Lớp: 2G Tên bài dạy: 54 – 18
Tiết: 65 Tuần : 13
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh :
ã Biết thực hiện phép trừ dạng 15; 16; 17; 18 trừ đi một số
ã Lập và học thuộc lòng các công thức: 15; 16; 17; 18 trừ đi một số
ã áp dụng để giải các bài toán có liên quan.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
ã Que tính
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Môn: Toán Ngày soạn: 20/ 8 / 2004 Thứ ngàytháng .năm 2004 Lớp: 2G Tên bài dạy: 54 – 18 Tiết: 65 Tuần : 13 I. Mục tiêu: Giúp học sinh : Biết thực hiện phép trừ dạng 15; 16; 17; 18 trừ đi một số Lập và học thuộc lòng các công thức: 15; 16; 17; 18 trừ đi một số áp dụng để giải các bài toán có liên quan. II. Đồ dùng dạy học: Que tính III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú I. Giới thiệu bài: - Giới thiệu ngắn gọn và ghi tên lên bảng II. Bài mới: 1. 15 trừ đi một số: Bước 1: 15 – 6 - Nêu bài toán: Có 15 que tính, bớt đi 6 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Làm thế nào để tìm được số que tính còn lại. - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả. - Hỏi: 15 que tính, bớt 6 que còn lại bao nhiêu que tính? - Vậy 15 trừ 6 bằng mấy? - Viết lên bảng 15 – 6 = 9 Bước 2: - Nêu: Tương tự như trên, hãy cho biết 15 que tính bớt 7 que tính còn mấy que tính? - Yêu cầu HS đọc phép tính tương ứng. - Viết lên bảng: 15 – 7 = 8 - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả của các phép trừ: 15 – 8; 15 – 9. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng công thức 15 trừ đi một số 2. 16 trừ đi một số: - Nêu: Có 16 que tính, bớt đi 9 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính - Nghe và phân tích đề toán. - Thực hiện phép trừ 15 – 6 - Thao tác trên que tính - Còn 9 que tính - 15 trừ 6 bằng 9 - Thao tác trên que tính và trả lời: 15 que tính, bớt 7 que tính còn 8 que tính - 15 trừ 7 bằng 8 15 – 8 = 7 15 – 9 = 6 - Đọc bài - Thao tác trên que tính và trả lời: còn lại 7 que tính. Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú - Vậy 16 trừ 9 bằng mấy? - Viết lên bảng: 16 – 9 = 7 - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả của : 16 – 8; 16 – 9. - Yêu cầu HS đọc đồng thanh các công thức 16 trừ đi một số. 3. 17, 18 trừ đi một số: - Yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm kết quả của các phép tính. 17 – 8 ; 17 – 9 ; 18 – 9 - Gọi 1 HS lên bảng điền kết quả các phép tính trên bảng các công thức. - Yêu cầu cả lớp nhận xét, sau đó đọc lại bảng công thức: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. 4. Luyện tập thực hành: Bài 1: - Yêu cầu HS nhớ lại bảng trừ và ghi ngay kết quả vào Vở bài tập. - Yêu cầu HS báo cáo kết quả. - Hỏi thêm: Có bạn HS nói khi biết 15 – 8 = 7, muốn tính 15 – 9 ta chỉ cần lấy 7 trừ 1 và ghi kết quả là 6. Theo em đúng hay sai? Vì sao? - Yêu cầu HS giải thích với các trường hợp khác. - Trò trơi, nhanh mắt khéo tay: Nội dung: bài tập 2: Cách chơi: thi giữa các tổ, chọn 4 thư kí (mỗi tổ cử 1 bạn). Khi GV hô lệnh bắt đầu, tất cả HS trong lớp cùng thực hiện nối phép tính với kết quả đúng. Bạn nào nối xong thì giơ tay. Các thư ký ghi số bạn giơ tay của tổ. Sau 5 phút, tổ nào có nhiều bạn xong nhất là tổ ấy thắng. 3. Củng cố – dặn dò: - Cho HS đọc lại bảng công thức 15, 16, 17 , 18 trừ đi một số - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS về nhà học thuộc các công thức trên. - 16 trừ 9 bằng 7., - Trả lời: 16 – 8 = 8 16 – 7 = 9 - Đọc bài: - Thảo luận theo cặp và sử dụng que tính để tìm kết quả. - Điền số để có: 17 – 8 = 9 17 – 9 = 8 18 – 9 = 9 - Đọc bài và ghi nhớ. - Ghi kết quả phép tính - Nối tiếp nhau báo cáo kết quả của từng phép tính. Mỗi HS chỉ đọc kết quả của một phép tính. - Cho nhiều HS trả lời - Bạn đó nói đúng vì 8 + 1 = 9 nên 15 – 9 chính là 15 – 8 – 1 hay 7 – 1 ( 7 là kết quả bước tính 15 – 8) * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: