Tiết : 68 Thứ ., ngày . . tháng năm 2003
Môn : Toán Tựa bài : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN
Giúp học sinh củng cố về:
· Các phép trừ có nhớ đã học ở các tiết 64, 65, 66 (tính nhẩm và tính viết).
· Bài toán về ít hơn.
· Biểu tượng về hình tam giác. - Sách giáo khoa.
- 4 mảnh bìa hình tam giác như ở bài tập 5.
III. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH
- Sách giáo khoa.
- Vở bài tập.
- Bảng con.
Tiết : 68 Thứ ., ngày .... tháng năm 2003 Môn : Toán Tựa bài : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN Giúp học sinh củng cố về: Các phép trừ có nhớ đã học ở các tiết 64, 65, 66 (tính nhẩm và tính viết). Bài toán về ít hơn. Biểu tượng về hình tam giác. Sách giáo khoa. 4 mảnh bìa hình tam giác như ở bài tập 5. III. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH Sách giáo khoa. Vở bài tập. Bảng con. IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh PP&SD ĐDDH Hoạt động 1 : Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên bài lên bảng. Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành : Mục tiêu : Rèn luyện, củng cố các kiến thức đã học. Bài 1: Yêu cầu học sinh tự nhẩm và ghi kết quả vào Vở bài tập. Cho học sinh nêu kết quả. Bài 2: Hỏi : Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? Yêu cầu học sinh tự nhẩm và ghi kết quả vào bài. So sánh kết quả của 15-5-1 và 15-6 ? So sánh 5+1 và 6. Giải thích vì sao 15-5-1 =15-6 ? Kết luận : Khi trừ 1 số đi 1 tổng cũng bằng số đó trừ đi từng số hạng. Ví thế khi biết : 15-5-1=9 có thể ghi ngay kết quả của 15-6=9. Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc đề bài. Yêu cầu học sinh tự làm bài. Gọi học sinh nhận xét bài bạn trên bảng. Yêu cầu 4 học sinh lên bảng lần lượt nêu cách thực hiện của từng phép tính của 4 phép tính. Giáo viên nhận xét, cho điểm. Bài 4: Yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài. Bài toán thuộc dạng toán gì ? Yêu cầu học sinh ghi tóm tắt và tự giải. Bài 5 : Trò chơi : Thi xếp hình. Giáo viên tổ chức thi giữa các tổ. Tổ nào xếp nhanh, đúng là thắng. Có thể cho thi xếp các hình sau : Tổng kết : Nhận xét tiết học. Tuyên dương tổ, cá nhân. Nhẩm và ghi kết quả. Học sinh nối tiếp nhau thông báo kết quả (theo bàn hoặc theo tổ). Mỗi học sinh đọc kết quả 1 phép tính. Tính nhẩm. Học sinh làm bài và đọc chữa. Chẳng hạn : 15 trừ 5 trừ 1 bằng 9. 15 trừ 6 bằng 9. Bằng nhau và cùng bằng 9. 5+1=6 Vì 15=15, 5+1=6 nên 15-5-1 bằng 15-6. Đọc : Đặt tính rồi tính. Tự làm bài. 4 HS lên làm bảng Nhận xét cả về cách đặt tính và thực hiện phép tính. Học sinh trình bày. Đọc đề bài. Bài toán về ít hơn. Làm bài cá nhân. Tóm tắt Bài giải Số lít sữa chị vắt được làø: 50-18 = 32 (l) Đáp số : 32 l Ph.pháp luyện tập Thực hành Vở bài tập Vấn đáp Ph.pháp luyện tập Vở bài tập Vấn đáp Ph.pháp luyện tập Trò chơi. Thi đua Trực quan @ Kết quả :
Tài liệu đính kèm: