I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết cách so sánh các số tròn trăm.
- Biết thứ tự các số tròn trăm.
- Biết điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia số.
(Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2; Bài 3)
II. Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ:
GV: Giới thiệu, đính các tấm bảng ô vuông (mỗi tấm biểu diễn 100), lần lượt số lượng (2 tấm, 5 tấm, 8 tấm, 10 tấm), yêu cầu 4 học sinh lên điền số.
- Cho học sinh nhận xet, rồi nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
- Bài học trước các em đã biết về các số tròn trăm. Để biết được trong các số tròn trăm, số nào lớn hay số nào bé hơn, thầy mời các em cùng tìm hiểu nội dung bài So sánh các số tròn trăm.
- Ghi mục bài, yêu cầu học sinh nhắc lại mục bài.
2.2. Các hoạt động:
Thứ tư, ngày 23 tháng 03năm 2011 Toán Tiết 133: So sánh các số tròn trăm I. Yêu cầu cần đạt: - Biết cách so sánh các số tròn trăm. - Biết thứ tự các số tròn trăm. - Biết điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia số. (Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2; Bài 3) II. Các hoạt động dạy – học: 1. Bài cũ: GV: Giới thiệu, đính các tấm bảng ô vuông (mỗi tấm biểu diễn 100), lần lượt số lượng (2 tấm, 5 tấm, 8 tấm, 10 tấm), yêu cầu 4 học sinh lên điền số. - Cho học sinh nhận xet, rồi nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: - Bài học trước các em đã biết về các số tròn trăm. Để biết được trong các số tròn trăm, số nào lớn hay số nào bé hơn, thầy mời các em cùng tìm hiểu nội dung bài So sánh các số tròn trăm. - Ghi mục bài, yêu cầu học sinh nhắc lại mục bài. 2.2. Các hoạt động: Hoạt động 1: So sánh các số tròn trăm GV: Giới thiệu, đính lên bảng 2 tấm ô vuông, mỗi tấm biểu thị 100 và 3 tấm ô vuông, mỗi tấm biểu thị 100. 200300 300200 ` GV: Yêu cầu học sinh nêu các số biểu diễn các hình có ô vuông Số biểu thị cho hình có 2 tấm ô vuông trên là số nào? Số biểu thị cho hình có 3 tấm ô vuông trên là số nào? Vậy số nào có nhiều tấm thẻ hơn? Còn số nào có nhiều tấm thẻ hơn? GV: Kết luận: Số có ít tấm ô vuông hơn là số bé hơn. Vậy 200 < 300 (đồng thời ghi bảng). Số có nhiều tấm thẻ hơn là số lớn hơn. Vậy 300 > 400 (đồng thời ghi bảng). Nâng cao: Bây giờ, các em hãy quan sát số 200 và 300. Hãy cho biết các số co bao nhiêu chữ số? Nhưng các số đó có gì khác nhau? Vậy, ai có thể nghĩ ra cách so sánh khác mà không cần dựa vào số tấm ô vuông? Kết luận: (Đại kết) Khi so sánh các số tròn trăm, ta có thể so sánh các chữ số hàng trăm. Số nào có chữ số hàng trăm bé hơn thì bé hơn. Ngược lại, số nào có chữ số hàng trăm lớn hơn thì lớn hơn. Chuyển tiếp: Vậy là các em đã biết cách so sánh các số tròn trăm rồi. Nhưng để điền được các dấu lớn bé cho phù hợp khi so sánh, thầy mời các em cùng tìm hiểu Cách điền dấu (đồng thời ghi mục bài). Hoạt động 2: Điền dấu Bài tập 1. Giáo viên: Đính số tấm ô vuông như bài tập 1. Học sinh: Nêu yêu cầu bài tập Số 100 và 200, số nào lớn hơn, số nào bé hơn? Vậy, 100 100 Khi so sánh 100 < 200, ta điền dấu gì? Số bên trái lớn hơn hay bé hơn số bên phải? Khi so sánh các số tròn trăm, nếu số bên trái bé hơn số bên phải, ta điền dấu gì? Học sinh trả lời. Khi so sánh 200 > 100, ta điền dấu gì? Số bên trái lớn hơn hay bé hơn số bên phải? Khi so sánh các số tròn trăm, nếu số bên trái lớn hơn số bên phải, ta điền dấu gì? HS; Trả lời. Kết luận; Khi so sánh các số tròn trăm, nếu số bên trái bé hơn thì ta điền dấu bé; nếu số bên trái lớn hơn ta điền dấu lớn. GV: Sau đây để các em ôn lại những điều vừa học, thây có một bài tập sau: - Đính 3 tấm ô vuông và 5 ô vuông. Số biểu thị số tấm ô vuông trên là các số tròn trăm nào? - Mời các em so sánh 2 số đó? HS: Làm vào bảng con. GV: Nhận xét Kết luận: Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 2: 2 > ? 100 2000 400 300 < 300 200 700 800 = 500 400 900 900 700 900 600 500 500 500 900 1000 Học sinh: Nêu yêu cầu bài tập. - Làm vào bảng còn từng cột. GV: Nhận xét, chốt lại việc so sánh các số bên trái, bên phải bằng nhau.
Tài liệu đính kèm: