Kế hoạch bài dạy môn Toán 2 - Luyện tập (củng cố 1. tìm một số hạng của một tổng - 2. tìm số bị trừ)

Kế hoạch bài dạy môn Toán 2 - Luyện tập (củng cố 1. tìm một số hạng của một tổng - 2. tìm số bị trừ)

 I MỤC TIÊU:

Giúp học sinh:

- Áp dụng phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 để giải các bài tập có liên quan

- Củng cố cách tìm một số hạng trong một tổng và cách tìm số bị trừ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

1. Kiểm tra bài cũ:

Muốn tìm một số hạng chưa biết của một tổng ta làm thế nào?

Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?

 

doc 4 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 997Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Toán 2 - Luyện tập (củng cố 1. tìm một số hạng của một tổng - 2. tìm số bị trừ)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày dạy: 01/12/2005
 Môn toán: Luyện tập củng cố
 Tìm một số hạng của một tổng
 2. Tìm số bị trừ
 I Mục tiêu:
Giúp học sinh:
áp dụng phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 để giải các bài tập có liên quan 
Củng cố cách tìm một số hạng trong một tổng và cách tìm số bị trừ.
II. Đồ dùng dạy học: 
 III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Kiểm tra bài cũ:
Muốn tìm một số hạng chưa biết của một tổng ta làm thế nào?
Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?
Luyện tập thực hành:
Bài tập 1: Tính X ở mỗi phép tính sau: 
 X + 24 = 75 X + 31 = 64 X + 42 = 99 
 68 + X = 89 42 + X = 76 57 + X = 100 
Bài tập 2: Viết số thích hợp vào ô trống:
Số bị trừ
85
47
Số trừ
49
17
18
29
Hiệu
24
69
Bài tập 3: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:
 13 và 3 13 và 7 13 và 8 13 và 9
 46 và 8 73 và 15 99 và 47 65 và 27
 56 và 9 93 và 17 90 và 46 95 và 27
Bài tập 3: Ông 75 tuổi Bố 36 tuổi. Hỏi Ông hơn Bố bao nhiêu tuổi?
 	Bài tập 4: Hai thùng dầu có tất cả 97 lít. Thùng thứ nhất có 49 lít. 
 Hỏi thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu?
 	Bài tập 5:Tổng của hai số là 86. Một trong hai số là 57. Tìm số còn lại?
3. Củng cố - dặn dò: 
Ngày dạy: 08 /12/2005
 Môn toán: 1- Luyện tập : 11,12,13,...,18 trừ đi một số
 2- Củng cố : Giải toán có văn
 I Mục tiêu:
Giúp học sinh:
Biết vận dụng các phép tính trừ để lập các bảng trừ : 11,12,13,...,18 trừ đi một số.
Vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải toán có văn.
II. Đồ dùng dạy học: 
 III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1-Kiểm tra bài cũ:
X + 12 = 24 bài toán thuộc dạng gì? 
2- Luyện tập thực hành:
Bài 1:
 a, 31 - 7 - 2 = b, 65 + 8 - 37 = c, 57 + 9 - 28 =
 d, 36 + 25 - 9 = đ, 94 - 36 - 15 = e, 78 - 19 + 21 =
Bài 2: Tìm X biết:
 a, X + 17 = 36 b, X - 15 = 27 c, 61 - X = 25
Bài 3:
Lớp 2/1 có 32 học sinh. Trong đó có 18 học sinh nữ, còn lại là học sinh nam. Hỏi lớp 2/1 có bao nhiêu học sinh nam?
Bài 4: ( M )
 Anh Mai 15 tuỏi. Mẹ hơn anh Mai 28 tuổi. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi?
Bài 5: ( M )
Tìm tổng của số có 2 chữ số lớn nhất với số có 1 chữ số bé nhất khác 0 .
Tìm hiệu lớn nhất của 2 số có 2 chữ số.
* Số lớn nhất có 2 chữ số là số mấy ? Số có 1 chữ số bé nhất khác 0 là số mấy ? Vậy muốn tìm tổng của các số đó ta làm thế nào? 
Hiệu lớn nhất khi số bị trừ lớn nhất và số trừ bé nhất 
 Học sinh nhắc lại yêu cầu mục tiêu của bài. 
HS học nhóm
HS Làm vào vở
Số học sinh nam lớp 2/1 là:
32 - 18 = 14(học sinh )
 Đáp số: 14 học sinh
Số có hai chữ số lớn nhất là số 99. Số có 1 chữ số bé nhất khác không là 1.
Vậy tổng cần tìm là:
99 + 1 = 100
Hiệu cần tìm là: 
99 - 10 = 89

Tài liệu đính kèm:

  • docNGAY 1- 12 - 05.doc