Hoạt động 1: Lập bảng nhân 3
- Gắn 1 tấm bìa có 3 chấm tròn lên bảng và hỏi: Em hãy cho cô biết có mấy chấm tròn?
- Ba chấm tròn được lấy mấy lần?
- Ba được lấy mấy lần?
- 3 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân : 3 x 1 = 3 ( ghi bảng)
- Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi: Có hai tấm bìa mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn Vậy 3 chấm tròn được lấy mấy lần?
- Vậy 3 được lấy mấy lần?
- Lập phép tính 3 được lấy 2 lần?
- 3 nhân 2 bằng mấy? ( tức là 3+3 =?)
-Viết lên bảng: 3 x 2 = 6
Bảng nhân 3 GV HS Hoạt động 1: Lập bảng nhân 3 - Gắn 1 tấm bìa có 3 chấm tròn lên bảng và hỏi: Em hãy cho cô biết có mấy chấm tròn? - Ba chấm tròn được lấy mấy lần? - Ba được lấy mấy lần? - 3 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân : 3 x 1 = 3 ( ghi bảng) - Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi: Có hai tấm bìa mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn Vậy 3 chấm tròn được lấy mấy lần? - Vậy 3 được lấy mấy lần? - Lập phép tính 3 được lấy 2 lần? - 3 nhân 2 bằng mấy? ( tức là 3+3 =?) -Viết lên bảng: 3 x 2 = 6 - Tương tự các phép tính còn lại. - Các em chú ý bảng nhân 3 hơn kém nhau 3 đơn vị. Vậy để lập tiếp các phép tính còn lại các em chỉ việc thêm 3 đơn vị vào kết quả phép nhân: - GV gọi nối tiếp học sinh lên điền kết quả của bảng nhân 3: 3 x 3 = 9 3 x 4 = 12 3 x 5 = 15 3 x 6 = 18 3 x 7 = 21 3 x8 = 24 3 x 9 = 27 3 x 10 = 30 - GV nhận xét. - Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 3. Các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 3, thừa số còn lại lần lượt là các thừa số 1, 2,3, 10 - Cho HS đọc bảng nhân 3. - Xóa dần kết quả và vài phép nhân trong bảng cho HS đọc đồng thanh. - Gọi 1-2 em đọc thuộc bảng nhân 3. - Nhận xét, ghi điểm. - Quan sát và TH: Có 3 chấm tròn. - Ba chấm tròn được lấy 1 lần. - Ba được lấy 1 lần. - HS đọc cá nhân(CN), đồng thanh(ĐT) phép nhân. - 3 chấm tròn được lấy 2 lần. - 3 được lấy 2 lần. - Đó là: 3 x 2. - 3 nhân 2 bằng 6. - HS đọc CN, ĐT. - HS lên bảng. - HS nhận xét. - Hs chú ý. - 1-2 lần cá nhân và đồng thanh. - HS đọc khoảng 3 - 4 lần.
Tài liệu đính kèm: