Giáo án Toán tuần 20 - Đào Thị Thuỷ

Giáo án Toán tuần 20 - Đào Thị Thuỷ

Lớp : 2 Tên bài dạy: Luyện tập

Tiết : 97 Tuần: 20 ( Luyện tập về bảng nhân 3)

I. Mục tiêu:

Giúp học sinh:

- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 3 qua thực hành tính.

- Giải bài toán đơn về nhân 3.

- Tìm các số thích hợp của dãy số.

 II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:

 Giấy khổ to để HS chữa bài tập

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 8 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1364Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán tuần 20 - Đào Thị Thuỷ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn: Toán 
Thứ ba ngày 27 tháng 1 năm 2004
Lớp : 2
Tên bài dạy: Luyện tập
Tiết : 97 Tuần: 20
 ( Luyện tập về bảng nhân 3) 
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 3 qua thực hành tính.
Giải bài toán đơn về nhân 3.
Tìm các số thích hợp của dãy số.
 II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
 Giấy khổ to để HS chữa bài tập
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung dạy học chủ yếu
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
Ghi chú
A. Kiểm tra bài cũ:
Tính: 
3 x 3 + 38 3 x 5 + 45 
= 9 + 38 = 15 + 45
= 47 = 60
3 x 7 – 18 3 x 4 – 8 
..................................................
30 – 3 x 6 45 + 3 x 7 
..................................................
B. Luyện tập:
1.Giới thiệu bài.
2. Luyện tập
 Bài 1:
3 x 4 =12 3 x 6 = 18
3 x 7 = 21 3 x 9 = 27 
3 x 3 = 9 3 x 8 = 24
+ Phải thực hiện các phép nhân.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
 30 6
 10 2 
24 833 9 12 4 3 9 27
 6 5
 18 15
Bài 3:
 Bài giải:
 10 đĩa có số quả cam là:
 3 x 10 = 30 ( quả)
 Đáp số : 30 quả cam
* Kiểm tra, đánh giá.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS một cột. ở dưới lớp HS làm bài vào giấy nháp.
- Kiểm tra 3, 4 HS bảng nhân 3.
- Nhận xét, chấm điểm.
 *Nêu vấn đề. GV nêu yêu cầu tiết học
HS luyện tập vào vở bài tập toán 2.
- Nêu yêu cầu bài 1: Số?
 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS một cột.
 Chữa bài.
- Để điền được số vào ô trống, ta làm như thế nào?
- GV nhắc học sinh cần phải thuộc bảng nhân 3 thì mới làm bài tốt.
- Một HS nêu yêu cầu bài 2: Viết số vào chỗ chấm.
1 HS lên bảng làm bài vào bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở .
 - HS chữa bài.
 - Muốn điền được số vào chỗ chấm con đã làm như thế nào? 
- Đọc bài toán: Mỗi đĩa có 3 quả cam. Hỏi 10 đĩa như thế có tất cả bao nhiêu quả cam?
 - Cả lớp tự làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm bài.
Thời gian
 Nội dung dạy học chủ yếu
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
Ghi chú
+ 3 là 3 quả cam, còn 10 là số đĩa Bài 4:
- Trong phần a: số liền sau hơn số liền trước 2 đơn vị
- Trong phần b số liền sau hơn số liền trước 3 đơn vị.
4; 6; 8; 10; 12; 14
9; 12; 15; 18; 21; 24
 Bài 5:
3 +  = 3
3 ... = 6
- Phép tính bên trái được viết dưới dạng tổng, còn phép tính bên phải được viết dưới dạng tích và có kết quả bằng nhau.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Thi đọc bảng nhân 2, 3
- Bài tập về nhà: 3, 4, 5 trang 98
- Học thuộc bảng nhân 2, 3
- Tại sao lại lấy 3 nhân với 10?
- HS nêu yêu cầu bài 4: Số?
- Nhận xét gì về dãy số ở phần a và phần b?
- 2 HS lên bảng làm hai phần, cả lớp tự làm bài vào vở.
+ Chữa bài.
- Nêu yêu cầu: Số?
+ HS tự làm bài 
+ Con có nhận xét gì về hai phép tính này?
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.
Môn: Toán Thứ tư ngày 28 tháng 1 năm 2004
Lớp : 2
Tiết : 97 Tuần: 20
Tên bài dạy:
Bảng nhân 4
I. Mục tiêu :
Giúp HS : 
- Lập bảng nhân 4 ( 4 nhân 1, 2, 3 ...... 10) và học thuộc lòng bảng nhân này.
- Thực hành nhân 4, giải bài toán và đếm thêm 4.
II. Đồ dùng dạy học
- Các tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức 
dạy học tương ứng
Ghi chú
5’
8'
A.Kiểm tra bài cũ:
Chữa bài 4, 5 SGK trang 98
 Bài 4: Bài giải
 8 túi có số kilôgam gạo là:
 8 3 = 24 (kg)
 Đáp số: 24 kg gạo
 Bài 5:
3, 6, 9, 12, 15
10, 12, 14, 16, 18
21, 24, 27, 30, 33
B. Bài mới:
1. GV hướng dẫn HS lập bảng nhân 4.
Bước 1 : Lập bảng nhân 4:
nn 4 lấy 1 lần được 4 4 1 = 4
nn
nn 4 lấy 2 lần được 8 4 2 = 8
nn
nn 4 lấy 3 lần được 12 4 3 = 12
nn
nn 4 lấy 4 lần được 16 4 4 = 16
nn
nn 4 lấy 5 lần được 20 4 5 = 20
nn
nn 4 lấy 6 lần được 24 4 6 = 24
nn
nn 4 lấy 7 lần được 28 4 7 = 28
nn
nn 4 lấy 8 lần được 32 4 8 = 32
nn
nn 4 lấy 9 lần được 36 4 9 = 36
nn
nn 4 lấy 10 lần được 40 4 10 = 40
nn
Bước 2 : Học thuộc. 
*Kiểm tra đánh giá:
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS một bài
- Kiểm tra HS đọc thuộc lòng bảng nhân 3, 2
- Chữa bài, nhận xét, đánh giá,
* Trực quan+ Thực hành.
- GV giới thiệu các tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn.
- GV lấy 1 tấm gắn lên bảng và nêu : Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn, ta lấy 1 tấm tức là 4 được lấy 1 lần, ta viết 
4 1 = 4.
- GV lấy 2 tấm bìa có 4 chấm tròn gắn lên bảng rồi hỏi HS.
- 4 chấm tròn được lấy mấy lần? (2 lần) . 
HS nêu phép tính : 
4 2 = 4+4 = 8 như vậy 4 2 = 8.
- Tương tự, GV cho HS lập tiếp cho đến 4 10 = 40.
- GV hướng dẫn HS học thuộc bảng nhân 4.
- GV gọi 1 số HS đọc từ đầu đến cuối và đọc ngược lại từ dưới lên.
- Khi HS đã đọc nhiều lần và nhớ GV có thể cho HS thi hỏi đáp .
Thời gian
Nội dung 
các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức 
dạy học tương ứng
Ghi chú
3
5'
5'
5'
5'
2'4
20
16
12
8
4
2. Thực hành:
Bài 1 : Tính nhẩm:
4 5 = 20 4 1 = 4 
4 4 = 16 4 7 = 28
4 3 = 12 4 9 = 36
4 2 = 8 4 10 = 40
4 6 = 24 3 10 = 30
4 8 = 32 2 10 = 20
Bài 2 : 
 Bài giải
 10 con ngựa có số chân là:
 10 4 = 40 ( chân)
 Đáp số: 40 chân
Bài 3 : Viết số thích hợp vào ô trống.
 ............
Bài 5: Số?
3 4 = 4 4 2 = 2 
Chú ý nhắc nhở HS khi đổi chỗ các thừa số trong phép nhân thì kết quả không thay đổi.
III. Củng cố, dặn dò:
Học thuộc bảng nhân 4
Làm bài tập số 2 SGK toán lớp 2 (trang99)
nhanh.
HS làm vở bài tập.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
- Chữa bài.
- Thi đọc thuộc bảng nhân 4.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài: Một con ngựa có 4 chân. Hỏi 10 con ngựa có bao nhiêu chân?
- 1 HS lên bảng giải bài toán trên bảng phụ, cả lớp làm vở bài tập.
 Chữa bài.
- HS tự làm bài.
 GV chữa bài. 
- Nhận xét đặc điểm của dãy số?
(Bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng với 4).
+ HS đếm thêm 4 từ 4 -> 40.
+ HS đếm bớt 4 từ 40 -> 4.
+ Có thể cho HS đếm thêm 4 (bớt 4) trong phạm vi các số lớn hơn 40 (nếu còn thời gian).
- Nêu yêu cầu: Số?
+ HS làm bài.
+ Chữa bài
+ HS nhắc lại
* GV nhận xét tiết học.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy : 
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Môn: Toán 
Thứ năm ngày 29 tháng 1 năm 2004
Lớp : 2
Tên bài dạy: Luyện tập
Tiết: 99 Tuần 20
 ( Luyện tập về bảng nhân 4) 
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
 - Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 4 qua thực hành tính.
- Giải bài toán đơn về nhân 4.
- Tìm các số thích hợp của dãy số.
 II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
 Giấy khổ to để hs chữa bài tập
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung dạy học chủ yếu
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
Ghi chú
5’
1’
5’
5’
A. Kiểm tra bài cũ:
 - HS lên bảng chữa bài số 2.
Bài 2:
 Bài giải:
 5 xe ô tô có số bánh xe là:
 5 4 = 20 (bánh xe)
 Đáp số: 20 bánh xe
B. Luyện tập:
1.GV giới thiệu trực tiếp.
2. Luyện tập
* Bài 1: Tính nhẩm. 
a)
4 5 = 20 4 8 = 32
4 7 = 28 4 6 = 24
4 9 = 36 4 4 = 16
4 3 = 12 4 10 = 40
4 2 = 8 3 9 = 27
4 1 = 4 2 9 = 18
b)
2 3 = 6 2 4 = 8
3 2 = 6 4 2 = 8
3 4 = 12 1 4 = 4
4 3 = 12 4 1 = 4
+ Phải thuộc bảng nhân 2, 3, 4
- GV nhắc các con cần phải thuộc bảng nhân 2, 3, 4 để làm bài cho tốt.
* Bài 2: Tính.
+ Có phép tính cộng và phép tính nhân
*Kiểm tra-Đánh giá.
- 1HS lên bảng làm bài, cả lớp mở vở ra theo dõi 
- Kiểm tra 3; 4 HS bảng nhân 4.
Nhận xét, chấm điểm.
* Nêu vấn đề.
HS luyện tập vào vở bài tập toán 2.
- Nêu yêu cầu bài 1: Tính nhẩm:
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS một cột.
 - Chữa bài.
- Để tính nhanh kết quả của bài 1, ta cần phải làm gì?
- Một HS nêu yêu cầu bài 2: Tính theo mẫu.
- Trong các dãy tính ở bài 2, có những phép tính nào?
Thời gian
 Nội dung dạy học chủ yếu
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
Ghi chú
4’
5’
3’
+ Thực hiện phép tính nhân trước, được bao nhiêu rồi mới đem kết quả đó cộng với số còn lại.
 4 6 + 6 4 9 + 24
= 24 + 6 = 36 + 24
= 30 = 60
4 7 + 12 4 2 + 32
= 28 + 12 = 8 + 32
= 40 = 40
* Bài 3:
 Bài giải:
 Số giờ Lê học trong 5 ngày là:
 5 4 = 20 (giờ)
 Đáp số 20 giờ
* Bài 4:
- Trong phần a: số liền sau hơn số liền trước 4 đơn vị
- Trong phần b số liền sau kém số liền trước 4 đơn vị.
4; 8; 12; 16; 20
36; 32; 28; 24; 20
3. Củng cố – Dặn dò:
- Thi đọc bảng nhân 2, 3, 4
- Bài tập về nhà: 2, 3, 4-trang 100
- Học thuộc bảng nhân 2, 3,4
- Trong một dãy tính có cả phép tính cộng và phép tính nhân ta sẽ thực hiện như thế nào?
- Cả lớp làm bài, 2 HS làm 2 cột vào giấy khổ to.
- Nhận xét và chữa bài.
-Một HS đọc yêu cầu: Mỗi ngày Lê học 4 giờ. Hỏi 5 ngày Lê học bao nhiêu giờ?
- HS tự làm bài.
- Chữa bài 
- HS nêu yêu cầu bài 4: Số?
- Bạn nào có nhận xét gì về dãy số ở phần a và phần b?
- 2 HS lên bảng làm hai phần, cả lớp tự làm bài vào vở.
- Chữa bài.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.
Môn: Toán Thứ sáu ngày 30 tháng 1 năm 2004
Lớp : 2
Tiết :100 Tuần: 20
Tên bài dạy:
Bảng nhân 5
I. Mục tiêu :
Giúp HS : 
- Lập bảng nhân 5 ( 5 nhân 1, 2, 3 ...... 10) và học thuộc lòng bảng nhân này.
- Thực hành nhân 5, giải bài toán và đếm thêm 5.
II. Đồ dùng dạy học
 - Các tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn.
 - Vở bài tập Toán 2.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức 
dạy học tương ứng
Ghi chú
5’
10’
5'
A.Kiểm tra bài cũ:
Chữa bài 2, 3 SGK trang 100
B. Bài mới:
1. GV hướng dẫn HS lập bảng nhân 5.
Bước 1 : Lập bảng nhân 5:
5 1 = 5 (Đọc là : 5 nhân 1 bằng 5)
2 5 = 10
5 3 = 15
5 4 = 20
5 5 = 25
..............
5 10 = 50
Bước 2 : Học thuộc. 
2. Thực hành:
Bài 1 : Tính nhẩm:
5 2 = 10 5 9 = 45
5 3 = 15 5 8 = 40
5 4 = 20 5 7 = 35
5 5 = 25 5 1 = 5
5 6 = 30 1 5 = 5
5 10 = 50 4 5 = 20
*Kiểm tra - đánh giá:
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS một bài
- Kiểm tra HS đọc thuộc lòng bảng nhân 4,3, 
- Chữa bài, nhận xét, đánh giá,
* Trực quan - Thực hành.
- GV giới thiệu các tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn.
- GV lấy 1 tấm gắn lên bảng và nêu : Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn, ta lấy 1 tấm tức là 5 được lấy 1 lần, ta viết 
5 1 = 5.
- GV lấy 2 tấm bìa có 5 chấm tròn gắn lên bảng rồi hỏi HS.
- 5 chấm tròn được lấy mấy lần? (2 lần) . HS nêu phép tính : 
5 2 = 5 + 5 = 10 như vậy 
5 2 = 10.
- Tương tự, GV cho HS lập tiếp cho đến 5 10 = 50.
- GV hướng dẫn HS học thuộc bảng nhân 5.
* Luyện tập.
HS làm vở bài tập.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
- Chữa bài.
- Thi đọc thuộc bảng nhân 5.
Thời gian
Nội dung 
các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức 
dạy học tương ứng
Ghi chú
5
5
5
4
5’
 3’
3’
3’
Bài 2 : 
 Bài giải
Số ngày em đi học trong 8 tuần là:
 8 5 = 40 ( ngày)
 Đáp số: 40 ngày
Bài 3 :.
5; 10; 15; 20; 25; 30
50; 45; 40; 35; 30; 25
+ Trong phần a bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng với 5.
+ Trong phần b bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó trừ đi 5.
Bài 4:
5 = 4 5 3 = 5 3
5 2 = 2 5 1 = 1 
Chú ý nhắc nhở HS: khi đổi chỗ các thừa số trong phép nhân thì kết quả không thay đổi
III. Củng cố, dặn dò:
Học thuộc bảng nhân 5
Làm bài tập số 2,3 SGK toán lớp 2- (trang99)
- 1 HS đọc yêu cầu của bài: Một tuần lễ em đi học 5 ngày. Hỏi 8 tần lễ em đi học nấy ngày?
- 1 HS lên bảng giải bài toán trên bảng phụ, cả lớp làm vở bài tập.
- Chữa bài.
- Một HS nêu yêu cầu bài 3: Số?
- HS tự làm bài.
- GV chữa bài.
- Nhận xét đặc điểm của dãy số
- HS đếm thêm 5 từ 0 -> 50.
- HS đếm bớt 5 từ 50 -> 10
- Có thể cho HS đếm thêm 5 (bớt 5) trong phạm vi các số lớn hơn 50 (nếu còn thời gian).
- Nêu yêu cầu: Số?
- HS làm bài.
- Chữa bài
- HS nhắc lại
* GV nhận xét tiết học.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy : 
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTo¸n tuÇn 20.doc