TOÁN
BẢNG NHÂN 4
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Thành lập bảng nhân 4 (4 nhân với 1, 2, 3, . . ., 10) và học thuộc lòng bảng nhân này.
2. Kỹ năng:
- Ap dụng bảng nhân 4 để giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính nhân.
- Thực hành đếm thêm 4.
3. Thái độ:
- Ham thích học Toán.
TOÁN BẢNG NHÂN 4 I. MỤC TIÊU Kiến thức: Giúp HS: Thành lập bảng nhân 4 (4 nhân với 1, 2, 3, . . ., 10) và học thuộc lòng bảng nhân này. Kỹ năng: Aùp dụng bảng nhân 4 để giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính nhân. Thực hành đếm thêm 4. Thái độ: Ham thích học Toán. II. CHUẨN BỊ GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 4 chấm tròn hoặc 4 hình tam giác, 4 hình vuông, . . . Kẽ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng. HS: Vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập. Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập sau: Tính tổng và viết phép nhân tương ứng với mỗi tổng sau: 4 + 4 + 4 + 4 5 + 5 + 5 + 5 nhận xét và cho điểm HS. Gọi HS khác lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 3. 3.Giới thiệu: (1’) Trong giờ học toán hôm nay, các em sẽ được học bảng nhân này để giải các bài tập có liên quan. 4.Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn thành lập bảng nhân 4. MT : Giúp HS thành lập bảng nhân 4. PP : Quan sát, vấn đáp, thực hành. Gắn 1 tấm bìa có 4 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn? Bốn chấm tròn được lấy mấy lần? Bốn được lấy mấy lần 4 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 4x1=4 (ghi lên bảng phép nhân này). Gắn tiếp 2 tấm bìa mỗi tấm có 4 chấm tròn. Vậy 4 chấm tròn được lấy mấy lần? Vậy 4 được lấy mấy lần? Hãy lập phép tính tương ứng với 4 được lấy 2 lần. 4 nhân 2 bằng mấy? Viết lên bảng phép nhân: 4 x 2 = 8 và yêu cầu HS đọc phép nhân này. Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần HS lập được phép tính mới GV ghi phép tính này lên bảng để có bảng nhân 4. Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 4. các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 4, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, . . ., 10. Yêu cầu HS đọc bảng nhân 4 vừa lập được, sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc lòng bảng nhân này. Xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng. Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân. GV nx v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. MT: Giúp HS giải đúng các bài tập. PP : Luyện tập, thực hành. Bài 1: Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài. Hỏi: Có tất cả mấy con ngựa ? - Mỗi con ngựa có mấy chân ? Vậy để biết 10 con ngựa có có tất cả bao nhiêu chân ta làm thế nào? Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở bài tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp. Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? Tiếp sau số 4 là số nào? 4 cộng thêm mấy thì bằng 8? Tiếp sau số 8 là số nào? 8 cộng thêm mấy thì bằng 12? Hỏi: Trong dãy số này, mỗi số đứng sau hơn số đứng trước nó mấy đơn vị? Yêu cầu HS tự làm tiếp bài, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 4 vừa học. Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học cho thật thuộc bảng nhân 4. Chuẩn bị: Luyện tập. Hát 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở nháp: 4 + 4 + 4 + 4 = 4 x 4 = 16 5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 4 = 20 - HS sửa bài. Nghe giới thiệu. - Hoạt động lớp, cá nhân. Quan sát hoạt động của GV và trả lời có 4 chấm tròn. bốn chấm tròn được lấy 1 lần. 4 được lấy 1 lần HS đọc phép nhân: 4 nhân 1 bằng 4. Quan sát thao tác của GV và trả lời: 4 chấm tròn được lấy 2 lần. 4 được lấy 2 lần đó là phép tính 4 x 2 4 nhân 2 bằng 8 Bốn nhân hai bằng 8 Lập các phép tính 4 nhân với 3, 4, 5, 6, . . ., 10 theo hướng dẫn của GV. Nghe giảng. Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 4 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân 4. Đọc bảng nhân. - HS nx - Hoạt động lớp, cá nhân. Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm. Làm bài và kiểm tra bài của bạn. Đọc: Mỗi con có 4 chân. Hỏi 10 con ngựa như vậy có bao nhiêu chân ? Có tất cả 10 co ngựa. Mỗi con có 4 chân. Ta tính tích 4 x 10. Làm bài: Tóm tắt 1 con : 4 chân 10 con: . . . chân? Bài giải 10 con ngựa có số chân là 4 x 10 = 40 (chân) Đáp số: 40 chân. - HS nx à sửa bài. Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp vào ô trống. Số đầu tiên trong dãy số này là số 4. Tiếp theo 4 là số 8. 4 cộng thêm 4 bằng 8. Tiếp theo 8 là số 12. 8 cộng thêm 4 bằng 12. Mỗi số đứng sau hơn mỗi số đứng ngay trước nó 4 đơn vị. Làm bài tập. - HS nx sửa bài. Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu.
Tài liệu đính kèm: