TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về
- Các phép trừ có nhớ đã học các tiết 64, 65, 66 (tính nhẩm và tính viết).
- Bài toán về ít hơn.
- Biểu tượng hình tam giác.
2. Kỹ năng:
- HS vận dụng kiến thức, giải đúng các bài tập. Ham thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác
3. Thái độ:
- HS yêu thích học toán.
TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Kiến thức: Giúp HS củng cố về Các phép trừ có nhớ đã học các tiết 64, 65, 66 (tính nhẩm và tính viết). Bài toán về ít hơn. Biểu tượng hình tam giác. Kỹ năng: HS vận dụng kiến thức, giải đúng các bài tập. Ham thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác Thái độ: - HS yêu thích học toán. II. CHUẨN BỊ GV: 4 mảnh bìa hình tam giác như bài tập 5. HS: Vở, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) 65 – 38; 46 – 17; 57 – 28; 78 – 29. Tính: 85 – 27, 55 –18, 95 – 46, 75 – 39. Sửa bài 4. GV nhận xét. 3.Giới thiệu: (1’) Luyện tập. 4.Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện tập: Các phép trừ có nhớ. +MT : Giúp HS Giải đúng các phép trừ có nhớ. +PP : Động não, trực quan, thực hành.. Bài 1: Tính nhẩm ? Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào Vở bài tập. Yêu cầu HS thông báo kết quả. à HS nhận xét à GV nhận xét 1b) Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả vào bài. Hãy so sánh kết quả của 15 – 5 – 1 và 15 – 6. So sách 5 + 1 và 6 Hãy giải thích vì sao 15 –5 –1 = 15 – 6. Kết luận: Khi trừ 1 số đi 1 tổng số thì cũng bằng số đó trừ đi từng số hạng. Vì thế khi biết 15 – 5 – 1 = 9 có thể ghi ngay kết quả 15 – 6 = 9. Bài 2: Đặt tính và tính ? Yêu cầu HS đọc đề bài. Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng. Yêu cầu 4 HS lên bảng lần lượt nêu lên cách thực hiện phép tính của 4 phép tính. Nhận xét và cho điểm HS. v Hoạt động 2: Luyện tập +MT : Giúp HS vận dụng kiến thức làm đúng các bài tập. + PP : Trực quan, thực hành. Bài 3: Giải toán. Gọi 1 HS đọc đề bài. Phân tích đề toán bằng bút đàm. Bài toán thuộc dạng gì? Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài. Tóm tắt Mẹ vắt: 50 l Chị vắt ít hơn: 18 l Chị vắt:.l ? Bài 4: Trò chơi: Thi xếp hình. GV tổ chức thi giữa các tổ. Ngoài hình vẽ cánh quạt, có thể cho HS xếp các hình sau. à GV nhận xét chốt 5. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học Chuẩn bị: Bảng trừ - Hát - HS thực hiện. Bạn nhận xét. - Hoạt động lớp, cá nhân. Nhẩm và ghi kết quả. HS nối tiếp nhau thông báo kết quả (theo bàn hoặc theo tổ). Mỗi HS chỉ đọc kết quả 1 phép tính. Tính nhẩm. HS làm bài và đọc chữa. Chẳng hạn: 15 trừ 5 trừ 1 bằng 9. 15 trừ 6 bằng 9. Bằng nhau và cùng bằng 9. 5 + 1 = 6. Vì 15 – 5 = 5, 5 + 1 = 6 nên 15 –5 –1 bằng 15 –6 . Đặt tính rồi tính. Tự làm bài. 4 HS lên bảng làm bài. Nhận xét bài của bạn cả về cách đặt tính và thực hiện phép tính. Trả lời. - Hoạt động các nhân. Đọc đề bài Bài toán về ít hơn. Làm bài. Bài giải Số lít sữa chị vắt được là: 50 – 18 = 32 (lít) Đáp số: 32 lít. - Tổ nào xếp nhanh, đúng là tổ thắng cuộc. - HS nhận xét.
Tài liệu đính kèm: