Giáo án Toán 2 tuần 8 tiết 2: Luyện tập

Giáo án Toán 2 tuần 8 tiết 2: Luyện tập

TOÁN

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

 Giúp học sinh củng cố về

- Cộng nhẩm trong phạm vi bảng cộng ( có nhớ ) , so sánh các số có 2 chữ số

2. Kỹ năng:

- Tính nhẩm và tính viết , giải bài toán

 3. Thái độ:

 - Ham thích học Toán. Tính đúng, nhanh, chính xác.

II. CHUẨN BỊ

- GV: Bảng phụ. Bộ thực hành Toán.

- HS: Vở

 

doc 2 trang Người đăng duongtran Lượt xem 2463Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 2 tuần 8 tiết 2: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN
LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU : 
Kiến thức: 
 Giúp học sinh củng cố về
Cộng nhẩm trong phạm vi bảng cộng ( có nhớ ) , so sánh các số có 2 chữ số 
Kỹ năng: 
Tính nhẩm và tính viết , giải bài toán 
 3. Thái độ:
 - Ham thích học Toán. Tính đúng, nhanh, chính xác.
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ. Bộ thực hành Toán.
HS: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: Bảng cộng (3’)
Gọi 2 HS lên bảng KT học thuộc bảng cộng 
Nhận xét cho điểm HS 
3. Giới thiệu: Ghi đề bài lên bảng (1’)
4. Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Thực hiện phép cộng có nhớ phạm vi 100.
+ MT : Tính nhẩm và ghi ngay kết quả. HS biết đặt tính 
+ PP : Động não, luyện tập, đàm thoại 
Bài 1: Tính nhẩm
Yêu cầu HS tự làm bài. 
Chốt lại: Khi đổi chỗ các số hạng trong phép cộng thì tổng không thay đổi.
Chốt lại : Trong phép cộng , nếu 1 số hạng không thay đổi , còn số hạng kia tăng thêm ( hoặc bớt ) mấy đơn vị thì tổng tăng thêm ( hoặc bớt đi ) bằng ấy đơn vị 
 Bài 2 : Ghi kết quả tính
 - Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi ngay kết quả.
Giải thích tại sao 8 + 4 + 1 = 8 + 5? 
à GV cho HS sửa bài nhận xét.
Bài 3 : Đặt tính rồi tính 
GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính 
 35 + 47 69 + 8 7 7+78 18+56
- GV nhận xét.
v Hoạt động 2: Giải toán có lời văn 
+ MT : Biết làm tính có lời văn bằng 1 phép tính
+ PP : Động não, thảo luận, thực hành.
Gọi 1 HS đọc đề.
Tóm tắt:
Mẹ hái : 38 quả bưởi
Chị hái : 16 quả bưởi
Mẹ và chị hái :  quả bưởi? 
Hỏi:
Bài toán cho gì?
Bài toán hỏi gì? 
Tại sao em lại làm phép cộng 38 + 16 ? 
 - GV yêu cầu HS làm bài à sửa bài nhận xét.
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
Yêu cầu HS giải thích : Vì sao lại điền chữ số 9
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : Phép cộng có tổng bằng 100
- Hát
- HS đọc.
- Hoạt động lớp, cá nhân.
- HS nêu yêu cầu bài toán.
- Tính nhẩm trong từng cột tính 
6 cộng 9 bằng 15 
9 cộng 6 bằng 15 
- Nêu kết quả tính nhẩm : 
	3 + 8 = 11 
	5 + 8 = 13 
hoặc : 	4 + 8 = 12 
 	4 + 7 = 11
- 1 HS đọc bài 
- Vì 	8 = 8 , 4 + 1 = 5 
- Nên 	8 + 4 + 1 = 8 + 5 
- HS chữa trên bảng lớp. Bạn nhận xét.
- HS nêu yêu cầu bài toán.
- Hoạt động lớp, cá nhân.
- HS phân tích: 
- HS tự tóm tắt và trình bày bài giải : 
- Mẹ hái : 38 quả bưởi
Chị hái : 16 quả bưởi
- Mẹ và chị hái được bao nhiêu quả bưởi?
- Vì đã biết số quả bưởi của mẹ hái được là 38 , chị hái là 16. Muốn biết cả 2 người hái bao nhiêu quả ta phải gôm vào ( cộng ) 
	38 + 16 = 54 ( quả ) 	
5 9 > 58 
Vì : 5 = 5 nên để 5 lớn hơn 58 thì số để điền vào phải lớn hơn 8 

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN 2.doc