Tên bài dạy: Phép cộng có tổng bằng 10
Tiết: 11 Tuần: 3
Lớp:
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Củng cố về phép cộng có tổng bằng 10 (đã học ở lớp 1) và đặt tính cộng theo cột (đơn vị, chục).
- Củng cố về xem giờ đúng trên mặt đồng hồ.
II. Đồ dùng :
- 10 que tính.
- Bảng gài que tính có ghi các cột chục, đơn vị.
MÔN: Toán Ngày soạn: Ngày dạy: Tên bài dạy: Phép cộng có tổng bằng 10 Tiết: 11 Tuần: 3 Lớp: Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố về phép cộng có tổng bằng 10 (đã học ở lớp 1) và đặt tính cộng theo cột (đơn vị, chục). - Củng cố về xem giờ đúng trên mặt đồng hồ. Đồ dùng : - 10 que tính. - Bảng gài que tính có ghi các cột chục, đơn vị. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 5 phút 15 phút A. Kiểm tra bài cũ: Bài 1: Tính 32 + 6 38 75 -23 52 Bài 2: Tính 14 +30 44 58 -34 24 B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:trực tiếp 2. Giới thiệu phép cộng: 6 + 4 =10: - 10 que tính. * Phương pháp Kiểm tra- Đánh giá. - 2 Hs lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi các bạn làm và nhận xét. - Gv kiểm tra, đánh giá. - GV giới thiệu và ghi bảng. - Hôm nay chúng ta sẽ học bài: “ Phép cộng có tổng bằng 10” * Phương pháp Vấn đáp – Gợi mở – Thực hành -Gv yêu cầu Hs lấy 6 que tính để trước mặt đồng thời Gv gài 6 que tính lên bảng gài - Gv yêu cầu Hs lấy 4 thêm 4 que tính nữa đồng thời cũng lấy thêm 4 que tính nữa gài lên bảng gài và nói: “ Thêm 4 que tính nữa”. ? Các con hãy gộp rồi đếm xem có tất cả bao nhiêu que tính? - GV yêu cầu học sinh bó lại 6 + 4 = 10 - 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 thẳng cột với 6 và 4, viết 1 ở cột chục. 6 + 4 = 10 6 +4 10 - 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 vào cột đơn vị, viết 1 vào cột chục. thành 1 bó 10 que tính. ? 6 cộng 4 bằng bao nhiêu? - GV viết 0 thẳng cột với 6 và 4, 1 ở cột chục. ? Cách viết kết quả trong bảng? - Gv yêu cầu Hs viết phép tính theo hàng ngang. - Gọi 1 Hs lên bảng đặt tính - Cả lớp làm ra nháp. - Yêu cầu Hs chữa bài nêu cách viết. Gv kết luận: Viết 6 + 4 = 10 được gọi là viết phép tính hàng ngang, còn viết 6 +4 10 thường được gọi là đặt tính rồi tính. * Phương pháp thực hành – Luyện tập. - HS làm vở bài tập Toán - Hs đọc yêu cầu của bài toán. - Cả lớp làm vào vào vở. - Chữa bài: 2 Hs đọc phần a và b. Hai bạn cùng bàn đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra. GV nhận xét. 10 = 9 + 1 10 = 7 + 3 10 = 1 + 9 10 = 3 + 7 10 = 8 + 2 10 = 6 + 4 10 = 2 + 8 10 = 4 + 6 10 = 5 + 5 10 = 10 + 0 Bài 2. Đặt tính rồi tính: - Cho cô biết bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Chú ý học sinh tính nhẩm và ghi ngay kết quả sau dấu = không phải ghi phép tính trung gian. - Hs làm bài vào vở. - 1Hs đọc bài làm. Cả lớp nhận xét. - GV nhận xét. 5 +5 10 7 +3 10 1 +9 10 6 +4 10 10 + 0 10 Bài 3. Tính nhẩm: 9 + 1 + 2 = 12 8 + 2 + 4 = 14 6 + 4 + 5 = 15 7 + 3 + 1 = 11 5 + 5 + 8 = 18 4 + 6 + 0 =10 ? Tại sao 9 + 1 + 2 = 12? (Vì 9 cộng 1 bằng 10, 10 cộng 2 bằng 2 bằng 12) -GV chốt cách tính nhẩm. - 1 Hs đọc yêu cầu đề bài. - Hs làm vào vở. - 3 hs đọc giờ. - HS nhận xét. - GV nhận xét. Bài 4. Số C. Củng cố- Dặn dò: - Gv nhận xét tiết học. - BTVN:1, 2, 3(SGK) - Nêu lại tên bài vừa học. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: