I. MỤC TIÊU :
Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 + 25.
Biết giải bài toán bằng một phép cộng các số với số đo có đơn vị dm.
Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
· Que tính, bảng gài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Tiết 21 Thứhai ngày 7..tháng9 .năm 2009 38 + 25 MỤC TIÊU : Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 + 25. Biết giải bài toán bằng một phép cộng các số với số đo có đơn vị dm. Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Que tính, bảng gài CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau : Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 29 + 8 . 2. Dạy – học bài mới : 2.1 Giới thiệu bài : 2.2 Phép cộng 38 + 25 : Nêu bài toán : Có 38 que tính, thêm 25 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào ? GV yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả . Có tất cả bao nhiêu que tính ? - Vậy 38 cộng 25 bằng bao nhiêu ? Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính, các HS khác làm bài ra nháp . - Hỏi : Em đã đặt tính như thế nào ? - Nêu lại cách thực hiện phép tính của em. Yêu cầu HS khác nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 38 + 25. Bài 1 :Giảm cột 4, 5 Cho hs làm bảng con Nhận xét Bài 2:giảm Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài . - Vẽ hình lên bảng và hỏi : Muốn biết con kiến phải đi hết đoạn đường dài bao nhiêu dm ta phải làm như thế nào ? - Yêu cầu HS tự giải bài tập vào vở . Bài 4:điền dấu lớn, bé, bằng(giảm cột 2) Cho hs làm sách Gọi hs lên bảng HS 1 : Đặt tính rồi tính : 48 + 5; 29 + 8 . + HS 2 : Giải bài toán : có 28 hòn bi, thêm 5 hòn bi. Hỏi có tất cả bao nhiêu hòn bi ? - Thực hiện phép cộng 38+ 25 . Thao tác trên que tính . 38 25 63 + 63 que tính . - Bằng 63 . - Viết 38 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột với 8, 2 thẳng cột với 3. Viết dấu + và kẻ vạch ngang. - Tính từ phải sang trái : 8 cộng 5 bằng 13, viết 3, nhớ 1. 3 cộng 2 bằng 5 thêm 1 là 6. Vậy 38 cộng 25 bằng 63. - 3 HS nhắc lại . Tính Hs làm bảng con Thực hiện phép cộng : 28dm + 34dm Bài giải Con kiến đi đoạn đường dài là : 28 + 34 = 62 ( dm ) Đáp số : 62 dm . Hs làm sách Hs lên bảng làm 8+48+5 v. Củng cố , dặn dò - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 38 + 25 (Y) - Tổng kêt tiết học Tiết 22 Thứ ba ngày8..tháng9 .năm 2009 LUYỆN TẬP MỤC TIÊU : Thuộc bảng cộng 8 với một số Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5; 38 + 25 . Biếtgiải bài toán có lời văn theo tóm tắt với một phép cộng . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Đồ dùng phục vụ trò chơi . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Bài cũ Cho hs làm bảng con.vài hs đọc bảng cộng 8 2. Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu ngắn gọn tên bài rồi ghi lên bảng .3. Luyện tập Bài 1 : - Yêu cầu HS nhẩm và nối tiếp nhau đọc kết quả của từng phép tính . Bài 2 : - Gọi 1 HS đọc đề bài . - Yêu cầu HS làm bài ngay vào Vở bài tập. Gọi 2 HS lên bảng làm bài . - Gọi 2 HS nhận xét bài 2 bạn trên bảng. Yêu cầu HS tự kiểm tra bài của mình . - Yêu cầu 2 HS lên bảng lần lượt nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 48 + 24; 58 + 26 . Bài 3 - Yêu cầu 1 HS nêu đề bài . - Dựa vào tóm tắt hãy nói rõ bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Hãy đọc đề bài dựa vào tóm tắt . - Yêu cầu HS tự làm bài, 1 HS làm bài trên bảng lớp . - Nhận xét và cho điểm HS 38+27, 58+6 Tính nhẩm Hs làm sách Nhiều hs đọc - Đặt tính rồi tính . - HS làm bài . - Nhận xét bài bạn về cả cách đặt tính, thực hiện phép tính . - HS 1 : + Đặt tính : Viết 48 rồi viết 24 dưới 48 sao cho 4 thẳng hàng với 8; 2 thẳng cột với 4. Viết dấu + và kẻ vạch ngang . + Thực hiện phép tính từ phải sang trái : 8 cộng 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1. 4 cộng 2 bằng 6, thêm 1 là 7, viết 7. Vậy 48 cộng 24 bằng 72 . - HS 2 : Làm phép tính 58 + 26 . - Giải bài toán theo tóm tắt . - Bài toán cho biết có 28 cái kẹo chanh và 26 cái kẹo dừa . - Bài toán hỏi số kẹo cả hai gói . - Gói kẹo chanh có 28 cái, gói kẹo dừa có 26 cái kẹo. Hỏi cả hai gói kẹo có bao nhiêu cái kẹo ? Bài giải Số kẹo cả hai gói có là : 28 + 26 = 54 ( cái kẹo ) Đáp số : 54 cái kẹo CỦNG CỐ- DẶN DÒ: Cho hs thi đọc bảng cộng 8 Về nhà học bài Nhận xét Tiết 23 Thứtưngày9..tháng9 .năm 2009 HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH TỨ GIÁC MỤC TIÊU : Nhận dạng được và gọi đúng tên hình chữ nhật, hình tứ giác . Biết nối các điểm để có hình chữ nhật, hình tứ giác ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Một số miếng bìa ( nhựa ) hình chữ nhật , hình tứ giác . Các hình vẽ phần bài học, SGK . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Bài cũ: trả bài bảng cộng 8 2. Dạy – học bài mới : a.giới thiệu bài:tiết toán hôm nay học bài hình chữ nhật, hình tứ giác 2.1 Giới thiệu hình chữ nhật : - Dán ( treo ) lên bảng một miếng bìa hình chữ nhật và nói : Đây là hình chữ nhật. - Yêu cầu HS lấy trong bộ đồ dùng 1 hình chữ nhật . - Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và hỏi đây là hình gì ? - Hãy đọc tên hình . - Hình có mấy cạnh ? - Hình có mấy đỉnh ? - Đọc tên các hình chữ nhật có trong phần bài học . - Hình chữ nhật gần giống hình nào đã học? 2.2 Giới thiệu hình tứ giác : - Vẽ lên bảng hình tứ giác CDEG và giới thiệu: đây là hình tứ giác . - Hình có mấy cạnh ? - Hình có mấy đỉnh ? - Nêu : các hình có 4 cạnh , 4 đỉnh được gọi là hình tứ giác . - Hình như thế nào thì được gọi là tứ giác - Đọc tên các hình tứ giác có trong bài học . - Hỏi :có người nói hình chữ nhật cũng là hình tứ giác . Theo em như vậy đúng hay sai ? Vì sao ? - Hình chữ nhật và hình vuông là các tứ giác đặc biệt. - Hãy nêu tên các hình tứ giác trong bài . LUYỆN TẬP BÀI 1 Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài . - GV yêu cầu HS tự nối . - Hãy đọc tên hình chữ nhật . - Hình tứ giác nối được là hình nào ? Bài 2 : giảm câu c - Yêu cầu HS đọc đề bài . - Yêu cầu HS quan sát kỹ hình vào Vở bài tập và dùng bút chì màu tô màu các hình chữ nhật - Quan sát . - tìm hình chữ nhật, để trước mặt bàn và nêu “ hình chữ nhật ” . - Đây là hình chữ nhật . - Hình chữ nhật ABCD . - Hình có 4 cạnh . - Hình có 4 đỉnh . - Hình chữ nhật ABCD, MNPQ, EGHI . - Gần giống hình vuông . - Quan sát và cùng nêu : tứ giác CDEG . - Có 4 cạnh . - Có 4 đỉnh . - Có 4 đỉnh, có 4 cạnh . - Tứ giác CDEG, PQRS, HKMN . - HS trả lời theo suy nghĩ . - ABCD, MNPQ, EGHQ, CDEG, PQRS, HKMN . Dùng bút và thước nối các điểm để có hình chữ nhật, hình tứ giác - HS tự nối sau đó 2 bạn ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau . - Hình chữ nhật ABDE .(Y) - Hình MNPQ . Trong mỗi hình dưới đây có mấy hình tứ giác a.1 b.2 CỦNG CỐ-DẶN DÒ: Về nhà làm bài tập vào vở bài tập Nhận xét Tiết 24 Thư năm ngày10..tháng9.năm 2009 BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN MỤC TIÊU : Biết giải toán và trình bày bài giải về bài toán nhiều hơn ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : 7 quả cam có nam châm (hoặc hình vẽ trong SGK ) . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ : đặt tính và tính : 38 + 15 ; 78 + 9. 2. Dạy – học bài mới : 2.1 Giới thiệu bài : Bài toán về nhiều hơn . 2.2 Giới thiệu về bài toán nhiều hơn: Cài 5 quả cam xuống dưới và nói : cành dưới có 5 quả cam , thêm 2 quả nữa (gài thêm 2 quả ) - Hãy so sánh số cam 2 cành với nhau . - Cành dưới nhiều hơn bao nhiêu quả (nối 5 quả trên , tương ứng với 5 quả dưới , còn thừa ra 2 quả ). - Nêu bài toán : cành trên có 5 quả cam , cành dưới có nhiều hơn cành trên 2 quả cam. Hỏi cành dưới có bao nhiêu quả cam - Muốn biết cành dưới có bao nhiêu quả cam ta làm thế nào ? - Hãy đọc cho cô câu trả lời của bài toán : - Yêu cầu HS làm bài ra giấy nháp, 1 HS làm trên bảng lớp . Tóm tắt Cành trên : 5 quả Cành dưới nhiều hơn cành trên : 2 quả Cành dưới : ...... quả ? - Chỉnh sửa cho HS nếu các em còn sai . Thực hành Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài . - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? Bài 2:giảm Bài 3: - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Để biết Đào cao bao nhiêu xăngtimet ta phải làm như thế nào ? Vì sao ? - Yêu cầu HS làm bài vào Vở . 1 HS làm bài trên bảng lớp . Tóm tắt Mận cao : 95 cm Đào cao hơn Mận : 3 cm Đào cao : ..... cm ? Hs làm bảng con - Cành dưới có nhiều cam hơn cành trên (3 HS trả lời ) - Nhiều hơn 2 quả ( 3 HS trả lời ) (Y). - Thực hiện phép cộng 5 + 2 . - Số quả cam cành dưới có là/ Cành dưới có số quả cam là - Làm bài . Bài giải Số quả cam cành dưới có là : 5 + 2 = 7 ( quả cam ) Đáp số : 7 quả cam Đọc đề bài . - Hòa có 4 bông hoa, Bình có nhiều hơn Hòa 2 bông hoa . - Bình có bao nhiêu bông hoa . Hs làm vở Hs lên bảng Nhận xét - Để biết Đào cao bao nhiêu xăngtimet ta phải làm như thế nào ? Vì sao ? - Yêu cầu HS làm bài vào Vở . 1 HS làm bài trên bảng lớp . Tóm tắt Mận cao : 95 cm Đào cao hơn Mận : 3 cm Đào cao : ..... cm ? IV. CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - Hôm nay chúng ta vừa học dạng toán gì ? - Chúng ta giải các bài toán nhiều hơn trong bài bằng phép tính gì ? - Số thứ nhất là 28, số thứ 2 nhiều hơn số thứ nhất 5 đơn vị. Hỏi số thứ 2 là bao nhiêu? Vì sao ? Tổng kết tiết học . Thứ sáungày11..tháng9.năm 2009 Tiết 25 LUYỆN TẬP MỤC TIÊU : Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn trong các tình huống khác nhau. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Giới thiệu bài : Trong giờ học hôm nay chúng ta cùng nhau luyện tập cách giải bài toán về nhiều hơn . 2. Dạy – học bài mới : Bài 1 : Yêu cầu HS đọc đề bài ( có thể nêu đề bài bằng cách đưa ra đồ dùng trực quan ) . - Gọi HS lên bảng ghi tóm tắt . - Để biết trong hộp co bao nhiêu bút chì ta phải làm gì ? - Tại sao ? - Yêu cầu HS trình bày bài giải . BÀI 2: - Nhận xét và cho điểm HS . Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt và đọc đề toán ( có thể chia nhỏ thành từng câu bằng cách đặt câu hỏi về số bưu ảnh của An, số bưu ảnh của Bình hơn An ) . - Yêu cầu HS tự làm bài . BÀI 3 GIẢM BÀI 4 Gọi 1 HS đọc đề bài câu a . - Yêu cầu tự là bài . Tóm tắt : AB dài : 10 cm CD dài hơn AB : 2 cm CD dài : ...... cm ? - Yêu cầu HS nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước và vẽ . HS đọc đề bài . - Viết tóm tắt : Cốc có : 6 bút chì Hộp nhiều hơn cốc : 2 bút chì Hộp có : ... bút chì ? - Thực hiện phép cộng 6 + 2 - Vì trong hộp có nhiều hơn cốc 2 bút chì Bài giải Số bút chì trong hộp có là : 6 + 2 = 8 ( bút chì ) Đáp số : 8 bút chì An có 11 bưu ảnh, Bình có nhiều hơn An 3 bưu ảnh. Hỏi Bình có bao nhiêu bưu ảnh ? - HS làm bài vào Vở bài tập, một em trình bày trên bảng lớp . Bài giải Số bưu ảnh của Bình có là : 11 + 3 = 14 ( bưu ảnh ) Đáp số : 14 bưu ảnh - Đọc đề bài . - Ghi tóm tắt và trình bày bài giải . Bài giải Đoạn thẳng CD dài là : 10 + 2 = 12 ( cm ) Đáp số : 12 cm . - Trả lời và thực hành vẽ . CỦNG CỐ- DẶN DÒ: Về nhà làm bài 3 vào vở Nhận xét @ DUYỆT : TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG GIÁO VIÊN HỌC SINH
Tài liệu đính kèm: