Lớp: 2H Tên bài dạy: 34 - 8
Tiết: 62 Tuần : 13
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh :
ã Biết thực hiện phép trừ có nhớ dưới dạng 34 – 8.
ã Áp dụng phép trừ có nhớ dưới dạng 34 – 8 để giải các bài toán có liên quan.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
ã Que tính, bảng gài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Môn: Toán Ngày soạn: 20/ 8 / 2004 Thứ ngàytháng .năm 2004 Lớp: 2H Tên bài dạy: 34 - 8 Tiết: 62 Tuần : 13 I. Mục tiêu: Giúp học sinh : Biết thực hiện phép trừ có nhớ dưới dạng 34 – 8. áp dụng phép trừ có nhớ dưới dạng 34 – 8 để giải các bài toán có liên quan. II. Đồ dùng dạy học: Que tính, bảng gài III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú I. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng các công thức 14 trừ đi một số. - Yêu cầu nhẩm nhanh kết quả của một vài phép tính thuộc dạng 14 – 8. - Nhận xét, cho điểm HS II. Bài mới: 1- Phép trừ 34 – 8. Bước 1: Nêu vấn đề - Có 34 que tính, bớt đi 8 que tính ta phải làm gì? - Viết lên bảng: 34 - 8 Bước 2: Tìm kết quả. - Yêu cầu HS lấy 3 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời. Tìm cách bớt đi 8 que tính rồi thông báo lại kết quả. - Vậy 34 que tính, bớt đi 8 que còn lại bao nhiêu que? - Vậy 34 trừ đi 8 bằng bao nhiêu? - Viết lên bảng: 34 – 8 = 26. Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính. - Yêu cầu HS lên bảng đặt tính. Nếu HS đặt đúng và tính đúng thì nêu rõ cách đặt tính và cho một vài HS nhắc lại. Nếu chưa đúng gọi HS khác thực hiện hoặc hướng dẫn trực tiếp bằng cách đặt câu?. - Nghe và phân tích đề - Thực hiện phép trừ 34 –8 - Thao tác trên que tính. - 34 que, bớt đi 8 que, còn lại 26 que tính. 34 – 8 bằng 26 34 8 26 - * Viết 34 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 4. Viết dấu trừ và kẻ vạch ngang. * 4 không trừ được cho 8, lấy 14 trừ 8, lấy 14 trừ 8 được 6, viết 6 nhớ 1. 3 trừ 1 Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú - Tính từ đâu sang đâu? - 4 có trừ được 8 không? - Mượn 1 ở hàng chục, 1 chục là 10, 10 với 4 là 14, 14 trừ 8 bằng 6, viết 6. 3 chục cho mượn 1, hay 3 trừ 1 là 2 viết 2. - Nhắc lại hoàn chỉnh cách tính. Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu cách tính của số phép tính. - Nhận xét, cho điểm. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài. - Muốn tìm hiệu ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm vào Vở bài tập. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 ý. - Yêu cầu 3 HS lên bảng nêu rõ cách đặt tính và thực hiện tính từng phép tính. - Nhận xét , cho điểm. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Hỏi: Bài toán thuộc dạng gì? - Yêu cầu HS tự tóm tắt và trình bày bài giải, 1 HS làm bài trên bảng lớp. - Nhận xét và cho điểm HS Bài 4: - Yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng, cách tìm số bị trừ trong một hiệu và làm bài tập. 3. Củng cố – dặn dò: - Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 34 – 8 - Nhận xét tiết học. Biểu dương các em học tốt, có tiến bộ, nhắc nhở các em còn chưa chú ý, chưa cố gắng trong học tập. - Tính từ phải sang trái - 4 không trừ được 8 - Nghe và nhắc lại - Làm bài, chữa bài. Nêu cách tính cụ thể của một vài phép tính. - Lấy số bị trừ, trừ đi số trừ. - - - 64 84 94 6 8 9 58 76 85 - Đọc tự phân tích đề bài. - Bài toán về ít hơn. Tóm tắt Nhà Hà nuôi : 34 con gà Nhà Ly nuôi ít hơn: 9 con gà Nhà Ly nuôi : ? con gà? Bài giải Số con gà nhà bạn Ly nuôi là: 34 – 9 = 25 (con gà) Đáp số: 25 con gà x + 7 = 34 x = 34 – 7 x = 27 x – 14 = 36 x = 36 + 14 x = 50 * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: