TOÁN
Tiết: 46 11 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 11 - 5
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 11 – 5, lập được bảng 11 trừ đi một số.
-Biết giải bài toán có 1 phép trừ dạng: 11 - 5
II. Chuẩn bị
- GV: Que tính. Bảng phụ.
- HS: Que tíng, vở BT
TOÁN Tiết: 46 11 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 11 - 5 I. Mục tiêu Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 11 – 5, lập được bảng 11 trừ đi một số. -Biết giải bài toán có 1 phép trừ dạng: 11 - 5 II. Chuẩn bị - GV: Que tính. Bảng phụ. - HS: Que tíng, vở BT III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài cũ Số tròn chục trừ đi 1 số. - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: + HS 1: Đặt tính và thực hiện phép tính: 30 – 8; 40 – 18 + HS 2: Tìm x: x + 14 = 60; 12 + x = 30. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: - Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ học các phép tính trừ có dạng: 11 trừ đi 1 số 11 - 5 Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Phép trừ 11 - 5 Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép trừ 11 – 5 Phương pháp: Trực quan, phân tích. ị ĐDDH: Que tính. Bước 1: Nêu vấn đề. - Đưa ra bài toán: có 11 que tính (cầm que tính). Bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Yêu cầu HS nhắc lại bài. (có thể đặt từng câu hỏi gợi ý: Cô có bao nhiêu que tính? Cô muốn bớt đi bao nhiêu que?) - Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì? - Viết lên bảng: 11 – 5 Bước 2: Tìm kết quả. - Yêu cầu HS lấy 11 que tính, suy nghĩ và tìm cách bớt 5 que tính., sau đó yêu cầu trả lời xem còn lại bao nhiêu que ? - Yêu cầu HS nêu cách bớt của mình. * Hướng dẫn cho HS cách bớt hợp lý nhất. - Có bao nhiêu que tính tất cả? - Đầu tiên cô bớt 1 que tính rời trước. Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa? - Vì sao? - Để bớt được 4 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10 que tính rời. Bớt 4 que còn lại 6 que. - Vậy 11 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính? - Vậy 11 trừ đi 5 bằng mấy? - Viết lên bảng 11 – 5 = 6. Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính. - Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình. - Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách trừ. v Hoạt động 2: Bảng công thức: 11 trừ đi một số. Mục tiêu: Lập và thuộc lòng bảng công thức: 11 trừ đi một số. Phương pháp: Thực hành ị ĐDDH: Que tính - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép trừ trong phần bài học và viết lên bảng các công thức 11 trừ đi một số như phần bài học. - Yêu cầu HS thông báo kết quả. Khi HS thông báo thì ghi lại lên bảng. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng các công thức sau đó xoá dần các phép tính cho HS học thuộc. v Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành. Mục tiêu: Aùp dụng bảng trừ đã học để giải các bài toán có liên quan. Phương pháp: Thực hành ị ĐDDH: Bảng phụ. Bài 1: - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả các phép tính phần a vào vở bài tập. - Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn sau đó đưa ra kết quả nhẩm. - Hỏi: khi biết 2 + 9 = 11 có cần tính 9 + 2 không? Vì sao? - Hỏi tiếp: khi đã biết 9 + 2 = 11 có thể ghi ngay kết quả của 11 – 9 và 11 – 2 không? Vì sao? - Yêu cầu HS tự làm tiếp phần b. - Yêu cầu so sánh 1 + 5 và 6. -Yêu cầu so sánh 11 –1 – 5 và 11 – 6 -Kết luận: Vì 1 + 5 = 6 nên 11 – 1 – 5 bằng 11– 6 (trừ liên tiếp các số hạng bằng trừ đi tổng) -Nhận xét cho điểm HS. -Bài 2: Tính. -Yêu cầu HS nêu đề bài. Tự làm bài sau đó nêu lại cách thực hiện tính 11 – 7; 11 – 2 Bài 4: -Yêu cầu HS đọc đề bài. Tự tóm tắt sau đó hỏi: Cho đi nghĩa là thế nào? -Yêu cầu HS tự giải bài tập. -Nhận xét và cho điểm. 4. Củng cố – Dặn dò -Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng công thức: 11 trừ đi một số. Ghi nhớ cách thực hiện phép trừ 11 trừ đi một số. -Nhận xét tiết học. -Dặn dò về nhà học thuộc lòng bảng công thức trên. Chuẩn bị: 31 - 5 - Hát - Yêu cầu HS dưới lớp nhẩm nhanh kết quả phép trừ. 20 – 6; 90 – 18; 40 – 12; 60 – 8. - Nghe và phân tích đề. - Có 11 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Thực hiện phép trừ 11 - 5 - Thao tác trên que tính. Trả lời: Còn 6 que tính. - Trả lời. - Có 11 que tíncdh (có 1 bó que tính và 1 que rời.) - Bớt 4 que nữa. - Vì 1 + 4 = 5 - Còn 6 que tính. - 11 trừ 5 bằng 6. 11 - 5 6 * Viết 11 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột với 1 (đơn vị). Viết dấu trừ và kẻ vạch ngang. * Trừ từ phải sang trái. 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6. Viết 6, nhớ 1. 1 trừ 1 bằng 0. - Thao tác trên que tính, tìm kết quả và ghi kết quả tìm được vào bài học. - Nối tiếp nhau (theo bàn hoặc tổ) thông báo kết quả của các phép tính. Mỗi HS chỉ nêu 1 phép tính. - HS học thuộc bảng công thức. - HS làm bài: 3 HS lên bảng, mỗi HS làm 1 cột tính. - Nhận xét bài bạn làm đúng/sai. Tự kiểm tra bài của mình. - Không cần. Vì khi thay đổi vị trí các số hạng trong một tổng thì tổng đó không đổi. - Có thể ghi ngay: 11–2= 9 và 11–9= 2, vì 2 và 9 là các số hạng trong phép cộng 9 + 2 = 11. Khi lấy tổng trừ số hạng này sẽ được số hạng kia. - Làm bài và báo cáo kết quả. - Ta có 1 + 5 = 6 - Có cùng kết quả là 5. - Làm bài và trả lời câu hỏi. - Cho đi nghĩa là bớt đi. - Giải bài tập và trình bày lời giải - 2 dãy HS thi đua.
Tài liệu đính kèm: