Giáo án Toán 2 tuần 13 tiết 1: 14 trừ đi một số: 14 - 8

Giáo án Toán 2 tuần 13 tiết 1: 14 trừ đi một số: 14 - 8

TOÁN

 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 14 - 8

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

 Giúp HS:

- Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 14 –8.

- Tự lập và học thuộc bảng các công thức 14 trừ đi một số.

2. Kỹ năng:

- Ap dụng phép trừ có nhớ dạng 14 – 8 để giải các bài toán có liên quan.

3. Thái độ:

- Ham thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác.

II. CHUẨN BỊ

- GV: Que tính, bảng phụ, trò chơi.

- HS: Vở bài tập, bảng con, que tính.

 

doc 3 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1311Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 2 tuần 13 tiết 1: 14 trừ đi một số: 14 - 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN
 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 14 - 8
I. MỤC TIÊU
Kiến thức: 
 Giúp HS:
Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 14 –8.
Tự lập và học thuộc bảng các công thức 14 trừ đi một số.
Kỹ năng: 
Aùp dụng phép trừ có nhớ dạng 14 – 8 để giải các bài toán có liên quan.
Thái độ: 
Ham thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác.
II. CHUẨN BỊ
GV: Que tính, bảng phụ, trò chơi.
HS: Vở bài tập, bảng con, que tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập.
Đặt tính rồi tính:
63 – 35 73 – 29 33 – 8 43 – 14 
Sửa bài 4:
GV nhận xét.
3.Giới thiệu: (1’)
Trong giờ học toán hôm nay chúng ta cùng học về cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 14 – 8, lập và học thuộc lòng các công thức 14 trừ đi một số. Sau đó áp dụng để giải các bài tập có liên quan.
4.Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Phép trừ 14 – 8
+MT : Giúp HS biết thực hiện phép trừ 14 – 8.
+PP : Trực quan, đàm thoại.
Bước 1: Nêu vấn đề:
Đưa ra bài toán: Có 14 que tính (cầm que tính), bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Yêu cầu HS nhắc lại bài. (Có thể đặt từng câu hỏi gợi ý: Có bao nhiêu que tính? Cô muốn bớt đi bao nhiêu que?)
Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
Viết lên bảng: 14 – 8.
Bước 2: Tìm kết quả
Yêu cầu HS lấy 14 que tính, suy nghĩ và tìm cách bớt 8 que tính, sau đó yêu cầu trả lời xem còn lại bao nhiêu que?
Yêu cầu HS nêu cách bớt của mình. Hướng dẫn cho HS cách bớt hợp lý nhất.
Có bao nhiêu que tính tất cả?
Đầu tiên cô bớt 4 que tính rời trước.
Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa?
Vì sao?
Để bớt được 4 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10 que tính rời. Bớt 4 que còn lại 6 que.
Vậy 14 que tính bớt 8 que tính còn mấy que tính?
Vậy 14 - 8 bằng mấy?
Viết lên bảng: 14 – 8 = 6
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính.
Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình.
Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách trừ.
à GV nhận xét chốt ý.
 v Hoạt động 2: Bảng công thức 14 trừ đi một số
+MT : Giúp HS thuộc bảng công thức 14 trừ đi một số.
+ PP : Đàm thoại, thảo luận, thực hành.
Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép trừ trong phần bài học và viết lên bảng các công thức 14 trừ đi một số như phần bài học.
Yêu cầu HS thông báo kết quả. Khi HS thông báo thì ghi lại lên bảng.
Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng các công thức sau đó xoá dần các phép tính cho HS học thuộc.
v Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành
+ MT : HS vận dụng kiến thức làm đúng các bài tập. 
+ PP : Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả các phép tính phần a vào Vở bài tập.
Yêu cầu HS nhận xét bài bạn sau đó đưa ra kết luận về kết quả nhẩm.
Hỏi: Khi biết 5 + 9 = 14 có cần tính 9 + 5 không, vì sao?
Hỏi tiếp: Khi đã biết 9 + 5 = 14 có thể ghi ngay kết quả của 14 – 9 và 14 – 5 không? Vì sao?
Yêu cầu HS tự làm tiếp phần b.
Yêu cầu so sánh 4 + 2 và 6.
Yêu cầu so sánh 14 – 4 – 2 và 14 – 6.
Kết luận: Vì 4 + 2 = 6 nên 14 – 4 – 2 bằng 14 – 6 (khi trừ liên tiếp các số hạng cũng bằng trừ đi tổng).
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
Yêu cầu HS nêu đề bài. Tự làm bài sau đó nêu lại cách thực hiện tính 14 – 9; 14 – 8.
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Muốn tính hiệu khi đã biết số bị trừ và số trừ ta làm thế nào?
Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính của 3 phép tính trên.
Nhận xét và cho điểm.
Bài 4:
Yêu cầu HS đọc đề bài. Tự tóm tắt sau đó hỏi: Bán đi nghĩa là thế nào?
Yêu cầu HS tự giải bài tập.
Nhận xét và cho điểm HS.
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng công thức 14 trừ đi một số. Ghi nhớ cách thực hiện phép trừ 14 trừ đi một số.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: 34 – 8
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
 Giải
 Số quyển vở cô giáo còn:
 63 – 48 = 15 (quyển vở)
 Đáp số: 15 quyển vở.
- Hoạt động lớp, nhóm.
- Nghe và phân tích đề.
- Có 14 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Thực hiện phép trừ 14 – 8.
- Thao tác trên que tính. Trả lời: Còn 6 que tính.
- HS trả lời.
- Có 14 que tính (có 1 bó que tính và 4 que tính rời)
- Bớt 4 que nữa
- Vì 4 + 4 = 8.
- Còn 6 que tính.
- 14 trừ 8 bằng 6.
14 Viết 14 rồi viết 8 xuống dưới
-8 thẳng cột với 4. Viết dấu – và kẻ
vạch ngang.
	Trừ từ phải sang trái. 4 không 	trừ được 8, lấy 14 trừ 8 bằng 6, 	nhớ 1. 1 trừ 1 bằng 0.
- Hoạt động cá nhân.
- Thao tác trên que tính, tìm kết quả và ghi kết quả tìm được vào bài học.
- Nối tiếp nhau (theo bàn hoặc tổ) thông báo kết quả của các phép tính. Mỗi HS chỉ nêu 1 phép tính.
- HS học thuộc bảng công thức
- Hoạt động lớp, cá nhân.
- HS làm bài: 3 HS lên bảng, mỗi HS làm một cột tính.
- Nhận xét bài bạn làm đúng/sai. Tự kiểm tra bài mình.
- Không vì khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không đổi.
- Có thể ghi ngay: 14 – 5 = 9 và 14 – 9 = 5 vì 5 và 9 là số hạng trong phép cộng 9 + 5 = 14. Khi lấy tổng số trừ số hạng này sẽ được số hạng kia.
- Làm bài và báo cáo kết quả.
- Ta có 4 + 2 = 6.
- Có cùng kết quả là 8.
- Làm bài và trả lời câu hỏi.
- Đọc đề bài.
- Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
 14 14 14
- 5 - 7 - 9
 9 7 5
- HS trả lời.
- Bán đi nghĩa là bớt đi.
- Giải bài tập và trình bày lời giải.
- 2 dãy HS thi đua đọc.

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN 1.doc