I. Mục tiêu:
Học sinh biết giải bài toán về nhiều hơn , ít hơn
II. Đồ dùng dạy – học:
- G: Bảng phụ viết sẵn BT 4
III. Các hoạt động dạy – học:
Tuần 7 Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2010 Tiết 31: luyện tập I. Mục tiêu: Học sinh biết giải bài toán về nhiều hơn , ít hơn II. Đồ dùng dạy – học: - G: Bảng phụ viết sẵn BT 4 III. Các hoạt động dạy – học: Nội dung Cách thức tiến hành A.Kiểm tra bài cũ: 3’ - Bài trang 30 B.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 1’ 2. Luyện tập: 33’ Bài 2: Bài giải Tuổi của em là: 16 – 5 = 11 ( tuổi ) Đáp số : 11 tuổi Bài 3: Bài giải Tuổi của anh là : + 5 = 16 ( tuổi ) Đáp số : 16 tuổi Bài 4: Bài giải Số tầng toà nhà thứ hai có là : 16 - 4 = 12 ( tầng ) Đáp số : 12 tầng Bài1 a) - Trong hình tròn có 5 ngôi sao. - Trong hình vuông có 7 ngôi sao. - Trong hình vuông có nhiều hơn trong hình tròn 2 ngôi sao. - Trong hình tròn có ít hơn trong hình vuông 2 ngôi sao. b) 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - Cách giải bài toán về ít hơn . - Về học bài , CB bài: Ki-lô-gam H: Lên bảng thực hiện - Nx G: Kết luận - Đánh giá G: Nêu mục tiêu giờ học + ghi đầu bài H: Đọc đề toán theo tóm tắt; nêu dạng toán H- Làm bài vào vở - Nêu miệng lời giải và kết quả => G: Nhận xét,bổ sung. H: Dưa vào tóm tắt, nêu đề toán, dạng toán H: Làm bài vào vở ô li => G: Chấm điểm H: lên bảng chữa bài => Kết luận, đánh giá chung. * Lưu ý H bài 3 ngược lại với bài 2. H: Đọc đề toán. G: Hướng dẫn phân tích đề toán. H: Làm bài vào vở ô li H lên bảng thực hiện – Nx; lớp đổi vở kiểm tra chéo => G: Kết luận - đánh giá. HS khá giỏi làm BT1. G :Quan sát, hướng dẫn riêng một số em thực hành => Nhận xét, chỉnh sửa. H: Nhắc lại ND bài học. G : Hệ thống toàn bài , giao việc Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2010 Tiết 32: Ki - lô - gam I. Mục tiêu: Học sinh biết : - Nặng hơn, nhẹ hơn giữa hai vật thông thường. - Ki lô gam là một đơn vị đo khối lượng; đọc, viết tên và kí hiệu của nó. - Dụng cụ cân đĩa, thực hành cân một số đồ vật quen thuộc. - Thực hiện phép cộng, phép trừ các số kèm theo đơn vị đo kg. II. Đồ dùng dạy – học: G: cân đĩa, quả cân, mẫu vật để cân; bảng phụ kẻ sẵn BT1 H: Bảng con, phấn. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Nội dung Cách thức tiến hành A. Kiểm tra bài cũ: 3’ - Bài 4 trang 31 B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn (4’) 2. Giới thiệu cái cân đĩa và cách cân đồ vật 3’ 3. Giới thiệu ki-lô-gam, quả cân 1 ki-lô-gam (3’) Ki-lô-gam viết tắt là kg 4. Thực hành: 22’ Bài1: Đọc, viết theo mẫu Đọc : Hai ki lô gam Viết : 2 kg Bài 2 Tính theo mẫu: 1kg + 2kg = 3 kg 6 kg + 20 kg = 10 kg – 5 kg = Bài 3: Bài giải Cả hai bao cân nặng là : 25 + 10 = 35 (kg ) Đáp số : 35 kg 3. Củng cố, dặn dò: 4’ - Cách thực hành phép cộng, phép trừ các số kèm theo đơn vị đo kg. - Về xem lại bài, tập cân đồng hồ ở nhà. H: Lên bảng thực hiện - Nx G: Kết luận - Đánh giá G: HD học sinh cầm trên tay một số vật khác nhau, nêu được nhận xét về cảm giác nặng, nhẹ của vật. H: Trả lời - Nx => G:Chốt, giới thiệu bài H: Q/sát cân đĩa; G: HD học sinh cách cân H: Thực hành cân theo HD của GV G: Quan sát, uốn nắn. G: Giới thiệu cho H biết muốn cân các vật để xem mức độ nặng, nhẹ thế nào ta dùng đơn vị là ki-lô-gam. => Giới thiệu cách viết tắt. H: Đọc lại (cá nhân, đồng thanh) - Tập viết kg trên bảng con. G: Giới thiệu quả cân 1kg, 2kg, 5 kg và cho H cầm trên tay để nhận ra độ nặng nhẹ. H: Nêu yêu cầu G: Đưa mẫu, HD cách đọc, viết H : Làm bài - trình bày vào bảng con. => Nhận xét, kết luận, đánh giá chung. H: Đọc đồng thanh theo tổ kết quả BT1 H: Nêu yêu cầu,. G: hướng dẫn mẫu cách thực hiện phép cộng, trừ có kèm theo đơn vị H: Làm miệng 1 phép tính => Nhận xét, rút kinh nghiệm. H: Làm vào vở ô li => G: Chấm bài - Nối tiếp 4 H lên chữa bài Dành cho HS khá giỏi G quan sát hướng dẫn một số em thực hành. H: Lên bảng chữa bài => G: Nhận xét, kết luận, đánh giá. H : Trả lời - Nx G: Hệ thống toàn bài - Nhận xét chung giờ học, giao việc Thứ tư ngày 6 tháng 10 năm 2010 Tiết 33: Luyện tập I. Mục tiêu: Học sinh biết : - Dụng cụ đo khối lượng: cân đĩa, cân đồng hồ (cân bàn). - Làm tính cộng, trừ và giải toán với các số kèm đơn vị kg . II. Đồ dùng dạy – học: - G: cân đồng hồ, cân bàn (cân sức khoẻ); túi đường 1kg, túi gạo 3kg, - H: Bảng con, phấn (BT3) III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Nội dung Cách thức tiến hành A. Kiểm tra bài cũ: 3’ 10 kg – 5kg = 24 kg – 13 kg = B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 1’ 2. Thực hành: 33’ Bài 1 -Túi cam cân nặng 1 kg. - Bạn Hoa cân nặng 25 kg. Bài 3 Tính: 3 kg + 6 kg – 4 kg = 5 kg 15 kg – 10 kg + 7 kg = 12 kg 8 kg – 4kg + 9 kg = 13 kg 16 kg + 2 kg – 5kg = 13 kg Bài 4 Bài giải Mẹ mua về số gạo nếp là : 26 - 16 = 10 ( kg ) Đáp số : 16 kg Bài 2 Câu nào đúng ? câu nào sai ? - Quả cam nặng hơn 1 kg : S - Quả cam nhẹ hơn 1kg : Đ - Quả bưởi nặng hơn 1kg : Đ - Quả bưởi nhẹ hơn 1kg : S 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - Bài 5 (tr 33) - Cách thực hành phép cộng, phép trừ các số kèm theo đơn vị đo kg. - Về xem lại bài ; CB bài : 6 cộng với một số 6 + 5 H: Lên bảng thực hiện - Nx G: Kết luận - Đánh giá G: Nêu mục tiêu giờ học + ghi đầu bài G: Giới thiệu cân đồng hồ và cách cân. H: Thực hành cân H: Cân sức khoẻ và đọc số cân. G: Kết luận - đánh giá H: Đọc bài toán H: Nêu miệng cách tính=> G: Nhận xét H: Cả lớp làm vào vở - Lên bảng chữa bài * HS khá giỏi làm cột 2 . G: Nhận xét, bổ sung. H: Đọc bài toán H: Phân tích và tập tóm tắt bài toán. - Cả lớp làm vào vở => G: Chấm một số bài; 1H lên bảng chữa bài G: Nhận xét, đánh giá chung. * Bài 2: Dành cho HS khá giỏi H: Quan sát tranh trong SGK – nêu miệng câu trả lời. G: Nhận xét, bổ sung. G: Hướng dẫn H làm bài 5 ( H: phân tích bài toán và nêu dạng toán – Về nhà làm vở). H : Trả lời - Nx G: Hệ thống toàn bài - nhận xét chung giờ học, giao việc Thứ năm ngày 7 tháng 10 năm 2010 Tiết 34: 6 cộng với một số 6 + 5 I. Mục tiêu: Học sinh: - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 6+5, lập được bảng 6 cộng với một số. - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. - Dựa vào bảng 6 cộng với một số để tìm được số thích hợp điền vào ô trống. II. Đồ dùng dạy – học: - G: Bảng gài, que tính - H: Que tính, bảng con. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Nội dung Cách thức tiến hành A. Kiểm tra bài cũ: 3’ 6kg – 3 kg + 5 kg = 16 kg + 1kg – 10 kg B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 1’ 2. Nội dung bài: a. Giới thiệu phép cộng: 6 + 5 (8’) Chục Đơn vị 6 + 5 = 11 5 + 6 = 11 6 5 1 1 * Lập bảng cộng dạng 6 cộng với 1 số: 6 + 6 = 12 6 + 8 = 14 6 + 7 = 13 6 +9 = 15 b. Thực hành: 23’ Bài1: Tính nhẩm 6 + 6 = 6 + 7 = 6 + 8 = 6 + 0 = 7 + 6 = 8 + 6 = Bài 2 Tính + + + + 6 6 6 7 4 5 8 6 Bài 3 Số ? 6 + = 11 + 6 = 12 Bài 4 - Có 6 điểm ở trong hình tròn. - Có 9 điểm ở ngoài hình tròn. - Có tất cả: 9 + 6 = 15 (điểm). 3. Củng cố, dặn dò: 5’ - Thi đọc thuộc bảng cộng 7. - Bài 5 (tr34) - Về học bài và CB bài: 26 + 5 H: Lên bảng thực hiện G: Nhận xét- Đánh giá G: Giới thiệu trực tiếp + ghi đầu bài G: Nêu đề toán: Có 6 qt thêm 5 qt. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? H: Thực hiện trên qt để tìm kết quả - Nêu miệng cách tính và kết quả. G: HD thực hiện phép tính H: Lên bảng thực hiện G: Nhận xét, bổ sung H: Nhắc lại cách đặt tính H: Tự tìm và lập bảng 6 cộng với một số. G: Nhận xét, ghi bảng. G: HD học sinh đọc thuộc bảng cộng H: Nêu yêu cầu, cách thực hiện Trả lời nối tiếp – nx G: Nhận xét, bổ sung- Đánh giá H: Nêu yêu cầu, cách thực hiện - Làm bảng con – chữa bài G: Kết luận - bổ sung- đánh giá H: Viết vào vở. H: Nêu yêu cầu G: Hướng dẫn mẫu 1 phép toán. - Làm vào vở – Chữa bài G: Nhận xét, bổ sung, đánh giá * Bài 4 : Dành cho HS khá giỏi H: Quan sát hình , trả lời miệng các câu hỏi => G Nhận xét, đánh giá. 5H thi đọc => Nhận xét, đánh giá. G Hướng dẫn mẫu 1 phép so sánh bài 5, H về nhà làm bài vào vở. G: Hệ thống toàn bài -nhận xét chung giờ học, giao việc. Thứ sáu ngày 8 tháng 10 năm 2010 Tiết 35: 26 + 5 I. Mục tiêu: Học sinh biết: - Thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 5. - Giải bài toán về nhiều hơn. - Thực hành đo độ dài đoạn thẳng. II. Đồ dùng dạy – học: - G: Que tính, bảng gài. - H: Que tính, bảng con. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Nội dung Cách thức tiến hành A.Kiểm tra bài cũ: 4’ 6 +9 -5 11 8 + 6 - 10 11 B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 1’ 2. Nội dung bài: a. Giới thiệu phép cộng: 26+5 ( 7’) Chục Đơn vị Vậy : 26 + 5 = 31 2 6 5 3 1 b. Thực hành: 25’ Bài 1 Tính + + + + 16 36 37 18 4 6 5 9 Bài 2: Số ? 28 16 + 6 + 6 + 6 + 6 22 34 10 Bài 3 Bài giải Số điểm mười trong tháng này là : 16 + 5 = 21 (điểm) Đáp số: 21 điểm mười Bài 4: Đo độ dài các đoạn thẳng AB, BC, AC Độ dài đoạn thẳng AB: 7cm Độ dài đoạn thẳng BC: 5cm Độ dài đoạn thẳng AC: 12cm 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - Cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Về học bài và CB bài sau: 36 + 15. H: Lên bảng thực hiện - Nx G: Kết luận- Đánh giá G: Giới thiệu trực tiếp + ghi đầu bài. G: Nêu đề toán: Có 26 qt thêm 5 qt. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? .. H: Thực hiện trên qt để tìm kết quả - Nêu miệng cách tính và kết quả. H: Nêu cách đặt tính - lên bảng tính - Lớp làm vào bảng con. G: Nhận xét, bổ sung H : Nêu yêu cầu - Tự tìm và nêu miệng kết quả – Nx - H làm bài vào vở * Dòng 2 dành cho HS khá giỏi * Bài 2 dành cho HS khá giỏi H: Đọc yêu cầu, nêu miệng kết quả G: Ghi bảng kết quả H: Nhận xét các số 10; 16; 22; 28; 34 ; số sau hơn số trước 6 đơn vị. H: Đọc bài toán G: HD học sinh phân tích, tóm tắt - Làm bài vào vở - Chữa bài - Nx G: Kết luận - bổ sung- đánh giá H : Đọc yêu cầu bài; quan sát hình vẽ. H : Nhắc lại cách đo độ dài ĐT - Thực hành – Trả lời – Nx G : Kết luận - đánh giá. ( Lưu ý có 2 cách để tìm độ dài đoạn thẳng AC: đo trực tiếp; cộng độ dài hai đoạn thẳng AB và BC). H : Trả lời – Nx G : Hệ thống bài -nhận xét giờ; giao việc. Chuyên môn kí duyệt
Tài liệu đính kèm: