Giáo án Toán 2 tiết 90 và 94

Giáo án Toán 2 tiết 90 và 94

MÔN: Toán

LỚP: 2

Tiết : 90 Tuần: 19

Tên bài dạy: Tổng của nhiều số.

I.Mục tiêu

 Giúp học sinh:

- Bước đầu nhận biết về tổng của nhiều số và biết tính tổng của nhiều số.

- Chuẩn bị học phép nhân.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Vở Bài tập Toán 2.

III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 4 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1339Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 2 tiết 90 và 94", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn: Toán	
Lớp: 2
Tiết : 90 Tuần: 19
 Thứ hai ngày 12 tháng 1 năm 2004
Tên bài dạy: Tổng của nhiều số. 
I.Mục tiêu
 Giúp học sinh:
- Bước đầu nhận biết về tổng của nhiều số và biết tính tổng của nhiều số.
- Chuẩn bị học phép nhân. 
II. Đồ dùng dạy học:
 - Vở Bài tập Toán 2.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung
các hoạt động dạy học
Phơng pháp, hình thức tổ chức dạy học tơng ứng
Ghi chú
I. Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính:
a) 2 + 3 + 4 = ..
+ Tổng của 2; 3 và 4. 
+ Hai cộng ba cộng bốn. 
2 + 3 + 4 = 9
+ 2 cộng 3 cộng 4 bằng 9.
+ Tổng của 2; 3 ; 4 bằng 9. 
Cách viết theo cột dọc: 
b) 12 + 34 + 40 
 86
- ở hàng đơn vị: 2 + 4 + 0 = 6, viết 6.
- ở hàng chục: 1 + 3 + 4 = 8, viết 8 thẳng cột chục. 
12 + 34 + 40 = 86
c) 
II – Dặn dò:
- BTVN: 1, 2, 4 ( SGK – tr. 82)
* Luyện tập.
1 HS đọc đề bài
 Dựa vào bảng cộng, trừ để hoàn thành các phép tính. 
- Quan sát 2 phép cộng trên cùng 1 cột và từ đó ta có thể rút ra kết luận gì?
- Quan sát 4 phép tính trong 1 cột và nêu nhận xét.
Cả lớp đọc thầm đề bài.
4 học sinh lên bảng. Cả lớp làm bài.
- Chữa bài:
Mỗi học sinh đọc chữa 1 phép tính: đọc cách thực hiện. Cả lớp nghe và đối chiếu với bài làm trong VBT.
- ở phần a và b để điền được các số sau mũi tên ta cần làm gì?
- ở phần c và d, các phép tính trên cùng một cột có gì đặc biệt?
- Cả lớp làm bài.
- Chữa bài: các học sinh cùng bàn đổi vở để soát lỗi.
- 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Bài toán thuộc dạng toán nào ?
- Cả lớp làm bài, 1 HS lên bảng.
- Chữa bài: chú ý lời giải bài toán.
- Học sinh tự làm bài và rút ra kết luận: có rất nhiều cách điền ở phần b, Chỉ cần có số bị trừ bằng số trừ. 
*Rút kinh nghiệm sau tiết học:
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................
Môn: Toán	
Lớp: 2
Tiết : 94 Tuần: 19
 Thứ năm ngày 15 tháng 1 năm 2004
Tên bài dạy: Bảng nhân 2. 
I.Mục tiêu
 Giúp học sinh:
- Lập bảng nhân 2 (2nhân với 1,2,3,4,,10) và học thuộc bảng nhân này.
- Thực hành nhân 2, giải bài toán và đếm thêm 2.Chuẩn bị học phép nhân. 
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bộ thực hành dạy Toán; Vở Bài tập Toán 2.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung
các hoạt động dạy học
Phơng pháp, hình thức tổ chức dạy học tơng ứng
Ghi chú
5’
10’
20’
3’
I. Kiểm tra bài cũ:
Bài 1: Chuyển thành phép nhân:
 2+2+2= 3+3+3+3 = 
4+4 = 9+9+9 = 
Bài 2: Viết phép nhân có các thừa số: 
2 và 5:
7 và 3
8 và 1
II. Hướng dẫn lập bảng nhân 2 ( lấy 2 nhân với một số). 
Ä Ä
2 chấm tròn được lấy 1 lần 
2 1 = 2
Ä Ä
2 chấm tròn được lấy 2 lần
2 2 = 4
Ä Ä
2 chấm tròn được lấy 3 lần
2 3 = 6
Ä Ä
2 chấm tròn được lấy 4 lần
2 4 = 8
Ä Ä
2 chấm tròn được lấy 5 lần
2 5 = 10
Ä Ä
2 chấm tròn được lấy 6 lần
2 6 = 12
Ä Ä
2chấm tròn được lấy 7 lần
2 7 = 14
Ä Ä
2 chấm tròn được lấy 8 lần
2 8 = 16
Ä Ä
2 chấm tròn được lấy 9 lần
2 9 = 18
Ä Ä
2 chấm tròn được lấy 10 lần
2 10 = 20
III. Thực hành.
Bài 1: Tính nhẩm. 
2 3 = 6
2 5 = 10
2 7 = 14
2 2 = 4
2 4 = 8
2 6 =1 2
2 8 = 16
2 9 = 18
2 10 = 20
2 1 = 2
Bài 2: Mỗi con chim có 2 chân. 10 con chim có bao nhiêu chân?
Bài giải
10 con chim có số chân là: 
2 10 = 20 (chân)
Đáp số 20 chân
Bài 3: Bài giải
5 đôi giầy có số chiếc giầy là:
2 5 = 10 (chiếc)
Đáp số 10 chiếc
Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống.
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
+ Bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số bàng số đứng ngay trước nó cộng thêm 2.
+ 2 +2 4 +2 6 +2 8 +2  +2 20
+Đọc từ 2 đến 20 gọi là đếm thêm 2.
+ Đọc từ 20 ngược về 2 gọi là đếm bớt 2.
IV – Dặn dò:
- BTVN: 1, 2, 4 ( SGK – tr. 85)
* Kiểm tra đánh giá.
2 HS lên bảng làm bài.
HS dưới lớp làm các bài tương tự bằng miệng.
GV nhận xét, cho điểm.
* Trực quan.
GV giới thiệu các thẻ có chấm tròn trong bộ đồ dùng.
GV lần lượt gắn các thẻ có 2chấm tròn lên bảng.
GV tiếp tục gắn thêm từng tấm thẻ có 2 chấm tròn và gọi HS trả lời kết quả có bao nhiêu chấm tròn trên bảng? GV ghi kết quả vào bảng bên để hình thành bảng nhân 2.
- GV yêu cầu HS đọc thuộc bảng nhân 2. 
* Luyện tập.
Bài1: HS đọc đề bài
 HS dựa vào bảng nhân 2 vừa học để điêng ngay kết quả, không cộng nhẩm như các tiết trước. 
Bài 2: HS tự đọc bài toán rồi tự làm. 1 HS đọc chữa bài. GV lưu ý HS viết phép tính đúng thứ tự các thừa số. 
Bài 3: HS tự đọc bài toán rồi tự làm. 1 HS đọc chữa bài. GV lưu ý HS viết phép tính đúng thứ tự các thừa số.
Bài 4: GV vẽ hình ô trống lên bảng, 1 HS lên bảng làm bài.
- HS chữa bài và nhận xét về đặc điểm của dãy số đó.
* HS đếm thêm 2 và đếm bớt 2 từ 0 đến 100 và từ 100 dến 0.
*Rút kinh nghiệm sau tiết học:
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docToan 94tuan 19.doc