Giáo án Toán tiết 14: 9 cộng với một số 9 + 5 (Trần Thị Thu Hà)

Giáo án Toán tiết 14: 9 cộng với một số 9 + 5 (Trần Thị Thu Hà)

Lớp: 2 Tên bài dạy:

Tiết:15 Tuần: 3 9 CỘNG VỚI MỘT SỐ : 9 + 5

I. Mục tiêu:

Giúp HS:

- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, từ đó thành lập và học thuộc các công thức 9 cộng với một số ( cộng qua 10).

- Chuẩn bị cơ sở để thực hiện các phép cộng dạng 29 + 5 và 49 + 25.

II. Đồ dùng dạy học:

- 20 que tính, bảng gài, phấn màu.

 

doc 3 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1558Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán tiết 14: 9 cộng với một số 9 + 5 (Trần Thị Thu Hà)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn: Toán 
Thứ .ngày.. tháng..năm 2004
Lớp: 2 
Tên bài dạy:
Tiết:15 Tuần: 3
9 cộng với một số : 9 + 5
I. Mục tiêu:
Giúp HS: 
Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, từ đó thành lập và học thuộc các công thức 9 cộng với một số ( cộng qua 10).
Chuẩn bị cơ sở để thực hiện các phép cộng dạng 29 + 5 và 49 + 25.
II. Đồ dùng dạy học:
20 que tính, bảng gài, phấn màu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung 
các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức 
tổ chức dạy học tương ứng
Ghi chú
5’
1’
8’
5’
5’
4’
6’
1’
A. Kiểm tra bài cũ
Đặt tính rồi tính:
34 + 26 75 + 5 8 + 62 59 + 21
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta sẽ học cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5. Tự lập và học thuộc các công thức 9 cộng với một số qua bài: “9 cộng với một số : 9 + 5”
2. Giới thiệu phép cộng 9 + 5:
a) 9 + 5 = ?
/////////
 / ////
 //// 
- Thực hiện trên que tính:
Chục
Đơn vị
 +
9
5
1
4
9 + 5 = 14 5 + 9 = 14
Đặt tính 9
 + 5
 14 
 9 cộng 5 bằng 14, viết 4 thẳng cột với 9 và 5,viết 1 vào cột chục. 
b) Hướng dẫn học sinh tự lập bảng cộng dạng 9 cộng với một số:
9 + 1 = 10 9 + 5 = 14 
9 + 2 = 11 9 + 6 = 15
9 + 3 = 12 9 + 7 = 16 
9 + 4 =13 9 + 8 = 17
 9 + 9 = 18
3. Thực hành
Bài 1:
a) Tính nhẩm:
9 + 2 = 11 2 + 9 = 11
9 + 4 = 13 4 + 9 = 13
9 + 5 = 14 5 + 9 = 14
9 + 6 = 15 6 + 9 = 15
9 + 8 = 17 8 + 9 = 17
Lưu ý: Cần thuộc lòng bảng 9 cộng với một số.
b) Viết tiếp vào chỗ chấm:
Trong phép cộng, khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi.
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
9 + 6 9 + 9 9 + 4 9 + 3 9 + 7
 9
 9
 9
 9
 9
+
+
+
+
+
 6
 9
 4
 3
 7
15
19
13
12
16
Lưu ý: Đặt tính thẳng hàng, thẳng cột. Thực hiện tính từ hàng đơn vị.
Bài 3: Số
9
9
9
9
30
20
40
16
13
11
17
+7
+8
+2
+4
+17
+9
+23
+4
20
Bài 4:
 Tóm tắt:
Có : 9 cây
Thêm : 8 cây
Tất cả có: cây?
 Bài giải:
Trong vườn có tất cả số cây cam là:
 9 + 8 = 17 (cây)
 Đáp số: 17 cây cam.
Lưu ý: 
 Bài toán tìm tất cả ta làm phép tính cộng. Nói cách khác đây là dạng toán tìm tổng.
4. Củng cố- Dặn dò:
Học thuộc lòng công thức 9 cộng với một số.
* PP kiểm tra
Gv gọi 4 hs lên bảng, cả lớp làm vào nháp.
Cả lớp nhận xét.
Gv nhận xét, đánh giá.
* PP giảng giải, luyện tập, thực hành
Gv giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng.
Hs chuẩn bị đồ dùng học tập.
GV nêu đề bài toán. 2 Hs nhắc lại: Có 9 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?.
Trong khi học sinh nhắc lại bài toán, Gv kết hợp gài que tính và ghi số vào bảng.
Hs tự thao tác trên que tính để tìm ra kết quả.
Gv hỏi: Con đã làm như thế nào để tìm ra kết quả?
Hs trả lời:
 + Con đếm từ 1 đến hết được14 que tính.
 + Con tách 1 que từ nhóm có 5 que để gộp với nhóm có 9 que thành 10 que. 10 que = 1 chục que. Còn lại 4 que gộp với 10 bằng 14..
Gv hỏi: Tại sao không tách 2, 3 hay là số nào khác mà lại là 1 que ?
Hs trả lời: để làm tròn 9 đ 10que.
Gv nêu lại quy trình tìm ra kết quả trên que tính, kết hợp ghi kết quả tính vào bảng.
Hs đặt tính và tính vào vở nháp.
Gv yêu cầu Hs tính kết quả phép tính 9 + 3 để củng cố thêm.
1 Hs lên bảng tính, cả lớp làm nháp. Gv cùng HS chữa bài.
Gv đưa bảng 9 cộng với một số chưa ghi kết quả, yêu cầu HS tự chọn phép tính bất kỳ để tìm kết quả.
Hs nối tiếp nhau hoàn thành bảng 9 cộng với một số.
Cả lớp đọc đồng thanh.
2 Hs trong cùng một bàn giúp nhau học thuộc lòng. Các nhóm thi đua đọc thuộc lòng theo nhóm, theo tổ
Cả lớp nghe và nhận xét.
1 Hs nêu yêu cầu bài toán.
Cả lớp làm bài, đổi vở cho nhau để chữa bài.
Hs nêu lưu ý khi làm bài toán này.
Đọc thuộc lòng ý b và nêu một vài ví dụ minh hoạ.
1 Hs nêu yêu cầu bài toán.
Gv hỏi: Khi đặt tính ta phải chú ý điều gì? 
Hs trả lời: các chữ số thẳng hàng nhau
Học sinh làm bài vào vở.
Chữa bài.
Hs tự chữa bài.
1 HS đọc yêu cầu.
HS làm vào vở.
1 Hs làm trên bảng phụ.
Chữa bài.
GV nhận xét.
1 Hs đọc yêu cầu bài toán.
Gv và Hs phân tích đề bài, Gv kết hợp ghi tóm tắt lên bảng.
Gv hỏi: Bài toán cho biết gì? Bài toán yêu cầu gì?
Học sinh làm bài vào vở. 1 Hs lên bảng chữa bài giải.
Gv cùng Hs nhận xét và tìm ra dạng toán.
Gv nhận xét giờ học.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: 

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 15.doc