Giáo án Tiếng việt tuần 9 - Phạm Diệu Cầm

Giáo án Tiếng việt tuần 9 - Phạm Diệu Cầm

Tiết : - Tuần 9 Tên bài dạy:

Lớp : 2D Ôn tập tiết 1

I.Mục đích, yêu cầu

1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc:

- Chủ yếu là kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng; hs đọc thong các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu lớp 2 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 45, 50 chữ/ phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu).

- Kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc- hiểu: HS cần trả lời được 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

2. Ôn lại bảng chữ cái

3. Ôn tập về các từ chỉ sự vật.

II.Đồ dùng dạy học:

- Phiếu viết tên bài tập đọc (gồm cả các văn bản thông thường).

- Bút dạ + giấy khổ to.

- VBTTV lớp 2 tập 1.

 

doc 13 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1645Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng việt tuần 9 - Phạm Diệu Cầm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔN: TIẾNG VIỆT
Ngày soạn: 28 - 7 - 2004
Ngày dạy: tháng năm 2004
Tiết : - Tuần 9
Tên bài dạy: 
Lớp : 2D
¤n tËp tiÕt 1
I.Mục đích, yêu cầu
1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc:
- Chủ yếu là kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng; hs đọc thong các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu lớp 2 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 45, 50 chữ/ phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu).
- Kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc- hiểu: HS cần trả lời được 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
2. Ôn lại bảng chữ cái
3. Ôn tập về các từ chỉ sự vật.
II.Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên bài tập đọc (gồm cả các văn bản thông thường).
- Bút dạ + giấy khổ to.
- VBTTV lớp 2 tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài
- Giới thiệu nội dung học tập của tuần 9 (ôn tập môn Tiếng Việt của các con trong 8 tuần vừa qua).
- Giới thiệu MĐ, YC của tiết học, gv ghi đề bài lên bảng.
2.Kiểm tra tập đọc (khoảng 7, 8 hs)
Phần ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng ở tiết này cũng như ở các tiết 2, 3, 4, 5 dành để kiểm tra lấy điểm tập đọc. GV cần căn cứ vào số HS trong lớp, phân phối thời gian hợp lý để mỗi HS đều có điểm tập đọc. Cách kiểm tra như sau:
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc (sau khi bốc thăm, được xem lại bài đọc vừa chọn khoảng 2 phút)
- HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài trong phiếu đã chỉ định
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc, HS trả lời.
- GV cho điểm trưực tiêếp tưừng hs (với những HS không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau).
- GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Tiểu học
 + Đọc đúng tiếng, đúng từ: 7 điểm.
 + Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu: 1 điểm
 + Đạt tốc đọ đọc: 1 điểm
 + Trả lời câu hỏi đúng: 1 điểm 
3.Đọc thuộc lòng bảng chữ cái
- GV điều khiển lớp hoặc chỉ định 1 HS (cán bộ phụ trách học tập) điều khiển lớp.
- Mời một vài HS đọc thuộc lòng bảng chữ cái.
- Tổ chức cho cả lớp đọc thuộc bảng chữ cái theo nhiều hình thức:
 + Đọc nối tiếp nhau kiểu “truyền điện”.
 + Đố nhau, 
 VD: một HS viết chữ cái lên bảng lớp hoặc bảng con, một HS nói tên chữ cái ấy; hoặc ngược lại, một HS nói tên chữ cái, một HS viết chữ cái ấy.
- Mời 1, 2 HS đọc lại toàn bộ bảng chữ cái.
4.Xếp từ đã cho vào ô thích hợp trong bảng (viết)
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớpđọc thầm lại.
- 4 hs lên bảng làm bài trên khổ giấy to, cả lớp làm bài vào VBTTV .
 + Chữa bài: 4 hs đọc bài làm của mình, cả lớp lắng nghe và nhận xét.
 + Chốt lại bài làm đúng, cho cả lớp đọc lạI các từ theo từng cột.
Chỉ người
Chỉ đồ vật
Chỉ con vật
Chỉ cây cối
bạn bè
bàn
thỏ
chuối
Hùng
xe đạp
mèo
xoài
5.Tìm thêm các từ đã cho vào ô thích hợp trong bảng (viết)
Chỉ người
Chỉ đồ vật
Chỉ con vật
Chỉ cây cối
bạn bè
bàn
thỏ
chuối
Hùng
xe đạp
mèo
xoài
cô giáo,bố,mẹ
ghế, tủ, nồi
hổ, báo, sư tử
ổi, mít, na
bà, ông, chú
thìa, đũa, cốc
cáo, bò dê,
nhãn, quýt
em bé, bạn
sách, vở, bút
gà, vịt, ngan
chôm chôm
- Tiến hành cho hs làm theo tổ.
- Thi đua xem tổ nào tìm được nhiều từ và đúng. (Gv là người chốt lạibài làm đúng của các tổ).
6. Củng cố - Dặn dò:
- Gv nhận xét tiết học.
- Yêu cầu hs về nhà tiếp tục học bảng chữ cái.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
..
MÔN: TIẾNG VIỆT
Ngày soạn: 28 - 7 - 2004
Ngày dạy: tháng năm 2004
Tiết : - Tuần 9
Tên bài dạy: 
Lớp : 2D
¤n tËp tiÕt 2
I.Mục đích, yêu cầu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc.
- Ôn cách đặt câu theo mẫu Ai là gì?
- Ôn cách xếp tên riêng của từng người theo thứ tự trong bảng chữ cái.
II- Đồ dùng dạy - học:
- Phiếu ghi các bài tập đọc.
- Bảng phụ tr ình bày sẵn mẫu câu bài tập 2.
- VBTTV lớp 2 tập 1.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu mục đích của tiết học: Hôm nay, chúng ta tiếp tục kiểm tra để lấy điểm tập đọc, ôn lại mẫu câu Ai/ là gì? và cuối cùng chúng ta ôn lại cách sắp xếp tên ngườI theo thứ tự bảng chữ cái.
- Gv ghi đề bài lên bảng.
2.Kiểm tra tập đọc (khoảng 7,8 em): 
 Thực hiện như ở tiết 1.
3.Đặt 2 câu theo mẫu:
- 1 học sinh đọc theo yêu cầu của bài.
- GV mở bảng phị trình bày sẵn mẫu câu ở bài tập 2.
- 1,2 HS khá, giỏi nhìn bảng, đặt câu tương tự câu mẫu.
 VD: 
Ai (c ái g ì, con g ì)
l à g ì?
M: B ạn Lan
 Chú Nam
 Bà em
 Chim sâu
 Cái bút máy
là học sinh giỏi.
là kĩ sư.
là bác sĩ.
là con vật có ích
là đồ dùng của em.
- Mỗi HS tự làm bài( nhẩm đặt câu hoặc viết nhanh trên giấy nháp).
- HS nói tiếp nhau nói câu các em đặt. GV nhận xét.
4.Sắp x ếp t ên người theo bảng chữ cái:
- GV nêu yêu cầu của bài: Ghi lại tên riêng của các nhân vật trong những bài tập đọc đã học ở tuần 7, 8 theo đúng thứ tự bảng chữ cái:
- Cả lớp mở mục lục sách, tìm tuần 7,8 ( chủ điểm Thầy cô), ghi lại tên riêng các nhân vật trong các bài tập đọc.
- 1nhóm hs gồm 5 em lên bảng làm bài.( mỗI người một việc: tìm bài tập đọc có nhân vật mang tên riêng trong 2 tuần, tra số trang, viết lại các tên, sắp xếp các tên theo bảng chữ cái).
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Chữa bài:
 + Đối chiếu với bài làm của nhóm trên bảng và nhận xét.
 + G.v chốt lại bài làm đúng của hs.
 + Cả lớp đọc đồng thanh.
Tuần
Tên bài tập đọc có nhân vật mang tên riêng
Tên nhân vật
8
Bàn tay dịu dàng ( trang 66)
An
7
Người thầy cũ (trang 56)
Dũng
Khánh
8
Người mẹ hiền ( trang 63)
Minh
Nam
5.Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu hs tiếp tục về nhà ôn bảng chữ cái.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
MÔN: TIẾNG VIỆT
Ngày soạn: 28 - 7 - 2004
Ngày dạy: tháng năm 2004
Tiết : - Tuần 9
Tên bài dạy: 
Lớp : 2D
¤n tËp tiÕt 3
I.Mục đích yêu cầu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc.
- Ôn tập về các từ chỉ hoạt động.
- Luyện đặt câu kể về hoạt động của con vật, đồ vật, cây cối.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi các bài tập đọc.
- Bảng quay kẻ bảng thống kê dưới đây để 1 HS làm BT2.
- VTB lớp 2 tập 1.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài:
- Gv nêu yêu cầu tiết học: kiểm tra tập đọc, tìm từ chỉ hoạt động.
- Gv ghi đề bài lên bảng.
2. Kiểm tra tập đọc:
- Thực hiện như phần kiểm tra của tiết ôn tập thứ nhất.
3. Ôn về từ chỉ hoạt động:
- Mở vở BTTV trang 36, nêu yêu cầu bài 1:Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi vật, mỗi người trong bài “Làm việc thật là vui”
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập (tìm từ ngữ): yêu cầu 1hs đọc lại bài : Làm việc thật là vui (trang16), cả lớp đọc thầm.
- 1 HS làm bài trên bảng quay; cả lớp làm bài vào vở .
- Chữa bài:
 + Hs trên bảng đọc lại bài làm của mình, cả lớp lắng nghe và nhận xét.
 + Gv chốt lại bài làm đúng.
 + Nhận xét và cho điểm hs.
Từ ngữ chỉ vật, chỉ người
Từ ngữ chỉ hoạt động
Đồng hồ 
Gà trống
Tu hú
Chim
Cành đào
Bé
báo phút, báo giờ.
gáy vang ò óobáo trời sáng.
kêu tu hú, tu hú, báo sắp đến mùa vải chín.
bắt sâu, bảo vệ mùa màng.
nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ
đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ.
4. Đặt câu về hoạt động con vật, đồ vật, cây cối( viết)
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài (cách viết trong bài” Làm việc thật là vui”: nêu hoạt động của con vật, đồ vật, cây cối và lợi ích của hoạt động ấy).
- HS làm bài vào vởVBT.
- Nhiều HS nối tiếp nhau nói câu văn đặt về một con vật, đồ vật, một loài cây hoặc một loại hoa. 
- Cả lớp và GV nhận xét.
VD: Mèo bắt chuột, bảo vệ đồ đạc thóc lúa trong nhà.. 
 Con chó nhà em trông nhà rất tốt.
 Chiếc quạt trần quay suốt ngày, xua cái nóng ra khỏi nhà. 
 Bóng đèn chiếu sáng suốt đêm.
 Cây bưởi cho trái ngọt để bày cỗ Trung Thu.
 Cây mít đang nở hoa.
 Bông hoa mười giờ xoè cánh ra, báo hiệu buổi trưa đã đến.
 Bông hoa cúc bắt đầu tàn.
5. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS, nhóm HS tốt.
- Yêu cầu HS ôn lại các bài học thuộc lòng.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.
MÔN: TIẾNG VIỆT
Ngày soạn: 28 - 7 - 2004
Ngày dạy: tháng năm 2004
Tiết : - Tuần 9
Tên bài dạy: 
Lớp : 2D
¤n tËp tiÕt 4
I. Mục đích yêu cầu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc.
- Ôn luyện chính tả: rèn kĩ năng nghe viết chính tả.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi các bài tập đọc.
- Vở viết chính tả.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu MĐ, YC của tiết học: Hôm nay cô tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc, sau đó chúng ta sẽ viết chính tả bài : Cân voi.
- Gv ghi đề bài.
2. Kiểm tra tập đọc: 
- Kiểm tra tập đọc khoảng 7, 8 hs. Thực hiện như ở tiết ôn tập thứ nhất.
3.Viết chính tả:
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết:
GV đọc bài Cân voi 
2, 3 HS đọc lại bài, cả lớp đọc thầm theo.
Đoạn văn kể về ai? ( Trạng Nguyên Lương Thế Vinh)
Lương Thế Vinh đã làm gì? (Dùng trí thông minh để cân voi) 
Hãy nêu nộI dung nội dung mẩu chuyện ( Ca ngợi trí thông minh của Lương Thế Vinh)
b) Hướng dẫn hs cách trình bày:
Đoạn văn có mấy câu? (4 câu)
Những từ nào phảI viết hoa? Vì sao? (Một, Sau , Khi vì đây là chữ đầu câu
 Lương Thế Vinh, Trung Hoa vì đây là tên riêng của ngườI và của một nước) 
c) Hướng dẫn hs viết từ khó:
Giải nghĩa các từ: sứ thần, xuống thuyền, mức, Trung Hoa, Lương Thế Vinh.
2 hs lên bảng viết, cả lớp viết vào giấy nháp.
d) Viết chính tả:
 - GV đọc từng cụm từ hay câu ngắn (mỗi cụm từ hoặc câu ngắn đọc 2, 3 lần).
 - HS nghe gv đọc và viết bài.
e) Soát lỗi:
 - HS tự chữa bài (đối chiếu SGK), Mỗi nhóm 2 em kiểm tra bài cho nhau. HS báo cáo kết quả bài viết và nêu cách khắc phục.
 - GV chấm điểm một số bài viết.
4. Củng cố, dặn dò
Nhắc HS về nhà ôn các bài học thuộc lòng.
MÔN: TIẾNG VIỆT
Ngày soạn: 28 - 7 - 2004
Ngày dạy: tháng năm 2004
Tiết : - Tuần 9
Tên bài dạy: 
Lớp : 2D
¤n tËp tiÕt 5
I - Mục đích, yêu cầu
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc.
- Ôn luyện trả lời câu hỏi theo tranh và tổ chức câu thành bài.
II - Đồ dùng day- học:
- Phiếu ghi các bài tập đọc
- VBT
- 4 bức tranh trang 72 phóng to.
III .Các hoạt động dạy- học
1.Giới thiêu bài:
- GV nêu MĐ, YC của tiết học: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc, luyện nói theo tranh.
2. Kiểm tra tập đọc: 
- Thực hiện như tiết 1.
3. Dựa vào tranh, trả lời câu hỏi (miệng)
- 1hs nêu yêu câu của đề bài: (Dựa theo tranh trả lời câu hỏi)
- Gv treo tranh để hs quan sát.
- Để làm bài này tốt hơn em phải chú ý điều gì? (Phải quan sát kĩ từng tranh, đọc câu hỏi dưới tranh, suy nghĩ trả lời từng câu hỏi. Các câu trả lời phải tạo thành một câu chuyện )
- HS lần lượt trả lời từng câu hỏi (càng nhiều hoc sinh được nói càng tốt, không sợ các câu trả lời lặp lại ). 
- GV nhận xét , giúp HS hoàn chỉnh các câu trả lời . 
VD:
+ Hằng ngày ai đưa Tuấn đi học?
 Hằng ngày, mẹ đưa Tuấn đến trường. /Mẹ là người hang ngày đưa Tuấn tới trường./ 
+ Vì sao hôm nay mẹ không đưa Tuấn đi học?
 Hôm nay, mẹ không đưa Tuấn đến trường đươc vì mẹ bị ốm. /Hôm nay mẹ bị cảm nặng nên không đưa Tuấn đi hoc được./
+ Tuấn làm gì để giúp mẹ?
 Tuấn rót nước cho mẹ uống ./ Lúc nào Tuấn cũng bên giường me. Em rót nước cho mẹ uống, đắp khăn lên trán mẹ cho mẹ hạ sốt./ 
+ Tuấn đến trường bằng cách nào?
 Tuấn tự đi đến trường. / Tuấn tự đi bộ đến trường . /
- Nếu còn thời gian GV cho HS kể thành 1 câu chuyện ( tên câu chuyên có thể là Bạn Tuấn, Bạn Tuấn đi học , Một HS ngoan , Mẹ ốm , Tự đi đến trường ). 
- Cách thực hiện:
 + Cách 1: HS khá giỏi kể làm mẫu , sau đó các HS khác kể 
 + Cách 2: HS tập kể trong nhóm : sau đó các nhóm thi kể chuyện 
4. Củng cố , dặn dò 
GV nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà viết lại câu chuyện trên vào vở.
MÔN: TIẾNG VIỆT
Ngày soạn: 28 - 7 - 2004
Ngày dạy: tháng năm 2004
Tiết : - Tuần 9
Tên bài dạy: 
Lớp : 2D
¤n tËp tiÕt 6
I. Mục đích yêu cầu:
- Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng.
- Ôn luyện cách nói lời cảm ơn , xin lỗi. 
- Ôn luyện cách sử dụng dẩu chấm, dấu phẩy.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi 4 bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng: Ngày hôm qua đâu rồi ? Goi bạn, Cái trống trường em, Cô giáo lớp em. 
- Bảng phụ chép BT3 ( Năm mơ )
- VBT 
III. Các hoạt động dạy học: 
1.Giới thiệu bài :
- GV nêu MĐ, YC của tiết học và ghi đề bài lên bảng.
2.Kiểm tra học thuộc lòng : ( khoảng 10-12 em )
- Phần Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng ở tiết này cũng như ơ các tiết 7 và 8 dành để kiểm tra lấy điểm HTL .
- GV căn cứ vào số HS trong lớp, phân phối thời gian hợp lí để mỗi HS đều có điểm HTL . 
- Cách kiểm tra như sau :
Từng HS lên bốc thăm chọn bài HTL, sau khi bốc thăm, xem lại bài vừa chọn khoảng 2 phút.
HS đọc thuộc lòng cả bài hoặc khổ thơ theo phiếu chỉ định (không cẩm SGK)
GV cho điểm (với những HS chưa thuộc bài, GV cho các em về nhà tiếp tục HTL để kiểm tra lại trong tiết học sau )
3.Nói lời cảm ơn ,xin lỗi ( miệng )
- HS mở SGK, đọc yêu cầu bài tập 
- HS suy nghĩ, làm việc theo nhóm, ghi nhanh ra giấy nháp câu cảm ơn và xin lỗi .
 VD :Câu a: Cảm ơn bạn đã giúp mình./ Cảm ơn bạn đã giúp mình biết gấp thuy ền.
Câu b: Xin lỗi bạn nhé! Xin lỗi bạn mình hơi vô ý.
Câu c :Tớ xin lỗi vì không đúng hẹn.
Câu d: Cám ơn bác, cháu sẽ cố gắng hơn nữa ạ.
- HS nêu các câu tìm được. Cả lớp nhận xét ,GVcó thể ghi lại các câu hay lên bảng. Càng nhiều hs nói càng tốt. Có thể cho hs đọc đồng thanh các câu hay.
4.Dùng dấu chấm , dấu phẩy 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài: Chọn dấu chấm hay dấu phẩy để điền vào mỗi ô trống dưới đây
- Treo bảng phụ, hs đọc bài.
- HS làm bài vào VBT theo hướng dẫn của thầy cô.
- HS nêu kết quả . Cả lớp nhận xét và thảo luận đúng sai .
- 2HS đọc lại truyện vui sau khi đã điền đúng dấu chấm, dấu phẩy .
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng:
Nằm mơ
Mẹ ơi, đêm qua con nằm mơ. Con chỉ nhớ là bị mất một vật gì đó. Nhưng con chưa kịp tìm thấy thì mẹ đã gọi con dậy rồi.Thế về sau mẹ có tìm thấy vật đó không, hở mẹ?
Ô hay, con nằm mơ thì làm sao mà mẹ biết được?
	- Nhưng lúc mơ, con thấy mẹ cũng ở đấy, mẹ đang tìm hộ con cơ mà.
5.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục ôn các bài học thuộc lòng.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
 .
MÔN: TIẾNG VIỆT
Ngày soạn: 28 - 7 - 2004
Ngày dạy: tháng năm 2004
Tiết : - Tuần 9
Tên bài dạy: 
Lớp : 2D
¤n tËp tiÕt 7
I.Mục đích , yêu cầu: 
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm HTL 
- Ôn luyện cách tra mục lục sách
- Ôn luyện cách nói lời mời, nhờ, đề nghị 
II.Đồ dùng dạy học: 
- Phiếu ghi các bài HTL 
- VBTTV lớp 2 tập 1
III. Các hoạt động dạy-học:
1.Giới thiệu bài: 
- GV nêu MĐ, YC của tiết học: Hôm nay chúng ta tiếp tục kiểm tra HTL, sau đó sẽ ôn về cách tra mục lục sách.
- Gv ghi đ ề b ài l ên b ảng
2.Kiểm tra học thuộc lòng (10,12 hs): 
- Thực hiện như tiết 6.
3.Ôn luyện cách tra mục lục sách:
- HS đọc BT2: tìm các bài đã học ở tuần 8 theo mục lục sách và nêu cách làm.
- Mở mục lục sách, tìm tuần 8, kể tên tất cả các bài đã học trong tuần 8 theo trật tự được nêu trong Mục lục.
- HS làm việc độc lập; sau đó, báo cáo kết quả: nêu tên tuần, chủ điểm, môn, nội dung (tên bài), trang.
 VD: Tuần 8: Chủ điểm thầy cô
Phân môn
Nội dung
Trang
Tập đọc
Người mẹ hiền
63
Kể chuyện
Người mẹ hiền
64
Chính tả
Tập chép: Người mẹ hiền
Phân biệt ao/ au, r/d/gi, uôn/ uông
65
Tập đọc
Bàn tay dịu dàng
66
Luyện từ và câu
Từ chỉ hoạt động, trạng thái.
 Dấu phẩy
67
Tập viết
Chữ G
67
Tập đọc
Đổi giày
68
Chính tả
Nghe - viết: Bàn tay dịu dàng
Phân biệt ao/ au, r/d/gi, uôn/ uông
69
Tập làm văn
Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị
Kể ngắn theo câu hỏi
69
- Hs đọc theo hình thức nối tiếp, yêu cầu hs phải theo dõi để đọc nối tiếp được bạn đọc 
trước.
4.Ghi lại lời mời, nhờ, đề nghị (viết)
- HS đọc yêu cầu của bài: Ghi lời mời, lời đề nghị của em trong những trường hợp sau:
- Cả lớp đọc thầm, làm bài cá nhân vào VVBT lời mời, nhờ, đề nghị phù hợp với 3 tình huống đã nêu.
- HS nêu kết quả. Cả lớp nhận xét. GV ghi lên bảng những lời nói hay.
- 2, 3 HS đọc lại các lời nói hay. 
 VD: 
a) Khi em nhờ mẹ mua giúp một tấm thiếp chúc mừng cô giáo nhân ngày Nhà giáo Vi ệt Nam 20 – 11: 
 Mẹ ơi, mẹ mua giúp con một tấm thiệp chúc mừng cô giáo nhân ngày nhà giáo Việt Nam 20-11 nhé!
b) Khi em phụ trách phần văn nghệ trong buổi liên hoan của lớp mừng ngày Nhà giáo 
Việt Nam. Em m ời các bạn lên hát (hoặc chơi đàn, kể chuyện).
 Để bắt đầu buổi lien hoan văn nghệ, xin mời các bạn cùng hát chung bài Bốn phương trời nhé! Xin mời bạn Thu Nguyệt hát tặng thầy cô bài Mẹ và cô.
c) Trong giờ học, cô giáo đặt câu hỏi, nhưng em chưa nghe rõ hoặc chưa hiểu rõ. Em đề nghị thầy cô nêu lại câu hỏi đó.
 Thưa cô, xin cô nhắc lại dùm em câu hỏi của cô!...
5.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về làm thử bài luyện tập (Đọc- hiểu, Luyện từ và câu) ở tiết 9 để chuẩn bị làm bài kiểm tra.
- Lời giải đề luyện tập:
Câu 1: ý b (Quét nhà, rửa bát và nấu cơm).
Câu 2: ý b (thấy bạn vất vả, hát để tặng bạn).
Câu 3: ý c (Cảm ơn và khen ngợi tiếng hát của dế mèn).
Câu 4: ý c (vì cả hai lý do).
Câu 5: ý a (Tôi là Dế mèn).
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
MÔN: TIẾNG VIỆT
Ngày soạn: 28 - 7 - 2004
Ngày dạy: tháng năm 2004
Tiết : - Tuần 9
Tên bài dạy: 
Lớp : 2D
¤n tËp tiÕt 8
I.Mục đích, yêu cầu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm HTL
- Củng cố vốn từ qua trò chơi ô chữ 
II.Đồ dùng dạy học: 
- Phiếu ghi các bài HTL 
- Bút dạ + 3,4 tờ giấy khổ to kẻ ô chữ (BT2)
- VBT lớp 2 tập 1
III.Các hoạt động dạy học: 
1.Giới thiệu bài :
- GV nêu MD, YC của tiết học: Hôm nay cô sẽ kiểm tra nốt các bạn còn lại và chúng ta 
sẽ cùng nhau giải ô chữ. 
- Gv ghi đề bài lên bảng.
2.Kiểm tra HTL: 
 - Kiểm tra số hs còn lại.
- Thực hiện như tiết 6.
3.Trò chơi ô chữ: 
- 1 hs đọc yêu cầu của bài , đọc cả mẫu . Cả lớp đọc thầm lại, quan sát ô chữ và chữ điền mẫu ( PHẤN )
- GV treo bảng 1 tờ giấy khổ to đã kẻ ô chữ, hướng dẫn HS làm bài.
 + Bước 1: Dựa theo lời gợi ý, các em phải đoán từ đó là từ gì (VD: Viên màu trắng [ hoặc đỏ , vàng , xanh ], dùng để viết chữ lên bảng [ có 4 chữ cái bắt đầu bằng P] – là PHẤN 
 + Bước 2: Ghi từ vào các ô trống theo hàng dọc và hang ngang (viết chữ in hoa ), mỗi ô trống ghi 1 chữ cái (xem mẫu). Nếu tìm được từ vừa có nghĩa đúng như lời gợi ý vừa có số chữ cái khớp với số ô trống trên từng dòng thì chắc là em đã tìm đúng.
 + Bước 3: Sau khi điền đầy đủ các từ vào ô trống theo hang ngang, em đọc để biết từ mới xuất hiện ở cột dọc là từ nào .
- HS làm bài vào VBT. 
- GV mời 3,4 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức (mỗi HS trong nhóm điền một từ).
- Đại diện từng nhóm đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, sửa chữa, kết luận nhóm thắng cuộc.
- Lời giải ô chữ theo hàng ngang: - Lời giải ô chữ theo hàng dọc:
Dòng 1: PHẤN Dòng 6: HOA PHẦN THƯỞNG
Dòng 2: LỊCH Dòng 7: TƯ
Dòng 3: QUẦN Dòng 8 : XƯỞNG
Dòng 4: TÍ HON Dòng 9 : ĐEN
Dòng 5: BÚT Dòng 10: GHẾ

Tài liệu đính kèm:

  • docTieng viet T9.doc