lớp tự chữa bài vào vở. 1 Hs đọc yêu cầu bài toán. HS nêu 3 bước của bài điền dấu (tính, so sánh, điền dấu). 2 Hs lên bảng để làm bài, cả lớp làm nháp rồi trao đổi vở cho nhau để chữa bài. Cả lớp nhận xét bài làm của các bạn, Gv nhận xét chung. 1 Hs đọc yêu cầu bài toán. Gv và HS phân tích đề bài, gv kết hợp ghi tóm tắt lên bảng. Hs nhận diện dạng toán để làm bài giải cho phù hợp. 1 Hs lên bảng làm bài giải, cả lớp tự làm bài vào vở. Gv cùng Hs chữa bài. 1 Hs đọc yêu cầu bài toán. Gv hỏi: Hình vẽ có bao nhiêu hình tam giác? Gv yêu cầu HS tự nhận diện hình và đếm tổng số hình tam giác. Sau đó đọc tên các tam giác đó.O 1 Hs lên bảng làm bài, cả lớp cùng nhận xét. - Gv nhận xét giờ học. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: . . . Môn: Toán Thứ năm tháng năm 2004 Lớp: 2 Tên bài dạy: Tiết: 19 Tuần: 4 8 cộng với một số: 8 + 5 I. Mục tiêu: Giúp HS: Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8 + 5 từ đó lập và thuộc các công thức 8 cộng với một số (cộng qua 10). Chuẩn bị cơ sở để thực hiện phép cộng dạng 28 + 5, 38 + 25. Củng cố ý nghĩa phép cộng qua giải toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy học: 20 que tính và bảng gài. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú 5’ 1’ 10’ 6’ 3’ 6’ 3’ 1’ A.Kiểm tra bài cũ Đọc thuộc lòng bảng 9 cộng với một số. Đặt tính rồi tính 29+6 59+32 49+16 9+38 B. Bài mới Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ học và lập bảng 8 cộng với một số qua phép tính dạng 8 + 5. Giới thiệu phép cộng 8 + 5. Bước 1: Nêu bài toán Bài toán: Có 8 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính? + Có 8 que tính ( gài 8 que tính vào hàng trên ở bảng gài. Viết số: 8 vào bảng). + Thêm 5 que tính nữa ( gài 5 que vào hàng dưới của bảng gài. Viết số: 5 thẳng hàng đơn vị với số 8 ). + Nêu thành phép tính: 8 + 5 Bước 2: Thực hiện trên que tính + Gộp 8 que tính ở hàng trên với 2 que tính ở hàng dưới, được 10 que, thay bằng thẻ 1 chục que tính. + 1 chục que tính thêm 3 que tính còn lại ta được 13 que tính. + Viết 13 vào bảng kết quả, 3 thẳng hàng đơn vị, 1 lệch sang trái một chút ( hàng chục). Viết 13 vào chỗ chấm trong phép tính: 8 + 5 Bước 3: Đặt tính rồi tính + Đặt tính: 8 + 5 + Tính: 8 cộng 5 bằng 13 viết 3 (thẳng cột với 8 và 5), viết 1 lệch sang trái ( hàng chục). Hướng dẫn học sinh tự lập và học thuộc bảng 8 cộng với một số. 8 + 3 = 11 8 + 4 = 12 8 + 5 = 13 8 + 6 = 14 8 + 7 = 15 8 + 8 = 16 8 + 9 = 17 Thực hành Bài 1: Tính nhẩm: 8 + 2 = 10 8 + 4 = 12 8 + 6 = 14 8 + 8 = 16 4 + 8 = 12 6 + 8 = 14 8 + 3 = 11 8 + 5 = 13 8 + 7 = 15 8 + 9 = 17 5 + 8 = 13 7 + 8 = 15 Lưu ý: Thuộc lòng bảng 8 cộng với một số. Bài 2: Tính 8 8 8 8 8 8 + + + + + + 4 8 7 5 9 6 12 16 15 13 17 14 Bài 3: Tính nhẩm: 8 + 5 = 13 9 + 7 = 16 8 + 2 + 3 = 13 9 + 1 + 6 = 16 9 + 5 = 14 8 + 4 = 12 9 + 1 + 4 = 14 8 + 2 + 2 = 12 8 + 7 = 15 9 + 8 = 17 8 + 2 + 5 = 15 9 + 1 + 7 = 17 Bài 4: Hoa có 8 con tem, Hoa mua thêm 4 con tem nữa. Hỏi Hoa có tất cả bao nhiêu con tem? Bài giải Hoa có tất cả số con tem là: 8 + 4 = 12 (con) Đáp số: 27 con tem Bài 5: Số? 6 5 8 + = 14 + 8 = 13 6 9 + = 15 5. Củng cố- Dặn dò: - Thuộc lòng bảng 8 cộng với một số. * PP kiểm tra đánh giá 4 Hs lên bảng làm bài. Cả lớp làm nháp. Yêu cầu 2 HS đọc lại bảng 9 cộng với một số. Gv và Hs chữa bài. Gv nhận xét, cho điểm. * PP giảng giải, luyện tập, thực hành Gv giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng. Hs chuẩn bị đồ dùng học tập. GV nêu đề bài toán. 2 Hs nhắc lại: Có 8 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?. Trong khi học sinh nhắc lại bài toán, Gv kết hợp gài que tính và ghi số vào bảng. Hs tự thao tác trên que tính để tìm ra kết quả. Gv hỏi: Con đã làm như thế nào để tìm ra kết quả? Hs trả lời: + Con đếm từ 1 đến hết được13 que tính. + Con tách 2 que từ nhóm có 5 que để gộp với nhóm có 8 que thành 10 que. 10 que = 1 chục que. Còn lại 3 que gộp với 10 bằng 13.. Gv hỏi: Tại sao không tách 1, 3 hay là số nào khác mà lại là 2 que ? Hs trả lời: để làm tròn 8 đ 10que. Gv nêu lại quy trình tìm ra kết quả trên que tính, kết hợp ghi kết quả tính vào bảng. Hs đặt tính và tính vào vở nháp. Gv yêu cầu Hs tính kết quả phép tính 8 + 3 để củng cố thêm. 1 Hs lên bảng tính, cả lớp làm nháp. Gv cùng HS chữa bài. Gv đưa bảng 8 cộng với một số chưa ghi kết quả, yêu cầu HS tự chọn phép tính bất kỳ để tìm kết quả. Hs nối tiếp nhau hoàn thành bảng 8 cộng với một số. Cả lớp đọc đồng thanh. 2 Hs trong cùng một bàn giúp nhau học thuộc lòng. Các nhóm thi đua đọc thuộc lòng theo nhóm, theo tổ 1 Hs nêu yêu cầu bài toán. Cả lớp làm bài. 2 hs trong cùng một bàn đổi vở cho nhau chữa bài. 3 Hs nối tiếp nhau chữa 3 cột phép tính, cả lớp tự ghi chữ Đ nếu con tính đó làm đúng, ghi chữ S nếu làm sai. Gv yêu cầu 2 HS nối tiếp nhau đọc lại bảng 8 cộng với một số . Cả lớp nghe và nhận xét. Bài 2 tiến hành tương tự bài 1 1 Hs đọc yêu cầu bài toán. Cả lớp làm bài. Gv hỏi: Con có nhận xét gì về các phép tính? HS: Cứ 2 phép tính là một cặp. Số hạng thứ hai của phép tính đầu được tách ra để làm tròn số hạng thứ nhất.8 +5 thì bằng 8+2+3 vì 2+3=5 - 1 Hs đọc yêu cầu bài toán. Gv và HS phân tích đề bài, gv kết hợp ghi tóm tắt lên bảng. Hs nhận diện dạng toán để làm bài giải cho phù hợp. 1 Hs lên bảng làm bài giải, cả lớp tự làm bài vào vở. Gv cùng Hs chữa bài. 1Hs đọc yêu cầu bài toán. Gv hỏi: Làm thế nào để điền được số vào ô trống? Hs trả lời: Con học thuộc lòng bảng 8, 9 cộng với một số. 1 Hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở, gv cùng hs nhận xét. Gv nhận xét giờ học. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: I. Mục tiêu: Giúp HS: Biết cách thực hiện phép cộng 28 + 5 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết. Củng cố vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. II. Đồ dùng dạy học: 2 bó que tính và 13 que tính rời. Bảng gài que tính. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Môn: Toán Thứ hai ngày tháng năm 2004 Lớp: 2 Tên bài dạy: Tiết: 20 Tuần: 4 28 + 5 Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú 5’ 1’ 10’ 5’ 4’38+5 28+9 18+7 48+3 78+7 39+8 6’ 3’ 1’ A.Kiểm tra bài cũ Đọc thuộc lòng bảng 8 cộng với một số. Đặt tính rồi tính: 8 + 6 8 + 9 8 + 4 8 +3 8 + 7 B. Bài mới Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ học phép tính dạng 28 + 5. Giới thiệu phép cộng 28 + 5. Bước 1: Nêu bài toán Bài toán: Có 28 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính? + Có 28 que tính ( gài 2 bó một chục que tính và 8 que tính vào hàng trên ở bảng gài. Viết số: 28 vào bảng). + Thêm 5 que tính nữa ( gài 5 que vào hàng dưới của bảng gài. Viết số: 5 thẳng hàng đơn vị với số 28 ). + Nêu thành phép tính: 28 + 5 Bước 2: Thực hiện trên que tính + Gộp 8 que tính ở hàng trên với 2 que tính ở hàng dưới, được 10 que, thay bằng thẻ 1 chục que tính. + 2 chục que tính thêm 1 chục que tính được 3 chục que tính, 3 chục que tính thêm 3 que tính còn lại ta được 33 que tính. + Viết 33 vào bảng kết quả, 3 thẳng hàng đơn vị, 3 thẳng hàng chục. Viết 33 vào chỗ chấm trong phép tính: 28 + 5 Bước 3: Đặt tính rồi tính + Đặt tính: 28 + 5 + Tính: 8 cộng 5 bằng 13 viết 3 (thẳng cột với 8 và 5) nhớ 1; 2 thêm 1 bằng 3, viết 3 (thẳng cột với 2). Thực hành Bài 1: Tính 28 18 68 38 28 + + + + + 3 4 5 6 7 31 22 73 44 35 78 88 48 40 48 + + + + + 2 8 9 8 7 80 96 57 48 55 Bài 2: Nối phép tính với kết quả đúng: 85 51 43 47 37 25 Bài 3: Trên bãi cỏ có18 con bò và 7 con trâu. Hỏi trên bãi cỏ đó cả trâu và bò có bao nhiêu con? Bài giải Cả trâu và bò có số con là: 18 + 7 = 25 (con) Đáp số: 25 con Bài 4: Vẽ đoạn thẳng có độ dài 6cm 6cm A B 4. Củng cố- Dặn dò: - Tiếp tục học thuộc lòng bảng 8 cộng với một số. * PP kiểm tra đánh giá 5 Hs lên bảng làm bài. Cả lớp làm nháp. Yêu cầu 2 HS đọc lại bảng 8 cộng với một số. Gv và Hs chữa bài. Gv nhận xét, cho điểm. * PP giảng giải, luyện tập, thực hành Gv giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng. Hs chuẩn bị đồ dùng học tập. GV nêu đề bài toán. 2 Hs nhắc lại: Có 28 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?. Trong khi học sinh nhắc lại bài toán, Gv kết hợp gài que tính và ghi số vào bảng. Hs tự thao tác trên que tính để tìm ra kết quả. Gv hỏi: Con đã làm như thế nào để tìm ra kết quả? Hs trả lời: + Con đếm từ 1 đến hết được 33 que tính. + Con tách 2 que từ nhóm có 5 que để gộp với nhóm có 28 que thành 30 que. 30 que = 3 chục que. Còn lại 3 que gộp với 30 bằng 33. Gv hỏi: Tại sao không tách 1, 3 que mà lại tách 2? Hs trả lời: để làm tròn 28 đ 30que. Gv nêu quy trình tìm ra kết quả trên que tính, kết hợp ghi kết quả tính vào bảng. Hs đặt tính và tính vào vở nháp. Gv yêu cầu Hs tính kết quả phép tính 18 + 3 để củng cố thêm. 1 Hs lên bảng tính, cả lớp làm nháp. Gv cùng HS chữa bài. 1 Hs nêu yêu cầu bài toán. Cả lớp làm bài. 2 hs trong cùng một bàn đổi vở cho nhau chữa bài. 10 Hs nối tiếp nhau chữa 10 phép tính, cả lớp tự ghi chữ Đ nếu con tính đó làm đúng, ghi chữ S nếu làm sai. Gv yêu cầu 2 HS nối tiếp nhau đọc lại bảng 8 cộng với một số . Cả lớp nghe và nhận xét. 1 Hs đọc yêu cầu bài toán. Cả lớp làm bài. 1 HS lên bảng chữa bài. Cả lớp tự chữa bài vào vở. Gv hỏi: Để làm bài đúng ta cần phải chú ý điều gì? Hs: Tính kết qủa từng phép tính sau đó nối với kết qủa trong hình tròn. - 1 Hs đọc yêu cầu bài toán. Gv và HS phân tích đề bài, gv kết hợp ghi tóm tắt lên bảng. Hs nhận diện dạng toán để làm bài giải cho phù hợp. 1 Hs lên bảng làm bài giải, cả lớp tự làm bài vào vở. Gv cùng Hs chữa bài. 1 Hs đọc yêu cầu bài toán. Gv hỏi: Hãy nêu từng bước làm bài toán này? Hs trả lời: Dùng thước thẳng, lấy một điểm tại vị trí số 0, tìm số 6 trên thước kẻ xăngtimét, vạch một đường kẻ thẳng. Ta được đoạn thẳng dài 6cm. Gv yêu cầu HS làm bài và đặt tên cho đoạn thẳng đó. Gv nhận xét giờ học. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: