Giáo án Toán 4 tiết 16 đến 20

Giáo án Toán 4 tiết 16 đến 20

Toán ( Tiết 16) SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN (Tr 21)

I/ Mục đích, yêu cầu

 Giúp HS hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về

 - Cách so sánh hai số tự nhiên.

 - Đặc điểm về thứ tự của các số tự nhiên.

III/ Các hoạt động dạy – học:

 

doc 13 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1012Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 4 tiết 16 đến 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 4
Thứ hai ngày tháng năm 2005 
Toán ( Tiết 16) SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN (Tr 21)
I/ Mục đích, yêu cầu
	Giúp HS hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về
	- Cách so sánh hai số tự nhiên.
	- Đặc điểm về thứ tự của các số tự nhiên.
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I.Kiêm tra bài cũ
 1. Em hãy nêu các căn cứ để so sánh 2 số tự nhiên ?
2. So sánh 2 số tự nhiên có mấy trường hợp xảy ra ?
3. Các số trên tia số, số ở gần gốc hơn thì thế nào ? Số ở xa gốc hơn thì thế nào ?
II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Bài học hôm nay chúng ta củng cố lại cách so sánh các số tự nhiên và làm quen với dạng bài tập x < 5, 68 < x < 92 ).
2. Luyện tập :
Bài 1
- Yêu cầu HS làm bài 
- HS và GV nêu kết quả đúng
a) Số bé nhất
Có 1 chữ số
0
Có 2 chữ số
10
Có 3 chữ số
100
b) Số lớn nhất
Có 1 chữ số
9
Có 2 chữ số
99
Có 3 chữ số
999
Bài 2 : Yêu cầu HS làm bài
a. Có 10 số có 1 chữ số là
0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
b. Có 90 số có 2 chữ số
10, 11, 12, 13,.99
Bài 3 : Yêu cầu HS làm bài
- HS và GV nêu kết quả đúng
a. 859067 < 859167
b. 609608 < 609609
c. 492037 < 482037
d. 264309 = 264309
Bài 4 
- GV hướng dẫn
Tìm x là số tự nhiên biết x > 5
Yêu cầu HS nêu các số tự nhiên lớn hơn 5
Vậy x < 5 là
X= 0, 1, 2, 3, 4
Yêu cầu HS tìm số tự nhiên lớn hơn 2 và bé hơn 5
HS và GV nêu kết quả đúng
X là 3, 4
Bài 5 
Yêu cầu HS làm bài tập
- HS và GV nêu kết quả đúng
X là số tròn chục biết , 68 < x < 92
X có giá trị là 70, 80
3. Củng cố, dặn dò:
- Có bao nhiêu số có 1 chữ số ? Số tự nhiên bé nhất là số nào ?
- Có bao nhiêu số tự nhiên có 2 chữ số. Số tự nhiên lớn nhất là số nào
- So sánh 2 số tự nhiên bất kỳ thì xảy ra những trường hợp nào ?
* Bài sau : Yến, tạ, tấn
- HS trả lời.
- HS làm bài.
- Lớp nhận xét
- HS làm bài.
- Lớp nhận xét, sửa sai
- HS làm bài.
- Lớp nhận xét, sửa sai
- HS nêu. Lớp nhận xét
Là : 0, 1, 2, 3, 4
- HS trả lời. Lớp nhận xét
- HS làm bài. Lớp nhận xét
Toán ( Tiết 17) LUYỆN TẬP ( Tr 22)
I/ Mục đích, yêu cầu
	Giúp HS :
	- Củng cố về viết và so sánh các số tự nhiên
	- Bước đầu làm quen với bài tập dạng x < 5, 68 < x < 92 ( với x là số tự nhiên )
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I/ Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu HS lên bảng trả lời
1. Muốn đọc số có nhiều chữ số em làm thế nào ?
2. Chúng ta đã học được bao nhiêu lớp , đó là những lớp nào ?
3. Mỗi lớp có mấy hàng đó là những hàng nào ?
4. Đọc số có nhiều chữ số ta đọc từ đâu ?
2. Bài mới :
a/ Giới thiệu bài : Chúng ta đọc cách đọc viết số có nhiều chữ sso. Để củng cố lại kiến thức đó. Hôm nay chúng ta cùng luyện tập thêm.
b/ Bài dạy
1. GV yêu cầu HS nêu lại các hàng, các lớp từ, nhỏ đến lớp.
+ Hỏi thêm :
+ Các số đến lớp triệu có thể có ấy chữ số ?
- Yêu cầu HS nêu ví dụ
GV và HS kết luận
+ Số đến hàng triệu có 7 chữ số
+ Số đến hàng chục triệu có 8 chữ số
+ Số đến hàng trăm triệu có 9 chữ số
2. Thực hành
Bài 1 : GV treo bảng phụ như SGK.
- Yêu cầu HS quan sát mẫu.
- Yêu cầu HS viết vào ô trống.
- Yêu cầu 3 HS giỏi đoc to, rõ.
- Yêu cầu HS nêu cụ thể cách viết số
Kết luận : Viết từ trái sang phải từ hàng cao đến hàng thấp.
- Yêu cầu HS kiểm tra lại các bài làm của mình.
Bài 2 : GV viết các số lên bảng
- Yêu cầu HS đọc từng số.
- HS và GV kết luận cách đọc đúng
Bài 3 : yêu cầu HS làm bài vào vở
- Yêu cầu 1 HS đọc bài
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài
- HS và GV nêu kết quả
a) 630000000
b) 531405000
c) 86004702
d) 800004720
Bài 4 : GV hướng dẫn giúp HS làm 1 bài cụ thể
Số 571638
- Yêu cầu HS chỉ vào chữ số 5 trong số 571638
- GV nêu chữ số 5 trong số này thuộc hàng trăm nghìn nên giá trị của nó là 5 trăm nghìn
- Hướng dẫn HS làm các bài còn lại vào vở.
- HS và GV kết luận kết quả đúng
a) 5000
b) 500 000
c) 500
III. Củng cố, dặn dò
- Chúng ta đã học được mấy lớp đó là những lớp nào ?
- Mõi lớp có mấy hàng ? Đó là những hàng nào ?
- Muốn đọc số có nhiều chữ số ta làm thế nào ? Đọc từ đâu qua đâu
* Bài sau : Luyện tập
- HS lên bảng trả lời : HS nhận xét nhiều em
- HS nhắc . Lớp nhận xét nhiều em
- Có thể có 7,8 hoặc 9 chữ số
- HS quan sát mẫu SGK.
- HS điền vào ô trống.
- HS nghe và theo dõi.
- HS trả lời
- HS nhắc lại
- HS kiểm tra chéo bài nhau.
- HS đọc từng số
- HS nhận xét nhiều em
- HS nghe và viết số vào vở
- Lớp nhận xét, sửa sai
- HS theo dõi
- HS chỉ chữ số 5
- HS làm bài tập
- Lớp nhận xét nhiều em
- Kiểm tra chéo bài nhau.
Toán ( Tiết 18) YẾN, TẠ, TẤN ( Tr 23 )
I/ Mục đích, yêu cầu
	Giúp HS 
	- Bước đầu nhận biết được về độ lớn của Yến, tạ, tấn; mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn và kilôgam.
	- Biết chuyển đổi đơn vị đo khôi lượng ( từ đơn vị lớn ra đơn vị bé )
	- Biết thực hiện phép tính với các số lượng ( trong phạm vi đã học )
	- Thứ tự các số
	- Cách nhận biết giá trị của từng chữ số, số theo hàng và lớp
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ :
1. Chúng ta đã học được những lớp nào ?
2. Mỗi lớp có mấy hàng ? Cho ví dụ
3. Muốn đọc số có nhiều chữ số ta phải làm gì ?
4. Muốn viết số có nhiều chữ số ta làm thế nào ?
II.Bài mới 
1/ Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta học qua dạng mới là đơn vị đo khối lượng. Các em sẽ được học về độ lớn cũng như mối quan hệ giữa chúng.
2. Bài giảng :
u Giới thiệu đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn
a. Giới thiệu đơn vị yến
- Yêu cầu HS nêu lại các đơn vị đo khối lượng đã học
- GV giới thiệu : Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục kg người ta còn dùng đơn vị yến.
- GV ghi lên bảng: 1 yến = 10 kg
- Yêu cầu HS đọc 1 yến = 10 kg
 10 kg = 1 yến
Vậy mua 2 yến gạo tức là mua bao nhiêu kg gạo ?
Có 10 kg khoai tức là có mấy yến khoại ?
b. Giới thiệu tạ
- GV giới thiệu để đo các vật nặng hơn yến người ta còn dùng đơn vị tạ.
- GV ghi lên bảng 1 tạ = 10 yến
 - Yêu cầu HS đọc : 1 tạ = 10 yến
 10 yến = 1 tạ
=> Vậy mua 2 tạ gạo là mua bao nhiêu yến 
Mua 2 tạ gạo là mua bao nhiêu kg gạo ?
- Có 10 yến gạo tức là có mấy tạ gạo
c. Giới thiệu tấn
- GV giới thiệu để đo các vật nặng hàng chục ta người ta còn dùng đơn vị tạ.
- GV ghi lên bảng 1 tấn = 10 tạ
 1 tấn = 1000 kg
 - Yêu cầu HS đọc : 1 tấn = 10 tạ
 10 tấn = 1000 kg
 1000 kg = 1 tấn
 10 tạ = 1 tấn
- Vậy mua 3 tấn gạo là mua bao nhiêu tạ gạo ? Bao nhiêu kg gạo ?
- Có 3000 kg gạo là có mấy tạ gạo , bao nhiêu tấn gạo ?
v Thực hành
Bài 1 : Cho HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- HS và GV kết luận điền đúng
a. Con bò cân nặng 2 tạ
b. Con gà cân nặng 2 kg
c. Con voi cân nặng 2 tấn
Bài 2:
- GV hướng dẫn HS làm chung 1 yêu cầu
Ví dụ : 5 yến = ? kg
 1 yến = 10 kg
 5 yến = 5 x 10 = 50 kg 
 vậy 5 yến = 50 kg
- Yêu cầu HS làm bài tập
- GV và HS nêu kết quả đúng
a. 1 yến = 10 kg 5 yến = 50 kg 
 10 kg = 1 yến 8 yến = 80 kh 
 1 yến 7 kg = 17 kg 
 5 yến 3 kg = 53 kg
b. 1 tạ = 10 yến 4 tạ = 40 yến
 10 yến = 1 tạ 2 tạ = 20 yến
 1 tạ = 100 kg 2 tạ = 200 kg
 100 kg = 1 tạ 9 tạ = 900 kg
 4 tạ 60 kg = 460 kg
c. 1 tấn = 10 tạ 3 tấn = 30 tạ
 10 tạ = 1 tấn 8 tấn = 80 tạ
 1 tấn = 1000 kg 2 tấn 85 kg = 2085 kg
Bài 3: 
- Yêu cầu HS làm bài
- HS và GV nhận xét và nêu kết quả đúng
18 yến + 26 yến = 44 yến
648 tạ - 75 tạ = 573 tạ
135 tạ x 4 = 530 tạ
512 tấn : 8 = 64 tấn
Bài 4 : Yêu cầu HS đọc đề bài toán
- Yêu cầu HS tóm tắt rồi làm bài vào vở
- HS và GV kết luận đúng
3 tấn
? tạ
3 tạ
Chuyến trước :
Chuyến sau :
Giải
3 tấn = 30 tạ
Chuyến sau xe đó chở được số muối
30 + 3 = 33 ( tạ )
Cả 2 chuyến xe chở được số muối :
30 + 33 = 63 ( tạ )
Đáp số : 63 tạ 
3. Củng cố, dặn dò :
- Yêu cầu HS trả lời
 1 yến = ? kg
 10 kg = ? yến
 1 tạ = ? yến
 10 yến = ? tạ
 1 tấn = ? kg ? tạ
 1000 kg ? tạ = ? tấn 
*Bài sau : Bảng đơn vị đo khối lượng
- HS trả lời
- HS nhắc nhiều em
- 20 kg
- 1 yến khoai.
- HS nhắc nhiều em
- 20 yến gạo
- 200 kg gạo
2 tạ gạo
- HS đọc nhiều em
- 30 tạ
- 3000 kg
- 30 tạ
- 3 tấn gạo
- HS nhận xét
- HS nêu
- HS làm bài. Lớp nhận xét
- HS làm bài
- Lớp nhận xét
- HS đọc bài toán
- HS làm bài. Lớp nhận xét, sửa sai.
- HS trả lời
Toán ( Tiết 19) BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG ( Tr 24)
I/ Mục đích, yêu cầu
	Giúp HS :
	- Nhận biết được tên gọi, ký hiệu, độ lớn của đề- ca- gam, héc - tô- gam, mối quan hệ của đề ca gam, héc tô gam.
	- Biết tên gọi, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo khối lượng trong bảng đơn vị đo khối lượng
II/ Đồ dùng dạy - học :
	- Bảng phụ đã kẻ sẵn bảng đơn vị đo khối lượng như SGK
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I/ Kiểm tra bài cũ :
1. Đo các đơn vị khối lượng nặng hơn kg. Người ta còn dùng những đơn vị đo khối lượng nào nữa ?
2. 1 yến = ? kg 20 kg = ? yến
3. 1 tấn = ? tạ = ? kg
4. 1 tạ = ? yến = ? kg 
II/ Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta hệ thống lại các đơn vị đo khối lượng theo trình tự gọi lag bảng đơn vị đo khối lượng.
2. Bài giảng :
u Giới thiệu đề- ca- gam và héc tô gam
a. Giới thiệu Đề- ca- gam
- Yêu cầu HS nêu các đơn vị đo khối lượng đã học : tấn, tạ, yến, kg, g, 1kg = 1000g
- Để đo các vật nặng hàng chục g người ta dùng đơn vị đề ca gam.
- Đề ca gam viết tắt là : dag
 Và 1 dag = 10 g
 10 g = 1 dag
b. Giới thiệu Héc- tô- gam
- Để đo các vật nặng hàng trăm g người ta dùng đơn vị đề ca gam.
Héc- tô- gam viết tắt là : hg
 Và 1 hg = 100 g
 100 g = 10 dag =1 hg
v Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lưọng.
- Yêu cầu HS nêu lại các đơn vị đo khối lượng đã học. GV ghi vào bảng
- Những đơn vị đo khối lượng nhỏ hơn kg ?
- Những đơn vị đo khối lượng nhỏ hơn kg ?
- Yêu cầu HS đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng từ lớn đến bé.
1 tấn = ? tạ 1 tạ = ? yến 1 yến = ? kg
1 kg = ? hg 1 hg = ? dag 1 dag = ? g
Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp mấy lần đơn vị bé liền nó ?
- Yêu cầu HS nhắc lại
- Yêu cầu HS đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng 
w Thực hành :
Bài 1 : Yêu cầu HS đọc bài tập và yêu cầu HS làm bài tập vào vở
- GV và HS nêu kết quả đúng
a. 1 dag = 10 g 1 hg = 10 dag
 10 g = 1 dag 10 dag = 1 hg
b. 4 dag = 40 g 3 kg = 30 hg
 8 hg = 80 dag 7 kg = 7000 g
 2 kg 300 g = 2300 g
 2 kg 30 g = 2030 g
Bài 2 : yêu cầu HS tự làm bài
- HS và GV nêu kết quả đúng
 380 + 159 = 575 g
 928 dag - 274 dag = 654 dag
 452hg x 3 = 1356 hg
 768 hg : 6 = 128 hg
Bài 3 : GV hướng dẫn HS làm chung 1 câu
 4 tạ 30 kg = 4 tạ 30 kg
 430 kg 430 kg
- Yêu cầu HS làm bài còn lại
- HS và GV nêu kết quả đúng
Bài 4 : yêu cầu HS đọc yêu cầu và đề toán tóm tắt và làm bài
? kg
- HS và GV sửa bài 
4 gói bánh : 1 gói nặng 150 g
2 gói kẹo : 1 gói nặng 200 g 
Giải
4 gói bánh cân nặng là :
150 x 4= 600 (g)
2 gói bánh cân nặng là :
200 x 2= 400 (g)
Số kg bánh kẹo có tất cả là :
600 + 400 = 1000 ( g)
1000 g = 1 kg
Đáp số : 1 kg
3. Củng cố, dặn dò :
- Nhắc lại bảng đo khối lượng từ lớn đến bé.
- Mỗi đơn vị khối lượng đều gấp mấy lần đơn vị bé hơn liền nó ?
* Bài sau : Giây thế kỷ
- HS trả lời
- HS nêu. Lớp nhận xét.
- HS nhắc lại .
- HS nhắc lại
- HS nhắc lại
- HS nêu
- hg, dag, g
Tấn, tạ, yến
- HS đọc
- HS trả lời
- 10 tấn
- Nhiều em nhắc lại
- 10 lần
- HS làm bài . Lớp nhận xét
- HS làm bài . Lớp nhận xét
- HS trả lời
- HS làm bài
- HS đọc đề bài toán
- HS làm bài. Lớp nhận xét
- HS trả lời.
Toán ( Tiết 20.) GIÂY, THẾ KÝ( Tr 25)
I/ Mục đích, yêu cầu
	Giúp HS :
	- Làm quen với đơn vị
	- Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỷ và năm
II/ Đồ dùng dạy - học :
	- Đồng hồ thật có 3 kim chỉ giờ, chỉ phút, chỉ giây
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ :
1. Em hãy nêu bảng đơn vị đo khối lượng từ lớn đến bé ?
2. Em hãy đọc bảng đơn vị đo khối lượng từ bé đến lớn ?
3. Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn, liền nó ?
II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Để biết mối quan hệ giữa giây và thế kỷ cũng như giữa thế kỷ và năm . Hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài giây và thế kỷ để hiểu rõ điều đó.
2. Bài giảng
u Giới thiệu về giây :
- GV dùng đồng hồ đủ 3 kim để ôn về giò và giới thiệu về giây.
- GV yêu cầu HS quan sát sự chuyển động của kim giờ và kim phút và hỏi
+ Kim giờ đi từ một số nào đó đến số số liền tiếp là hết mấy giờ ?
- Kim phút đi ừ 1 vạch đến vạch tiếp liền hết mấy phút
Vậy 1 giờ = ? phút ( 60 phút )
- Yêu cầu HS nhắc lại nhiều em
- GV giới thiệu kim giây trên mặt đồng hồ.
- Yêu cầu HS quan sát sự chuyển động của nó và nêu :
+ Khoảng thời gian kim giây đi từ 1 vạch đến 1 vạch tiếp liền là 1 giây
+ Khoảng thời gian kim giây đi hết 1 vòng ( trên mặt đồng hồ là 1 phút tức là 60 giây )
+ Gv ghi lên bảng: 1phút = 60 giây
+ GV yêu cầu HS ước lượng khoảng thời gian đứng lên, ngồi xuống hoặc cắt 1 nhát kéo là mấy giây ?
+ Yêu cầu HS ước lượng khoảng thời gian đứng lên, ngồi xuống hoặc cắt 1 nhát kéo là mấy giây.
+ Yêu cầu HS trả lời
60 phút bằng mấy giờ ?
v Giới thiệu về thế kỷ
- GV giới thiệu : Đơn vị đo thời gian lớn hơn “ năm “ là thế kỷ “
- GV ghi lên bảng : 1 thế kỷ = 100 năm
- Yêu cầu HS nhắc lại 
- Hỏi : 1000 năm = mấy thế kỷ
- GV ghi lên bảng
+ từ năm 101 đến năm 200 là thế kỷ thứ hai.
+ Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỷ thứ ba.
- Yêu cầu HS nhắc lại
- GV hỏi :
+ Năm 1975 thuộc thế kỷ nào ?
+ Năm nay thuộc thế kỷ nào ?
- Con người ta hay dùng số la mã để ghi tên thế kỷ 
Ví dụ : Thế kỷ XX, XXIII
w Thực hành :
Bài 1 : 
- Yêu cầu HS đọc và làm bài tập
- HS và GV nêu kết quả đúng
a) 
1 phút = 60 giây 2 phút = 120 giây
60 giây = 1 phút 7 phút = 420 giây
1/ 3 phút= 20 giây 1 phút 8 giây = 68
 giây
b.
1thế kỷ = 100 năm 5 thế kỷ = 500 năm
1/2 thế kỷ= 50 năm 1/5thế kỷ =20 năm
Bài 2 : Yêu cầu HS tự làm bài
- HS và GV nêu kết quả đúng
a) Bác Hồ sinh năm 1890 . Bác Hồ sinh vào thế kỷ 19 ( XIX )
Bác đi tìm đường cứu nước vào năm 1911. Năm đó thuộc thế kỷ 20 ( XX)
b. Cách mạng tháng 8 thành công vào năm 1945, năm đó thuộc thế kỷ (XX) 
c. Bà Triệu lãnh đạo khởi nghĩa chống quân Đông Ngô năm 248 năm đó thuộc thế kỷ 3 ( III )
Bài 3 : Yêu cầu HS làm bài tập
- GV giới thiệu để tính khoảng thời gian từ đó đến nay bao nhiêu năm ta lấy năm hiện nay trừ đi năm đó.
- HS và GV nhận xét kết quả đúng.
a) Lý Thái Tổ dời đô về Thăng Long 1010 năm đó thuộc thế kỷ XI. Tính đến nay đã được 995 năm.
b) Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng năm 938 năm đó thuộc thế kỷ X. tính đến nay đã được 1067 năm
3. Củng cố, dặn dò:
- 1 giờ = ? phút
- 60 phút = ? giờ
- 60 phút = ? giờ
- 1 thế kỷ = ? năm
- 1 năm = ? thế kỷ
* Bài sau : Luyện tập
- HS trả lời
- HS quan sát
- HS trả lời.
- 1 giờ
- 1 phút
- HS trả lời.
- HS nhắc lại nhiều em.
- HS đếm theo sự chuyển động của kim giây để tính thời gian.
60 phút = 1/ 60 giờ
- HS nhắc lại nhiều em
- HS đọc
- HS nhắc lại nhiều em
- HS trả lời.
- HS nhắc lại nhiều em
- Thế kỷ 20 (XX)
- Thế kỷ 20 (XX)
- Thế kỷ 21 (XXI)
- HS làm bài tập lớp nhận xét
- HS làm bài. Lớp nhận xét sửa sai.
- HS làm bài. Lớp nhận xét
- HS làm bài tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docToan4.doc