Môn: Toán
Lớp: 2 Tên bài dạy:
Tiết: 72 Tuần: 15 TÌM SỐ TRỪ
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
- Biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu.
- Củng cố cách tìm một thành phần của phép trừ khi biết hai thành phần còn lại.
- Vận dụng cách tìm số trừ vào giải toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phấn màu, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Môn: Toán Lớp: 2 Tên bài dạy: Tiết: 72 Tuần: 15 Tìm số trừ I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: Biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu. Củng cố cách tìm một thành phần của phép trừ khi biết hai thành phần còn lại. Vận dụng cách tìm số trừ vào giải toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy học: Phấn màu, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú 5’ 1’ 8’ 7’ 5’ 5’ 3’ 1’ A. Kiểm tra bài cũ Tính nhẩm: 100 – 25= 100 – 75 = 100 – 6 = 100 – 1= B. Bài mới Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ học cách : “ Tìm số trừ” khi biết số bị trừ và hiệu. Gv hướng dẫn HS tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu. * Bài toán: Có 10 ô vuông, sau khi lấy đi một số ô vuông thì còn lại 6 ô vuông. Hãy tìm số ô vuông bị lấy đi. 6 Số bị trừ: 10 Số trừ :x Hiệu : 6 10–x= 6 x=10-6 x= 4 x 10 10 – x = 6 * Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu * Lưu ý: Viết các dấu “=” thẳng cột nhau. Thực hành Bài 1: Tìm x 28 – x = 16 20–x = 9 x = 28 - 16 x = 20 - 9 x = 12 x = 11 34 – x = 15 x–14 = 18 x = 34 – 15 x = 18+14 x= 19 x = 32 x + 20 =36 17 – x= 8 x = 36-20 x = 17-8 x = 16 x = 9 Lưu ý Các dấu bằng “=” và “x” viết thẳng cột với nhau. Bài 2:Viết số thích hợp vào ô trống Số bị trừ 64 59 76 86 94 Số trừ 28 39 54 47 48 Hiệu 24 20 22 39 46 Lưu ý: Muốn điền được số ta cần nhớ quy tắc tìm số bị trừ, số trừ, hiệu khi biết hai thành phần còn lại. Bài 3: Tóm tắt: Có : 38 học sinh Còn lại : 30 học sinh Đã chuyển :.học sinh? Bài giải Số học sinh đã chuyển đi là: 38- 30 = 8 ( học sinh ) Đáp số: 8 học sinh. Lưu ý: Bài toán dạng tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu. Bài 4: Xếp 4 hình tam giác thành hình bên: 4. Củng cố- Dặn dò: * PP kiểm tra, đánh giá Gv gọi 4 Hs lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào nháp. Gv nhận xét, đánh giá. * PP giảng giải, luyện tập, thực hành Gv giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng. Hs chuẩn bị đồ dùng học tập. Gv nêu bài toán, Hs nhắc lại. Gv nêu: Số ô vuông lấy đi là số chưa biết nên ta gọi số đó là x. Có 10 ô vuông (Gv viết lên bảng “10” ), lấy đi số ô vuông chưa biết (Gv viết tiếp dấu trừ “– “ và chữ x vào bên phải số 10), còn lại 6 ô vuông ( Gv viết tiếp “= 6” vào dòng đang viết để được 10 – x = 6). Hs đọc lại 10 trừ x bằng 6. Hs nêu tên gọi các thành phần trong phép tính trừ đó. Gv hỏi: Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm như thế nào? Hs thảo luận để tìm cách làm và rút ra kết luận. Gv chốt lại và Hs học thuộc quy tắc. 1 Hs nêu yêu cầu bài toán. Cả lớp làm bài. 2 hs trong cùng một bàn đổi vở cho nhau chữa bài. Gv hỏi: Con có nhận xét gì về các phép tính tìm x? Hs trả lời: có phép tính yêu cầu tìm số bị trừ, có phép tính yêu cầu tìm số hạng, tìm số bị trừ nên cần thuộc và vận dụng các quy tắc đã học. Cả lớp nghe và nhận xét. Cả lớp nêu và đọc lại các quy tắc tìm thành phần chưa biết đã được học. 1 Hs nêu yêu cầu bài toán. Gv hỏi: Muốn điền được số ta làm như thế nào? Hs trả lời. Hs làm bài vào vở. Chữa bài. 1 Hs đọc yêu cầu bài toán. Gv và Hs phân tích đề bài, Gv kết hợp ghi tóm tắt lên bảng. Gv hỏi: Bài toán cho biết gì? Bài toán yêu cầu gì? Học sinh làm bài vào vở. 1 Hs lên bảng chữa bài giải. Gv yêu cầu Hs nhận dạng bài toán. Gv cùng Hs nhận xét. 1 Hs đọc yêu cầu bài toán. Hs cắt nhanh các hình tam giác giống như trong SGK để tự thao tác lắp ghép hình, cuối cùng dán những mảnh tam giác bằng giấy đó vào ngay trong vở. 1 Hs lên bảng chữa bài . Gv cùng Hs nhận xét. Gv nhận xét giờ học. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: