Lớp: 2G
Tiết 42- Tuần:9
Ngày soạn : 4/9/04 Tên bài dạy:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :Giúp HS củng cố về:
- Đơn vị đo thể tích lít (l).
- Thực hiện phép tính cộng, trừ với số đo thể tích có đơn vị lít (l).
- Giải bài toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học : - Tranh bài tập 2 (hoặc vật thật).
- Chuẩn bị 2 cốc (loại 0,5l); 4 cốc (loại 0,25l).
Môn: Toán Thứ ba ngày tháng năm 2004 Lớp: 2G Tiết 42- Tuần:9 Ngày soạn : 4/9/04 Tên bài dạy: Luyện tập I. Mục tiêu :Giúp HS củng cố về: Đơn vị đo thể tích lít (l). Thực hiện phép tính cộng, trừ với số đo thể tích có đơn vị lít (l). Giải bài toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh bài tập 2 (hoặc vật thật). - Chuẩn bị 2 cốc (loại 0,5l); 4 cốc (loại 0,25l). III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc viết các số đo thể tích có đơn vị lít (l). Tính : 7l + 1l = 3l + 7l + 4l = 12l + 9l = 7l + 12l + 2l = * PP Kiểm tra đánh giá: - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: + HS1: Đọc viết các số đo thể tích có đơn vị lít (l). + HS2: Tính Lớp nhận xét. GV đánh giá cho điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ luyện tập về đơn vị đo lít 2. Luyện tập. Bài 1: - Yêu cầu HS nêu đề bài. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài; HS cả lớp làm bài trong Vở bài tập. - Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng. - Yêu cầu nêu cách tính 35l – 12l Bài 2: - Treo tranh phần a. - Có mấy cốc nước. Đọc số đo ghi trên cốc. - Bài yêu cầu ta làm gì ? - Ta phải làm thế nào để biết sốnước trong cả 3 cốc ? - Kết quả là bao nhiêu ? - Tiến hành tương tự với phần b và c. + Yêu cầu nhìn tranh nêu bài toán tương ứng rồi nêuphép tính - Tính. - Làm bài. - Bạn làm bài đúng/sai. - 35 trừ 12 bằng 23. Vậy 35l trừ 12l bằng 23l. - Có 3 cốc đựng lần lượt 1l, 2l, 3l. - Tính số nước của 3 cốc. - Thực hiện phép tính 1l + 2l + 3l. - 1l + 2l + 3l = 6l b) Can thứ nhất đựng 3l nước, can thứ hai đựng 5l. Cả hai can đựng bao nhiêu lít ? (3l + 5l = 8l). c) Có 2 can nước (dầu...) can thứ nhất đựng 10l, can thứ hai đựng 20l. Hỏi cả hai can đựng bao nhiêu lít ? (10l + 20l = 30l) Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài, xác định dạng bài và tự giải. Bài giải Số lít dầu thùng thứ 2 có là: 16 – 2 = 14 (l) Đáp số: 14l Bài 4: - Lần lượt đưa rả 2 cốc loại 0,5l và 4 cốc loại 0,25l (nếu có thì đưa cả 10 cốc loại 0,1l) và yêu cầu HS thực hành rót nước. - Yêu cầu so sánh mức nước giữa các lần với nhau. - Kết luận: Có 1l nước nếu đổ vào càng nhiều cốc ( các cốc như nhau) thì nước trong mỗi cốc càng ít. C. Củng cố – dặn dò. Trò chơi: thi đong dầu. - Nội dung: Có 7l dầu trong thùng và 2 chiếc can không. Một chiếc chứa được 5l, chiếc còn lại chứa được 1l. Hãy tìm cách lấy được 4 l dầu sau 2 lần đong. - Lời giải: Lần 1: Đổ nước từ thùng vào đầy can 5l. Lần 2: Đổ nước từ can 5l vào đầy can 1l, trong can 5l còn lại 4l. - Bài toán thuộc dạng toán ít hơn. - Lần 1: rót đầy 2 cốc. - Lần 2: rót đầy 4 cốc. - Lần 3: rót đầy 10 cốc. - Cốc lần 1 đựng nhiều hơn cốc lần 2. Cốc lần 2 đựng được nhiều hơn cốc lần 3. Cốc lần 1 đựng nhiều nước hơn cốc lần 3 (cho HS nói ngược lại). - Cách chơi: Chia lớp thành các đội. Đội nào tìm ra kết quả trước là đội thắng cuộc (nên chuẩn bị vật thật cho HS đong). *Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Môn: Toán Thứ tư ngày tháng năm 2004 Lớp: 2G Tiết 43- Tuần:9 Ngày soạn : 4/9/04 Tên bài dạy: Luyện tập chung I. Mục tiêu : Giúp HS củng cố về: Phép cộng có nhớ trong phạm vi 20. Đơn vị đo khối lượng: kilôgam (kg); đo thể tích: lít (l). Tên gọi và mối quan hệ giữa các thành phần trong phép cộng. Giải toán có lời văn (toán đơn). Bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn. II. Đồ dùng dạy học : Hình vẽ bài tập 2. Cân bàn, vật để cân (bài 5). Nội dung bài tập 3 (viết sẵn trên bảng phụ). III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú I. Kiểm tra bài cũ: Tính : 2l + 4l = 3l + 7l + 4l = 12l + 9l = 7l + 12l + 2l = * PP Kiểm tra đánh giá: - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: Lớp nhận xét. GV đánh giá cho điểm II. Bài mới: Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài. Bài 2: - HS nhìn tranh vẽ, đọc thành bài toán và tính kết quả. Bài 3: - Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu nêu phép tính có số hạng là 63 và 29. Bài 4: - Giải bài toán theo tóm tắt. - Lần đầu bán 45kg gạo. Lần sau bán 38kg. - Cả hai lần bán được bao nhiêu kg gạo ? - HS làm bài. Sau đó nối tiếp (theo bàn hoặc theo tổ) báo cáo kết quả từng phép tính. a) Có 2 bao gạo, bao thứ nhất nặng 25kg, bao thứ hai nặng 20kg. Hỏi cả hai bao nặng bao nhiêu kilôgam? 25 kg + 20 kg = 45kg b) Thùng thứ nhất đựng 15l nước, thùng thứ hai đựng 30l. Hỏi cả hai thùng đựng bao nhiêu lít nước ? 15l + 30l = 45l - Làm bài. - 63 cộng 29 bằng 92. ? Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? ? Bài toán đã cho những gì ? - Bài toán hỏi gì ? 24 36 44 Bài giải Số gạo cả hai lần bán là: 45 + 38 = 83 (kg) Đáp số: 83 kg gạo. Bài 5: - Túi gạo cân nặng 3kg. - Vì túi gạo và 1kg nặng bằng 4 kgh (2kg + 2kg = 4kg) vậy túi gạo bằng 4kg trừ 1kg bằng 3kg. - C .3kg C. Củng cố, dặn dò. - Trò chơi: Dãy số kỳ diệu. - Chuẩn bị Dãy số như sau: - Yêu cầu: Điền các số còn thiếu vào các ô trống sao cho tổng 3 ô liên tiếp bằng 100. - Cách chơi: Chia lớp thành 4 đội. Đội nào nghĩ ra trước, điền đúng là đội thắng cuộc. - Yêu cầu HS quan sát hình và cho biết túi gạo nặng bao nhiêu kilôgam . - Vì sao ? - Yêu cầu HS khoanh vào câu trả lời đúng. *Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: