Giáo án Toán 2 cả năm

Giáo án Toán 2 cả năm

Tiết 1. ôn tập các số đến 100

I. Mục đích yêu cầu:

- Biết đếm, đọc, viết các số đến 100.

- Nhận biết được các số có một chữ số, các số có hai chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có một chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số; số liền trước, số liền sau.

+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3.

II. Đồ dùng dạy học

- Viết nội dung bài 1 lên bảng.

- Làm bảng số từ 0 đến 99 nhưng cắt thành 5 băng giấy, mỗi băng có 2 dòng. Ghi số vào 5 ô còn 15 ô để trống.

- Bút dạ

 

doc 177 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1293Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán 2 cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 01
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết đếm, đọc, viết các số đến 100.
- Nhận biết được các số có một chữ số, các số có hai chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có một chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số; số liền trước, số liền sau.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3.
II. Đồ dùng dạy học
- Viết nội dung bài 1 lên bảng.
- Làm bảng số từ 0 đến 99 nhưng cắt thành 5 băng giấy, mỗi băng có 2 dòng. Ghi số vào 5 ô còn 15 ô để trống.
- Bút dạ
III. Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu: Giới thiệu chương trình, hướng dẫn cách học và giới thiệu bài mới.
2. Bài mới:
2.1 Ôn tập các số trong phạm vi 10
- Hãy nêu các số từ 0 đến 10
- Hãy nêu các số từ 10 về 0
- Gọi 1 HS lên bảng viết các số từ 0 đến 10, yêu cầu cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Có bao nhiêu số có một chữ số? Kể tên các số đó. Số bé nhất là số nào? Số lớn nhất có một chữ số là số nào?
- Yêu cầu HS nhắc lại các câu trả lời trên.
- Số 10 có mấy chữ số?
2.2. Ôn tập các số có 2 chữ số
Trò chơi: Cùng nhau lập bảng số
- GV chia lớp thành 5 đội chơi, các đội thi nhau điền nhanh điền đúng các số còn thiếu vào băng giấy. Đội nào xong trước, điền đúng, dán đúng là đội thắng cuộc.
Bài 2:
- Sau khi HS chơi xong trò chơi, GV cho các em từng đội đếm các số của đội mình hoặc đội bạn theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.
- Số bé nhất có 2 chữ số là số nào?
- Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài trong vở bài tập
2.3. Ôn tập về số liền trước, số liền sau
39
- Vẽ lên bảng các ô như sau:
- Số liền trước của 39 là số nào?
- Em làm thế nào để tìm ra 38?
- Số liền sau của 39 là số nào?
- Vì sao em biết?
- Số liền trước và số liền sau của 1 số hơn kém số ấy bao nhiêu đơn vị?
- Yêu cầu HS tự làm bài trong vở bài tập (phần b, c).
- Gọi HS chữa bài.
- Yêu cầu HS đọc kết quả.
3. Cũng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, biểu dương các em học tốt, tích cực, động viên khuyến khích các em còn chưa tích cực.
- Dặn HS về điền bảng số từ 10 đến 99 trong vở
- HS lắng nghe, thực hiện.
- 10 HS nối tiếp nhau nêu: Không, một, hai, ..., mười. Sau đó 3 HS nêu lại.
3 HS lần lượt đếm ngược: mười, chín, , không.
- Làm bài tập trên bảng và trong vở bài tập
- Có 10 số có 1 chữ số là: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 - Số 0 - Số 9
- Số 10 có 2 chữ số là chữ số 1 và chữ số 0
- HS đếm
- Số 10 (3 HS trả lời)
- Số 99 (3 HS trả lời)
- Số 38 (3 HS trả lời)
- Lấy 39 trừ đi 1 được 38.
- Số 40.
- Vì 39 + 1 = 40.
- 1 đơn vị
- HS làm bài
- HS chữa bài trên bảng lớp bằng cách điền vào các ô trống để có kết quả như sau:
98
99
100
89
90
91
- Số liền trước của 99 là 98. Số liền sau của 99 là 100.
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (TT)
I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS củng cố về:
- Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự của các số.
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3, Bài 4, Bài 5.
II. Đồ dùng dạy học
- Kẻ viết sẵn bảng (như bài 1 SGK)
III. Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: Tiết trước các em đã được ôn lại các số trong phạm vi 100. Hôm nay cô sẽ kiểm tra bài.
- GV cho 1 HS đọc các số có 1 chữ số? Có bao nhiêu số có 1 chữ số?
- GV cho 1 HS khác: Số bé nhất, Số lớn nhất có 2 chữ số
- GV nhận xét tuyên dương.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu: Để giúp các em nhớ lại cách đọc viết và phân tích các số có 2 chữ số. Hôm nay cô cùng các em ôn tập tiếp bài: Oân tập các số đến 100 (Tiếp theo).
- HS nhắc lại tựa bài
b. Thực hành:
Bài 1: GV treo bảng phụ bài 1 lên bảng và hường dẫn.
- GV nêu cột 1 là các số hàng chục, cột 2 là các số hàng đơn vị, cột 3 là viết số, cột 4 là đọc số. Sau khi chúng ta viết và đọc số có 2 chữ số thì các em sẽ biết phân tích các số có 2 chữ số đó ra thành tổng của số tròn chục và số hàng đơn vị.
- GV đi vòng quanh lớp để kiểm tra HS làm bài.
- Sau khi HS làm bài xong, GV gọi 3 em lần lượt lên bảng chữa bài vào bảng phụ, sau đó gọi HS khác nhận xét hoặc đọc kết quả bài làm của bạn.
- GV hỏi cả lớp có em nào làm kết quả khác không? Sau đó GV nhận xét chung và khen ngợi.
Bài 3: GV gọi 1 HS đọc bài 3.
- HS làm bài xong, GV gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn. Gọi 1 HS khác giải thích vì sao đặt dấu > hoặc < hoặc = vào chỗ chấm.
- Hỏi: Tại sao 80 + 6 > 85?
- Muốn so sánh 80 + 6 và 85 ta làm gì trước tiên
- GV nhận xét và cho HS sửa bài vào vở.
Kết luận: Khi so sánh 1 tổng với 1 số ta cần thực hiện phép cộng trước rồi mới so sánh.
Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu bài 4.
- GV gọi 1 em đọc bài làm 4a - GV viết lên bảng.
- GV nhận xét.
- Gọi 1 HS đọc bài làm 4b –GV viết lên bảng.
- GV nhận xét.
Bài 5: GV ghi ký hiệu SGK T4
- Như vậy bài 5 yêu cầu chúng ta điền mấy số vào ô trống?
- Vậy các em nhìn và nhận xét xem các ô trống theo thứ tự như thế nào?
- Bây giờ các em thảo luận theo nhóm đôi và làm miệng. Sau đó GV gọi HS lần lượt nêu các số điền vào ô trống.
- GV nhận xét
3. Củng cố dặn dò:
- Gọi 1 HS nêu bất kì 1 số có hai chữ số. Gọi một HS khác phân tích số của bạn nêu gồm có mấy chục và mấy đơn vị?
- Nhận xét – tuyên dương.
- 1 HS nêu các số từ 0 đến 9 và có 10 số có 1 chữ số.
- Số bé nhất có 2 chữ số là: 10
- Số lớn nhất có 2 chữ số là: 99
- HS nhận xét câu trả lời của bạn
- 1 HS đọc bài 1 - Đọc yêu cầu bài 1
- HS mở vở bài tập và làm bài.
- 3 HS lên bảng sửa bài. 1 HS nêu: số có 3 chục và 6 đơn vị viết là 36, đọc là ba mươi sáu. Số 36 có thể viết thành: 36 = 30 + 6. Đọc là ba mươi sáu, bằng ba mươi cộng 6.
- Gọi 1 HS lên bảng làm cột 1 và 3 vào bảng phụ.
- Chẳng hạn: 34 <38 vì có cùng chũ số hàng chục là 3 mà 4 <8 nên 34 < 38.
- Vì 80 + 6 = 86 mà 86 > 85
- Ta thực hiện cộng 80 + 6 = 86
- Cả lớp làm bài miệng.
- 1 HS nhân xét
- 1 HS nhân xét
- 1 HS đọc: Viết các số thích hợp vào ô trống, viết các số đó là: 98, 76, 67, 93, 84.
- HS: 5 số.
- 1 HS: 5 số theo thứ tự từ bé đến lớn
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Kết quả là: 67, 70, 76, 80, 84, 90, 93, 98, 100
- HS khác nhận xét
SỐ HẠNG - TỔNG
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết số hạng; tổng.
- Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng.
- Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3.
II. Đồ dùng dạy học
III. Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: Gọi HS nêu số có hai chữ số và yêu cầu phân tích số đó gồm mấy chục, mấy đơn vị? - Nhận xét bài cũ.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trong phép cộng thì tên gọi các thành phần và kết quả có tên gọi như thế nào? Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài: Số hạng - tổng.
b. Giới thiệu số hạng và tổng:
- GV viết lên bảng, vừa giảng vừa viết thành như sau:
35
+
24
=
59
¯
¯
¯
Số hạng
Số hạng
Tổng
- GV gọi HS nêu lại phép cộng: 35 + 24 = 59 và nêu lại tên gọi thành phần, kết quả.
- GV viết phép cộng theo cột dọc, yêu cầu HS nêu lại tên gọi các số trong phép cộng. GV viết tên gọi lên bảng.
+
35
Số hạng
24
Số hạng
59
Tổng
- Vậy bạn nào cho cô biết tính tổng tức là thực hiện phép tính gì?
c. Thực hành:
Bài 1: Gọi HS đọc bài 1. Bài này yêu cầu các em làm gì? Muốn tính tổng thì ta làm như thế nào?
- Gọi 1 HS nêu phép tính mẫu ở cột thứ nhất.
- GV chia lớp thành 3 nhóm thảo luận và tính nhẫm cả ba phép tính.
- GV nhận xét và tuyên dương mỗi nhóm.
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài, nêu yêu cầu bài 2.
- GV hướng dẫn câu a: Các số hạng là 42 và 36.
- Đặt tính tức là viết theo hàng ngang hay cột dọc?
- Khi viết số hạng này dưới số hạng kia ta phải viết như thế nào?
- Dấu “+” ta đặt ở đâu? Dấu gạch ngang nằm ở đâu?
- Gọi một HS tính kết quả: 42 + 36 = 78. GV vừa viết kết quả vừa nêu khi viết từng chữ số của tổng thẳng cột với các chữ số cùng một hàng của các số hạng. Sau đó GV cho HS làm bài vào vở toán lớp
- Gọi 3 HS lên bảng đặt phép tính và tính.
- GV nhận xét và giảng giải thêm.
Bài 3: Cho HS đọc thàm đề bài ở trong SGK. Gọi HS đọc to cả bài. GV hướng dẫn: +Bài toán cho biết gì? +Bài toán hỏi gì?
- Cho HS làm bài vào vở.
- GV hướng dẫn HS nhận xét bài bạn.
3. Củng cố - Dặn dò: Các em về nhà xem lại bài. Bạn nào chưa làm xong thì về nhà làm tiếp vào vở.
- Nhận xét – tuyên dương.
- HS thực hiện yêu cầu.
- HS nhắc lại tựa bài.
- 1 HS đọc: “Ba mươi lăm cộng hai mươi bốn bằng năm mươi chín”.
- 35 là số hạng, 24 là số hạng.
- Vài HS nêu lại tên gọi các số trong phép cộng.
- 1 HS nêu: Tính tổng tức là thực hiện phép tính cộng.
- HS đọc và nêu yêu cầu cách tính.
- 1 HS nêu miệng.
- Đại diện nhóm lên viết kết quả, nhóm khác nhận xét
- HS đọc đề bài, nêu yêu cầu.
- Viết theo cột dọc.
- Các cột hàng đơn vị, hàng chục phải thẳng với nhau.
- Dấu “+” ta đặt giữa hai số, sau đó kẻ vạch ngang.
- HS thực hiện phép tính. HS làm xong  ...  Ôn tập
Bài1.
- GV nên chuẩn bị một số vật thật sử dụng cân đồng hồ hoặc quả cân thực hiện thao tác can một số vật và yêu cầu HS đọc số đó.
- Yêu cầu HS quan sát tranh, nêu số đo của từng vật (có giải thích).
Bài 2 và 3 (giảm câu c mỗi bài)
Trò chơi hỏi - đáp.
- Treo tờ lịch như phần bài học trên bảng (hoặc tờ lịch khác)
- Chia lớp làm hai đội thi đua với nhau.
Lần lượt từng đội đưa ra câu hỏi (ngoài các câu hỏi trong SGK, GV có thể soạn thêm các câu hỏi khác) cho đội kia trả lời. Nếu đội bạn trả lời đúng thì giành được quyền hỏi. Nếu sai thì đội hỏi giải đáp câu hỏi, nếu đúng thì được điểm đồng thời được hỏi tiếp. Nếu sai thì hai đội oẳn tù tì để được quyền hỏi tiếp. Mỗi câu trả lời đúng thì được 1 điểm. Kết thúc cuộc chơi, đội nào
được nhiều điểm thì đội đó thắng cuộc.
Bài 4.
- GV cho HS quan sát tranh, quan sát đồng hồ và yêu cầu các em trả lời.
- Có thể tổ chức cho HS chơi trò chơi đồng hồ chỉ mấy giờ?
b. Hoạt động 2. Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS mỗi buổi sáng các em nên xem lịch 1 lần để biết hôm đó là thứ mấy, ngày bao nhiêu, tháng nào. 
- Đọc số đo các vật GV cân đông thời tự cân và thông báo cân nặng của một số vật khác.
a. Con vịt nặng 3 kg vì kim đồng hồ chỉ đến số 3.
b. Gói đường nặng 4 kg vì gói đường cộng 1kg = 5 kg.
c. Bạn gái nặng 30 kg vì kim đồng hồ chỉ số 30 kg.
- Các bạn chào cờ lúc 7 giờ sáng. 
Tuần 18
ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I. Mục đích yêu cầu
- Biết tự giải được các bài toán bằng một phép tính cộng hoặc trừ, trong đó có các bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các Hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài. Hôm nay cô cùng các em ôn tập về giải toán.
a. Hoạt động 1. Ôn tập
Bài 1.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết những gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết cả hai buổi bán được bao nhiêu lít dầu ta làm thế nào?
- Tại sao?
- Yêu cầu HS làm bài. 1 HS lên bảng làm bài. Sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết những gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Bài toán thuộc danïg gì? Vì sao?
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ rồi giải. Tóm tắt
Bài 3.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết những gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Yêu cầu HS tóm tắt bằng số đo và giải bàitoán.
Tóm tắt.
b. Hoạt động 2. Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS xem bài tiết sau.
- Đọc đề bài
- Bài toán cho biết buổi sáng bán được 48 l dầu, buổi chiều bán được 37 l dầu.
- Bài toán hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu?
- Ta thực hiện phép cộng 48 + 37.
- Vì số dầu cả ngày bằng cả số lít dầu buổi sáng bán và số lít dầu buổi chiều bán gộp lại.
- Làm bài.
Tóm tắt
Buổi sáng: 48 l.
Buổi chiều: 37 l.
Tất cả:  l
Giải
Số lít dầu cả ngày bán được là:
48 + 37 = 85 (l)
Đáp số: 85 l.
- Đọc đề.
- Bài toán cho biết Bình cân nặng 32 kg. An nhẹ hơn Bình 6kg.
- Hỏi An cân nặng bao nhiêu kg?
- Bài toán thuộc dạng về ít hơn. Vì nhẹ hơn có nghĩa là ít hơn.
- Làm bài.
Giải.
Bạn An cân nặng là:
32 – 6 = 26 (kg)
Đáp số: 26 kg.
- Đọc đề bài
- Lan hái được 24 bông hoa. Liên hái được nhiều hơn Lan 16 bông hoa.
- Liên hái được mấy bông hoa?
- Bài toán về nhiều hơn.
- Làm bài.
Giải.
Liên hái được số hoa là:
24 + 16 = 40 (bông)
Đáp số: 40 bông hoa. 
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục đích yêu cầu Giúp HS:
- Biết cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 20.
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tìm số hạng, số bị trừ.
- Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị.
+ Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3), Bài 2 (cột 1, 2), Bài 3 (a, b), Bài 4.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các Hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay cô cùng các em học bài: Luyện tập chung
a. Hoạt động 1. Ôn tập.
Bài 1.
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào vở nháp
- Gọi HS báo cáo kết quả.
- Nhận xét.
Bài 2.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vô bảng con. Gọi 4 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nói rõ cách đặt tính và thực hiện tính của từng phép tính.
- Gọi HS nhận xét bài bạn.
- Nhâïn xét cho điểm HS.
Bài 4.
- Cho HS đọc đề bài, xác định dạng rồi giải bài toán vào vở.
Bài 5.
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Cho HS thảo luận theo cặp để tìm cách nối. Sau đó gọi 1 cặp lên bảng. Thực hành vẽ.
Hỏi thêm: Cách vẽ đoạn thẳng qua hai điểm cho trước
b. Hoạt động 2 Dặn dò.
- Nhận xét tiết học. Khen ngợi các em học tốt. Nhắc nhở các em còn chưa chú ý.
- Về chuẩn bị bài mới. 
- Thực hành tính nhẩm
- Nối tiếp nhau báo cáo kết quả. Mỗi HS chỉ báo cáo kết quả của một phép tính.
+
28
- 
73
+
53
- 
90
19
35
47
42
47
38
100
48
- 4 HS lần lượt trả lời.
- Nhận xét bạn cả bài làm và phần trả lời.
- Bài toán thuộc về dạng ít hơn.
Tóm tắt
Giải
Con lợn bé cân nặng là:
92 – 16 = 76 (kg)
Đáp số: 76 kg.
- Nối các điểm trong hình để được hình chữ nhật (a); hình tứ giác (bảng gài).
- Thảo luận và vẽ hình
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục đích yêu cầu
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản.
- Biết tìm một thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị.
+ Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3), Bài 2 (cột 1, 2), Bài 3 (a), Bài 4.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các Hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Hôm nay cô cùng các em học bài: Ôn tập chung tiếp theo
a. Hoạt động 1. Ôn tập
Bài 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2. (cột 3)
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Viết lên bảng: 14 – 8 + 9 và yêu cầu HS nêu cách tính.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Nhận xét và cho điểm HS
Bài 3.
- Cho HS nêu cách tìm số tổng, tìm số hạng trong phép cộng và làm phần a. 1 HS làm bài trên bảng lớp.
- Tiếp tục cho HS nêu cách tìm số bị trừ, số trừ, hiệu trong phép trừ. Sau đó yêu cầu làm tiếp phần b.
- Gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp
Bài 4.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Gọi 1 HS lên bảng giải
b. Hoạt động 2. Dặn dò.
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương những em học chăm, nhắc nhở những em chưa chú ý.
- Về nhà chuẩn bị bài mới
- Tự làm bài và chữa miệng.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau
- Tính.
- Tính từ trái sang phải 14 trừ 8 bằng 6, 6 cộng 9 bằng 15.
- Làm bài. Sau đó 1 HS đọc chữa bài. Các HS khác tự kiểm tra bài mình
 Số hạng
32
12
25
50
 Số hạng
8
50
25
35
 Tổng
40
62
50
85
Số bị trừ
44
63
64
90
Số trừ
18
36
30
38
Hiệu
26
27
34
52
- Đọc đề bài.
Tóm tắt:
Can bé: 14l dầu
Can to nhiều hơn: 8l dầu
Can to:  l dầu?
Giải
14 + 8 = 22 (l dầu)
Đáp số: 22 l dầu 
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục đích yêu cầu
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các Hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học tiếp bài: Luyện tập chung
a. Hoạt động 1. Oân tập
Bài 1.
- Yêu cầu HS đặt tính rồi thực hiện tính. 3 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện các phép tính: 38 + 27; 70 – 32; 83 – 8
- Nhận xét và cho điểm HS
Bài 2.
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính giá trị biểu thức có đến2 dấu phép tính rồi giải.
12 + 8 + 6 = 20 + 6 = 26
36 + 19 – 19 = 55 – 19 = 36
- Nhận xét và cho điểm HS
Bài 3.
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao?
- Yêu cầu HS tóm tắt và làm bài.
Bài 5.
- Cho HS tự trả lời. Nếu còn thời gian GV cho HS trả lời thêm các câu hỏi:
+ Hôm qua là thứ mấy? Ngày bao nhiêu và của tháng nào?
+ Ngày mai là thứ mấy? Ngày bao nhiêu và của tháng nào?
+ Ngày kia là thứ mấy? Ngày bao nhiêu và của tháng nào?
b. Hoạt động 2. Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
Tuyên dương nhắc nhở các em. 
- Đặt tính rồi tính.
- 3 HS trả lời
- Thực hành tính từ trái sang phải
- Làm bài
25 + 15 – 30 = 40 – 30 = 10
51 - 19 – 18 = 32 – 18 = 14
- Đọc đề bài
- Bài toán về ít hơn. Vì kém có nghĩa là ít hơn
- Giải bài toán
Tóm tắt
Giải.
Số tuổi của bố là:
70 – 32 = 38 (tuổi)
Đáp số: 38 tuổi
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ 1
I. Mục đích yêu cầu: Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
- Cộng, trừ trong phạm vi 20.
- Phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Giải toán có lời văn bằng một phép tính cộng hoặc phép trừ có liên quan đến các đơn vị đo đã học.
- Nhận dạng hình đã học.
II. Đề bài: (Đề bài do Ban chuyên môn nhà trường ra)

Tài liệu đính kèm:

  • docToan 2A.doc