Giáo án Toán 2 tuần 21 tiết 2: Đường gấp khúc – độ dài đường gấp khúc

Giáo án Toán 2 tuần 21 tiết 2: Đường gấp khúc – độ dài đường gấp khúc

TOÁN

ĐƯỜNG GẤP KHÚC – ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS.

- Nhận biết đường gấp khúc.Bước đầu biết tính độ dài đường gấp khúc.

2. Kỹ năng:

- Biết tính độ dài đường gấp khúc (khi biết độ dài các đọan thẳng của đường gấp khúc đó)

3. Thái độ:

- Ham thích học Toán.

II. CHUẨN BỊ

- GV: Mô hình đường gấp khúc gồm 3 đọan (có thể ghép kín được thành hình tam giác)

- HS: Vở.

 

doc 3 trang Người đăng duongtran Lượt xem 6751Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 2 tuần 21 tiết 2: Đường gấp khúc – độ dài đường gấp khúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN
ĐƯỜNG GẤP KHÚC – ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC
I. MỤC TIÊU
Kiến thức: Giúp HS.
Nhận biết đường gấp khúc.Bước đầu biết tính độ dài đường gấp khúc. 
Kỹ năng: 
Biết tính độ dài đường gấp khúc (khi biết độ dài các đọan thẳng của đường gấp khúc đó)
Thái độ: 
Ham thích học Toán.
II. CHUẨN BỊ
GV: Mô hình đường gấp khúc gồm 3 đọan (có thể ghép kín được thành hình tam giác)
HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (4’) Luyện tập.
Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 5. Hỏi HS về kết quả của một phép nhân bất kì trong bảng.
Bài :4/102. Gọi 1 HS lên bảng sửa 
Nhận xét và cho điểm HS.
3.Giới thiệu: (1’)
Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp khúc 
4.Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Giới thiệu đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc.
 +MT : Giúp HS nhận biết đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc. 
 +PP : Luyện tập, thực hành.
GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ đường gấp khúc ABCD (như phần bài học) ở trên bảng (nên vẽ sẵn bằng phấn màu) rồi giới thiệu: Đây là đường gấp khúc ABCD (chỉ vào hình vẽ). Cho HS lần lượt nhắc lại: “Đường gấp khúc ABCD” (khi GV chỉ vào hình vẽ)
GV hướng dẫn HS nhận dạng đường gấp khúc ABCD. Chẳng hạn, giúp HS tự nêu được: Đường gấp khúc này gồm 3 đọan thẳng AB, BC, CD (B là điểm chung của 3 đọan thẳng AB cà BC, C là điểm chung của 2 đọan thẳng BC và CD).
GV hướng dẫn HS biết độ dài đường gấp khúc ABCD là gì. Chẳng hạn, nhìn vào số đo của từng đoạn thẳng trên hình vẽ, HS nhận ra được độ dài của đoạn thẳng AB là 2cm, của đoạn thẳng BC là 4cm, của đọan thẳng CD là 3cm. Từ đó liên hệ sang “độ dài đuớng gấp khúc” để biết được: “Độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD”. Gọi vài HS nhắc lại, rồi cho HS tính:
2cm + 4cm + 3cm	= 9cm
Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là 9cm.
Lưu ý: Vẫn để đơn vị “cm” kèm theo các số đo ở cả bên trái và bên phải dấu “=”.
2/ Thực hành
GV hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 1 : HS có thể nói theo các cách khác nhau, với mỗi cách có một đường gấp khác. Chẳng hạn:
Đường gấp khúc BC	Đường gấp khúc BAC	Đường gấp khúc ACB
Bài 2 : HS dựa vào mẫu ở phần a) (SGK) để làm phần b).
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc MNPQ là:
3 + 2 + 4 = 9cm
 Đáp số: 9cm
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABC là:
5 + 4 = 9cm
 Đáp số: 9cm
 - GV nhận xét chốt ý.
v Hoạt động 2: Giúp HS nhận biết đường gấp khúc “đặc biệt”
 +MT : Giúp HS nhận biết đường gấp khúc “đặc biệt”
 +PP : Luyện tập thực hành.
Bài : 4 Cho HS tự đọc đề bài rồi tự làm bài.
Chú ý: * Khi chữa bài nên cho HS nhận xét về đường gấp khúc “đặc biệt” này.
Chẳng hạn:
Đường gấp khúc này “khép kín” (có 3 đọan thẳng, tạo thành hình tam giác), điểm cuối cùng của đọan thẳng thứ ba trùng với điểm đầu của đọan thẳng thứ nhất).
Độ dài mỗi đọan thẳng của đường gấp khúc này đều bằng 3cm, nên dộ dài của đường gấp khúc có thể tính như sau:
3cm + 3cm +3cm	= 9 cm
hoặc 	3cm x 3 	= 9 cm
Trình bày bài làm (như giải toán), chẳng hạn:
Bài giải
Độ dài đọan dây đồng là:
 3 + 3 + 3 =	9 (cm)	
Đáp số: 9 cm
 - GV nx chốt ý.
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 5
Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tốt, thuộc bảng nhân. Nhắc nhở HS còn chưa chú ý học bài, chưa học thuộc bảng nhân.
Dặn dò HS học thuộc bảng nhân 4, 5.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát
2 HS lên bảng trả lời cả lớp theo dõi và nhận xét xem hai bạn đã học thuộc lòng bảng nhân chưa.
 Bài giải 
 Số lít dầu 10 can như thế đựng được là.
 5 x 10 = 50 (l)
 Đáp số : 50 l 
 - HS nghe.
 - Hoạt động lớp cá nhân.
- HS quan sát hình vẽ.
HS lắng nghe.
HS quan sát.
Tự làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc chữa bài, cả lớp theo dõi để nhận xét.
HS đọc bài, cả lớp theo dõi và phân tích đề bài.
Làm bài theo yêu cầu
 - HS làm bài. Sửa bài.
HS làm bài. Sửa bài.
 - Hoạt động lớp , cá nhân. 
2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS sửa bài nx
HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 5 . HS nx

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN 2.doc