I.MỤC TIÊU :
· Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước,dầu.
· Biết ca 1 lít, chai 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích.Bie6t1d9oc5, viết tên gọi và kí hiệu của lít.
· Biết thực hiện phép cộng, trứ các số đo theo đơn vị lít, giải toán có liên quan đến đơn vị lít.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
· Một số vật đựng : cốc , can, bình nước, xô .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Thứngày..tháng.năm 2006 CKTKN: SGK: LÍT I.MỤC TIÊU : Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước,dầu.. Biết ca 1 lít, chai 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích.Bie6t1d9oc5, viết tên gọi và kí hiệu của lít. Biết thực hiện phép cộng, trứ các số đo theo đơn vị lít, giải toán có liên quan đến đơn vị lít. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Một số vật đựng : cốc , can, bình nước, xô . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : GIÁO VIÊN HỌC SINH Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài - Nhận xét và cho điểm HS Dạy – học bài mới : 2.1 Giới thiệu bài - Đưa ra 1cốc nước thủy tinh . Hỏi học sinh xem các em có biết trong cốc có bao nhiêu nước không ? - Giới thiệu : Để biết trong cốc có bao nhiêu nước , hay trong một cái can có bao nhiêu dầu (mắm , sữa....) người ta dùng đơn vị là : lít . -Ghi đầu bài lên bảng . 2.2 Giói thiệu nhiều hơn ( nước ) và ít hơn ( nước ) - Cho HS quan sát 1 cốc nước và 1 bình nước ;một can nước và 1 ca nước yêu cầu nhận xét về mức nước . 2.3 Giới thiệu lít ( l ) - Để biết trong cốc ca , can có bao nhiêu nước ; cốc ít hơn ca bao nhiêu nước ...ta dùng đơn vị đo là lít –viết tắt là l. - GV viết lên bảng: lít– l và yêu cầu HS đọc - Đưa ra 1 túi sữa ( 1l ) yêu cầu HS đọc số ghi trên bao bì để trả lời trong túi có bao nhiêu sữa . - Đưa ra 1 chiếc ca (đựng được 1l )đổ sữa trong túi vào ca và hỏi ca chứa dược mấy lít ( sữa ). . 2.4 Luyện tập – thực hành : Bài 1 :đọc , viết(theo mẫu) Bài 2: gọi hs đọc - Hỏi bài toán yêu cầu làm gì ? - Yêu cầu nhận xét về các số trong bài . - Viết lên bảng :9l + 8l = 17l và yêu cầu HS đọc phép tính . -Hỏi : tại sao 9l + 8l = 17l - Yêu cầu nêu cách thực hiện phép tính cộng , trừ với các số đo có đơn vị là l. - Yêu cầu HS tự làm bài . Bài 3: giảm Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Muốn biết cả hai lần bán được bao nhiêu lít nước mắm ta làm như thế nào ? - Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập , 1HS lên bảng làm bài . . + HS 1 làm bài : Đặt tính rồi tính : 37 + 63 ; 18 + 82 ; 45 + 55. + HS 2 tính nhẩm 10 + 90 ; 30 + 70 ; 60 + 40 - Cốc nước có ít hơn bình nước , bình nước có nhiều hơn cốc nước . - Can đựng được nhiều nước hơn ca . Ca dựng được ít nước hơn can . Quan sát . - Lít . - Trong túi có 1 lít sữa . - Ca đựng 1 lít sữa . Rút ra kết luận số lít đựng được của ca và túi như nhau . - 1 lít , 2 lít ... Hs(Y) lên bảng làm Ba ít(3l), mười lít(10l).. - Tính . - Là các số đo thể tích có đơn vị là lít. - 9 lít cộng 8 lít bằng 17 lít . -Vì 8 + 9 = 17 - Thực hiện phép tính với các số chỉ số đo , ghi kết quả rồi ghi tên đơn vị vào sau kết quả . - HS làm bài ,1 HS đọc chữa bài . 2 hs (Y) lên bảng Cả lớp làm vở Bài giải Cả 2 lần cửa hàng bán là : 12 + 15 = 27 (l ) Đáp số : 27l Củng cố , dặn dò : - Yêu cầu HS viết theo lời đọc của GV : 3l , 4l , 7l . - Yêu cầu HS đọc các đơn vị viết trên bảng : 5l , 7l , 10l . - Dặn dò HS ghi nhớ tên gọi , ký hiệu đơn vị lít (l ) . Thứngày..tháng.năm 20 CKTKN: SGK: LUYỆN TẬP MỤC TIÊU : Biết thực hiện phép tính và giải toán với các số đo theo đơn vị lít. Biết sử dụng chai 1 lít hoặc Ca một lít để đong, đo nước, dầu.. Biết giải toán có đơn vị lít. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Tranh bài tập 2 CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : GIÁO VIÊN HỌC SINH Kiẻm tra bài củ : - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau : - Nhận xét và cho điểm HS Dạy – học bài mới : 2.1 Giới thiệu bài GV giứoi thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng . 2.2 Luyện tập : Bài 1 - Yêu cầu HS nêu đề bài . - Gọi 3 HS lên bảng làm bài; HS cả lớp làm bài trong sách - Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng. - Yêu cầu nêu cách tính 35l - 12l Bài 2:số - Treo tranh phần a . - Có mấy cốc nước . Đọc số đo ghi trên cốc . - Bài yêu cầu ta làm gì ? - Ta phải làm thế nào để biết số nước trong cả 3 cốc ? - Kết quả là bao nhiêu ? -Tiến hành tương tự với phần b và c. +Yêu cầu nhìn tranh nêu bài toán tương ứng rồi nêu phép tính . Bài 3: gọi 2 hs đọc đề bài Bài toán thuộc dạng gì? Cho 2 hs (Y) lên bảng Bài 4: giảm + HS 1: Đọc viết các số đo thể tích có đơn vị lít (l) + HS 2: tính : 7l + 8l = 3l + 7l + 4l , 2l + 9l = 7l + 12l + 2l = - Tính - Làm bài . - Bạn làm đúng / sai . - 35 trừ 12 bằng 23 .Vậy 35l trừ 12l bằng 23l . - Có 3 cốc đựng lần lượt 1l, 2l, 3l . - Tính số nước của 3 cốc . - Thực hiện phép tính 1l + 2l + 3l - 1l + 2l + 3l = 6l b) Can thứ nhất đựng 3l nước , can thứ hai đựng 5l nước . Cả hai can dựng bao nhiêu lít ?(3l + 5l = 8l ) c) Có 2 can nước (dầu ...) can thứ nhất đựng 10l , can thứ hai đựng 20l. Hỏi cả hai can đựng bao nhiêu lít ? 10l + 20l = 30l - Bài toán thuộc dạng toán ít hơn. Bài giải Số lít dầu thùng thứ hai có là : 16 – 2 = 14 (l) Đáp số : 14l . CỦNG CỐ- DẶN DÒ: Về nhà tập thực hành đổ 1 lít nước sang các cốc như nhau Nhận xét Thứngày..tháng.năm 20 CKTKN: SGK: LUYỆN TẬP CHUNG MỤC TIÊU : Biết thực hiện phép cộng với các dạng đã học, phép cộng các số kèm theo đơn vị: kg, l Biết số hạng, tổng Biết giải bài toán với một phép cộng. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Tranh bài tập 2, bảng ghi BT1,3,4 phiếu ghi trỏ chơi CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Bài cũ: cho hs thực hành bảng con Dạy học bài mới : Giới thiệu bài : GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi lên bảng . Luyện tập –thực hành Bài 1 : giảm dòng 3 Cho hs làm sách Hs lên bảng Nhận xét Bài 2:số - Treo tranh, đặt câu hỏi hướng dẫn như bài tập 2, tiết 42. - Hỏi tương tự với các câu khác . Bài 3: giảm cột 4,5 - Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu nêu phép tính có số hạng là 63 và 29 Bài 4: - Hỏi: bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu học sinh nói rõ bài toán đã cho những gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu HS đọc đề bài hoàn chỉnh rồi giải . Bài 5: giảm 35l – 14l = 31l+47l = Tính Hs(Y) lên bảng Cả lớp làm vào sách Nhận xét a) Có 2 bao gạo, bao thứ nhất nặng 25kg, bao thứ 2 nặng 20kg. Hỏi cả hai bao nặng bao nhiêu kilôgam? 25kg + 20kg = 45kg b)Thùng thứnhất đựng 15l nước , thùng thứ 2 đựng 30l. Hỏi cả 2 thùng đựng bao nhiêu lít nước? 15l + 30l = 45l Hs đọc Viết số thích hợp vào ô trống Hs lên bảng Cả lớp làm sách Nhận xét Hs đọc đề - Giải bài toán theo tóm tắt. - Lần đầu bán 45 kg gạo. Lần sau bán 38 kg . - Cả 2 lần bán được bao nhiêu kg gạo ? Bài giải Số gạo cả hai lần bán là : 45 + 38 = 83 ( kg ) Đáp số : 83 kg gạo . IV. CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - Trò chơi : dãy số kỳ diệu . Chuẩn bị dãy số như sau : 24 36 44 - Yêu cầu : điền các số còn thiếu vào các ô trống sao cho tổng 3 ô liên tiếp bằng 100 . - Cách chơi : chia lớpthành 4 đội . Đội nào nghĩ ra trước , điền đúng là đội thắng cuộc . Thứngày..tháng.năm 20 CKTKN: SGK: TÌM MỘT SỐ HẠNG TRONG MỘT TỔNG IMỤC TIÊU : Biết tìm x trong các bài tập dạng:x+a=b; a+x=b (với a,b là các số không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính. Biết cách tìm số hạng khi biết tổng và số hạng kia. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Các hình vẽ trong bài học . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : GIÁO VIÊN HỌC SINH .Dạy học bài mới : Giới thiệu bài: ghi tựa 2.1 Giới thiệu cách tìm một số hạng trong một tổng : - treo lên bảng hình vẽ 1 trong phần bài học . - Hỏi : Có tất cả bao nhiêu ô vuông ? Được chia làm mấy phần ? Mỗi phần có mấy ô vuông ? - 4 cộng với 6 bằng mấy ? - 6 bằng 10 trừ mấy ? - 6 là số ô vuông của phần nào ? - 4 là số ô vuông của phần nào ? - Vậy khi lấy tổng số ô vuông trừ đi số ô vuông của phần thứ hai ta được số ô vuông của phần thứ nhất . - Tiến hành tương tự để HS rút ra kết luận . - Lấy tổng số ô vuông trừ đi số ô vuông của phần thứ nhất ta được số ô vuông của phần hai . Treo hình 2 lên bảng và nêu bài toán. Có tất cả 10 ô vuông. Chia làm 2 phần. Phần thứ hai có 4 ô vuông. Phần thứ nhất chưa biết ta gọi là x. ta có x ô vuông cộng 4 ô vuông bằng 10 ô vuông. Viết lên bảng x + 4 = 10 . - Hãy nêu cách tính số ô vuông chưa biết. - Vậy ta có : Số ô vuông chưa biết bằng 10 trừ 4 . Viết lên bảng x = 10 – 4 - Phần cần tìm có mấy ô vuông ? - Viết lên bảng : x = 6 . - Yêu cầu HS đọc bài trên bảng . - Hỏi tương tự để có : 6 + x = 10 X=10-6 X=4 GV yêu cầu HS gọi tên các thành phần trong phép cộng của bài để rút ra kết luận . - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh từng bàn, tổ, cá nhân đọc . 2.2 Luyện tập – Thực hành : Bài 1 : giảm câu g Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS đọc bài mẫu . - Yêu cầu HS làm bài. Gọi 2 HS lên bảng làm bài . - Gọi 2 HS nhận xét bài của bạn . Bài 2: Gọi HS đọc đề bài . - Các số cần điền vào ô trống là những số nào trong phép cộng ? - Yêu cầu HS nêu cách tính tổng, cách tìm số hạng còn thiếu trong phép cộng . - Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 2 HS lên bảng làm bài . Bài 3 giảm Nhắc lại - Có tất cả có 10 ô vuông, chia thành 2 phần. Phần thứ nhất có 6 ô vuông. Phần thứ hai có 4 ô vuông . - 4 + 6 = 10 - 6 = 10 – 4 - Phần thứ nhất . - Phần thứ hai . - HS nhắc lại kết luận . - Lấy 10 trừ 4 ( vì 10 là tổng số ô vuông trong hình. 4 ô vuông là phần đã biết ) . - 6 ô vuông . x + 4 = 10 x=10 -4 x=6 Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia . - HS đọc kết luận và ghi nhớ . Tìm x( theo mẫu) 2 hs lên bảng Hs làm bảng con X +5 =10 X =10 – 5 X =5 Viết số thích hợp vào ô trống . - Là tổng hoặc số hạng còn thiếu trong phép cộng . - Trả lời . - Làm bài. Nhận xét bài của bạn trên bảng. Tự kiểm tra bài của mình . IV. CỦNG CỐ-DẶN DÒ: - Yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng trong một tổng . - Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS học tốt. Nhắc nhở các em còn chưa chú ý . - Dặn dò HS về nhà học thuộc kết luận của bài . @ DUYỆT : TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG
Tài liệu đính kèm: