Giáo án Tiếng việt tuần 31 - Trường Tiểu học Phong Thạnh A

Giáo án Tiếng việt tuần 31 - Trường Tiểu học Phong Thạnh A

TẬP ĐỌC

CHIẾC RỄ ĐA TRÒN

TUẦN 31 TIẾT 91+92

A-Mục đích yêu cầu:

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng.

- Biết đọc phân biệt lời người kể và lời nhân vật.

- Hiểu nghĩa các TN: thường lệ, tần ngần, chú cần vụ, thắc mắc.

- Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống đất Bác cũng muốn trồng lại cho rễ mọc thành cây. Trồng cái rễ cây, bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để cây lớn lên thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi.

-HS yếu: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng.

 

docx 18 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1203Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng việt tuần 31 - Trường Tiểu học Phong Thạnh A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐỌC
CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
TUẦN 31 TIẾT 91+92
Ngày soạn:Ngày dạy:.
A-Mục đích yêu cầu: 
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng.
- Biết đọc phân biệt lời người kể và lời nhân vật.
- Hiểu nghĩa các TN: thường lệ, tần ngần, chú cần vụ, thắc mắc.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống đất Bác cũng muốn trồng lại cho rễ mọc thành cây. Trồng cái rễ cây, bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để cây lớn lên thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi.
-HS yếu: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng.
B-Các hoạt động dạy học: Tiết 1
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cháu nhớ Bác Hồ
Nhận xét-Ghi điểm.
II-Hoạt động 2 (70 phút): Bài mới.
1-Giới thiệu bài: Bài đọc “Chiếc rễ đa tròn”, hôm nay lại kể thêm với các em một câu chuyện về lòng nhân ái bao la của Bác.
2-Luyện đọc:
-GV đọc mẫu.
-Gọi HS đọc từng câu đến hết.
-Luyện đọc đúng: ngoằn ngoèo, vườn, tần ngần, cuốn, 
-Gọi HS đọc từng đoạn đến hết.
à Rút từ mới: thường lệ, tần ngần 
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Cả lớp đọc toàn bài
Tiết 2
3- Tìm hiểu bài:
-Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác bảo chú cần vụ làm gì?
-Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào?
- Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng như thế nào?
-Các bạn nhỏ thích chơi trò chơi gì bên cây đa? 
- Nói 1 câu về tình cảm Bác Hồ với thiếu nhi và của Bác Hồ với mọi người xung quanh.
4-Luyện đọc lại:
- Hướng dẫn HS đọc theo lối phân vai.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò.
-Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng như thế nào?
-Về nhà luyện đọc lại + TLCH – Nhận xét.
Đọc + TLCH 
Nối tiếp.
Cá nhân, đồng thanh.
Nối tiếp.
Giải thích.
Theo nhóm ( HS yếu đọc nhiều) 
Đoạn (cá nhân)
Đồng thanh.
Cuốn chiếc lá lại rồi trồng cho nó mọc tiếp.
Cuộn chiếc lá thành 1 vòng tròn buộc vào 2 cái cọc sau đó vùi 2 đầu rễ xuống đất.
1 cây đa con có vòng lá tròn.
Thích chui qua, chui lại vòng lá tròn được tạo nên từ chiếc rễ đa.
Bác rất yêu quý thiếu nhi. Bác quan tâm đến mọi người xung quanh.
3 nhóm đọc
Nhận xét, tuyên dương
Trở thành 1 cây đa con có vòng lá tròn.
CHÍNH TẢ
VIỆT NAM CÓ BÁC
TUẦN 31 TIẾT 61
Ngày soạn:Ngày dạy:
A-Mục đích yêu cầu: 
-Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài thơ theo thể thơ lục bát “Việt Nam có Bác”.
- Làm đúng các bài tập phân biệt: r/ d/ gi ; ?/ ~
-HS yếu: Có thể cho tập chép.
B-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS viết: Chói chang, học trò, chào hỏi.
-Nhận xét-Ghi điểm. 
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài à Ghi. 
2-Hướng dẫn nghe – viết:
-GV đọc bài chính tả.
+Nội dung của bài thơ nói lên điều gì? 
+ Luyện viết đúng: Bác, Việt Nam, Trường Sơn, lục bát, 
-GV đọc từng câu đến hết.
3-Chấm, chữa bài:
-Hướng dẫn HS chữa bài.
-Chấm bài: 5-7 bài.
4-Hướng dẫn HS làm BT:
-BT 1/56: Hướng dẫn HS làm:
Thứ tự điền: dừa, rào, rau, giường.
- BT 2b/ 56: HD HS làm:
.. bay lả bay la
.. nước lã
.. tập võ, vỏ cây
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò. 
-Cho HS viết lại: Việt Nam, tập võ
-Về nhà luyện viết thêm-Nhận xét.
Bảng con, bảng lớp (3 HS).
2 HS đọc lại.
Ca ngợi Bác là người tiêu biểu cho dân tộc Việt Nam.
Viết vào vở( HS yếu tập chép). 
Đổi vở dò lỗi.
Bảng con. Nxét 
Làm vở
Làm bảng, N xét
Tự chấm
Bảng con 
KỂ CHUYỆN
CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
TUẦN 31 TIẾT 63
Ngày soạn:Ngày dạy:
A-Mục đích yêu cầu: 
- Nhớ truyện, sắp xếp lại trật tự 3 tranh Sgk theo đúng diễn biến trong câu chuyện.
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện.
- Chăm chú nghe bạn kể để nhận xét đúng.
-HS yếu: Sắp xếp lại trật tự 3 tranh và kể được từng đoạn câu chuyện.
B-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1 (5 phút):Kiểm tra bài cũ: Ai ngoan sẽ được thưởng.
Nhận xét – Ghi điểm
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. . 
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài à Ghi. 
2-Hướng dẫn kể chuyện:
- Sắp xếp lại trật tự các tranh theo đúng diễn biến câu chuyện.
- GV treo 3 tranh theo Sgk
+Tranh 1: Bác Hồ đang hướng dẫn chú cần vụ cách trồng chiếc rễ đa.
+Tranh 2: Các bạn thiếu nhi thích chui vào vòng lá tròn
+Tranh 3: Bác Hồ chỉ vào chiếc rễ đa nhỏ nằm trên mặt đất và 2 bảo chú cần vụ đem trồng nó.
- Hướng dẫn HS sắp xếp tranh đúng thứ tự nd câu chuyện.
- HD kể từng đoạn theo tranh
- HD HS kể từng đoạn 
- Đại diện nhóm kể nối tiếp.
- Nhận xét.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò. 
-Qua câu chuyện ta thấy tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi như thế nào?
-Về nhà xem lại bài Nhận xét.
Kể nối tiếp 
TLCH
Quan sát.
Nêu tóm tắt nội dung 
Tranh 3, 1, 2
Theo nhóm
Đại diện kể
Yêu quí thiếu nhi mong muốn .
TẬP ĐỌC
CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC
TUẦN 31 TIẾT 93
Ngày soạn:Ngày dạy:
A-Mục đích yêu cầu: 
- Đọc trơn toàn bài: Ngắt, nghỉ hơi đúng. Biết đọc bài với giọng trang trọng thể hiện niềm tôn kính của nhân dân đối với Bác.
- Hiểu nghĩa các TN: Uy nghi, tụ hội, tam cấp
- Hiểu nội dung bài: Cây và hoa đẹp nhất từ khắp niềm đất nước tụ hội bên lăng Bác thể hiện niềm tôn kính thiêng liêng của toàn dân với Bác.
- HS yếu: Đọc trơn toàn bài: Ngắt, nghỉ hơi đúng. Biết đọc bài với giọng trang trọng thể hiện niềm tôn kính của nhân dân đối với Bác.
B-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Chiếc rễ đa tròn
-Nhận xét-Ghi điểm. 
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1-Giới thiệu bài: 
Hoa tạo cho Lăng Bác có một vẻ đẹp đặc biệt. Hôm nay, các em sẽ đọc bài “Cây và hoa bên lăng Bác để thấy điều đó.
2-Luyện đọc:
- Giáo viên đọc mẫu
- Gọi HS đọc từng câu à hết
- Luyện đọc đúng: Quảng trường, khỏe khắn, tôn kính..
- Gọi HS đọc từng đoạn à hết
- Từ mới: uy nghi, hội tụ,
- HD đọc từng đoạn
- Thi đọc giữa các nhóm
- Đọc toàn bài
3-Tìm hiểu bài
Kể tên các loài cây được trồng ở phía trước lăng Bác
Kể tên những loài hoa nổi tiếng ở khắp miền đất nước được trồng quanh lăng Bác?
Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng mang tình cảm của con người?
4-Luyện đọc lại:
Gọi HS thi đọc lại bài văn.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò.
- Cây và hoa thể hiện t/c ntn đ/v Bác
-Về nhà luyện đọc lại - trả lời câu hỏi-Nhận xét.
Đọc và trả lời câu hỏi (2 HS).
Nối tiếp
CN, ĐT
Nối tiếp
Giải thích
Theo nhóm (HS yếu đọc nhiều)
CN
ĐT
Vạn tuế, dầu nước, hoa ban
Sơn La, hoa sứ đỏ Nam Bộ, hoa nhà,
Cây và hoa của non sông gấm vóc đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào lăng viếng Bác.
2HS
Tình cảm kính yêu
TẬP VIẾT
CHỮ HOA: N
TUẦN 31 TIẾT 30
Ngày soạn:Ngày dạy:
A-Mục đích yêu cầu: 
- Biết viết chữ N kiểu 2 theo cỡ vừa và nhỏ.
- Biết viết ứng dụng câu: “Người ta là hoa đất” theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét.
B-Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ N
C-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ: Cho HS viết chữ M – Mắt
-Nhận xét-Ghi điểm. 
Bảng lớp
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới.
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu bài à ghi bảng. 
2-Hướng dẫn viết chữ hoa: 
- HD quan sát và nhận xét.
Chữ N viết cao mấy ô li?
Có 2 nét: Giống nét 1 và nét 3 của chữ M
- HD cách viết
- GV viết mẫu
- Yêu cầu HS viết.
5 ô li. 
Quan sát.
Theo dõi
Viết bảng con
3-Hướng dẫn HS viết chữ “Người”:
- HD HS quan sát và phân tích chữ “Người”.
- Chữ “Người” có bao nhiêu con chữ, đó là những con chữ nào?
- Dấu gì? Đặt ở đâu?
- Độ cao các con chữ.
GV viết mẫu
5 con chữ: N, g, ư, ơ, i
Dấu \, đặt trên ơ
“N, g: 2,5 ô li
 ư, ơ, i: 1 ô li
Viết bảng con
4-Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
- GV giới thiệu + Giải nghĩa cụm từ.
-Hướng dẫn quan sát và phân tích cấu tạo chữ, cách đătỵ dấu thanh, khoảng cách giữa các chữ, 
-GV viết mẫu.
HS đọc.
4 nhóm
Đại diện trả lời
Nhẫn xét
Quan sát
5-Hướng dẫn HS viết vào vở TV:
-1dòng chữ N cỡ vừa.
-1dòng chữ N cỡ nhỏ.
-1dòng chữ Người cỡ vừa.
-1 dòng chữ Người cỡ nhỏ.
-1 dòng câu ứng dụng.
HS viết vào vở.
6-Chấm bài: 5-7 bài. 
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò
-Cho HS viết lại chữ N, Người
Bảng 
-Về nhà luyện viết thêm - Nhận xét. 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY.
TUẦN 31 TIẾT 31
Ngày soạn:Ngày dạy:
A-Mục đích yêu cầu: 
-Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về Bác Hồ.
- Tiếp tục luyện tập về cách dùng dấu chấm, dấu phẩy.
-HS yếu: luyện tập về cách dùng dấu chấm, dấu phẩy.
B-Các hoạt động dạy học:	
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: 
Tìm những từ ngữ nói lên tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi?
Đặt câu với những từ vừa tìm?
Nhận xét, ghi điểm.
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài học à Ghi.
2-Hướng dẫn làm bài tập:
-BT 1/57: Hướng dẫn HS làm.
Thứ tự điền: Đạm bạc, tinh khiết, nhà sàn, râm bụt, tự tay.
- BT 2/ 57: Hd Hs làm:
Sáng suốt, tài giỏi, có chí khí lớn, giàu nghị lực, thương dân, hiền từ, nhân ái, khiêm tốn, bình dị, nhân hậu, đức độ, nhân từ,
- BT 3/57: HD HS làm:
Thứ tự điền dấu: , - . -,
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò:
-Tìm 1 số từ ngữ ca ngợi Bác Hồ.
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét.
Bảng (2 HS).
Bảng con
Đọc toàn bài
4 nhóm
Đại diện trình bày, Nhận xét
Bổ sung
Làm vở
Làm bảng(HS yếu làm). N xét 
HS tìm
CHÍNH TẢ
CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC
TUẦN 31 TIẾT 62
Ngày soạn:Ngày dạy:
A-Mục đích yêu cầu: 
- Nghe – viết chính xác trình bày đúng một đoạn trong bài “Cây và hoa bên lăng Bác Hồ”.
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu, dấu thanh dễ viết sai: r/d/gi; ?, ~
-HS yếu: Có thể cho tập chép.
B-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS viết: dạy học, rành mạch, màu đỏ.
Nhận xét-Ghi điểm. 
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài à Ghi. 
2-Hướng dẫn nghe viết:
-GV đọc bài viết.
Đoạn văn tả cảnh gì?
-Luyện viết đúng: Sơn La, Nam Bộ, khỏe khoắn, vươn lên ...
-GV đọc từng câu (cụm từ)đến hết.
3-Chấm, chữa bài:
-Hướng dẫn HS dò lỗi.
-Chấm bài: 5-7 bài.
4-Hướng dẫn HS làm BT:
-BT 1b/58: Hướng dẫn HS làm:
b) cỏ, gõ, chổi
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò. 
-Cho HS viết lại: khỏe khoắn, ngào ngạt.
-Về nhà xem lại bài -Nhận xét.
Bảng lớp, bảng con
2 HS đọc lại.
Vẻ đẹp của những loài hoa của khắp miền đất nước trồng sau lăng.
Bảng con.
Viết bài vào vở 
Đổi vở dò lỗi.
 Làm nhóm
Bảng. Nhận xét.
Bảng con
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI KHEN NGỢI – TẢ NGẮN VỀ BÁC HỒ
TUẦN 31 TIẾT 31
Ngày soạn:Ngày dạy:
A-Mục đích yêu cầu: 
- Biết nói câu đáp lại lời khen ngợi
- Quan sát ảnh BH trả lời đúng các câu hỏi về ảnh Bác
- Viết được từ 3 – 5 câu về ảnh BH dựa vào những câu trả lời ở BT2 .
- HS yếu: Biết nói câu đáp lại lời khen ngợi
* GDKNS:
- Giao tiếp: Ứng xử văn hóa.
- Tự nhận thức.
B. ĐDDH: Ảnh Bác Hồ.
C-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Qua suối
Nhận xét-Ghi điểm. 
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài à Ghi. 
2-Hướng dẫn làm bài tập:
- BT 1/ 58: HDHS làm
a) Con cảm ơn ba mẹ
b) Thế ư! Cảm ơn bạn
c) Dạ!Cảm ơn cụ
- BT2/ 59: Hướng dẫn HS làm:
Ảnh của Bác Hồ được cô giáo treo phía trên bảng lớn của lớp học.
Trong ảnh em thấy BH có bộ râu dài, mái tóc bạc phơ, vầng trán cao và rộng. Đôi nắt hiền từ của Bác như đang cười với em.
Em muốn hứa với Bác: Bác ơi, cháu sẽ chăm ngoan- học giỏi
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò. 
Gọi HS hỏi- đáp BT 1/ 58
Về nhà xem lại bài- Nhận xét.
Kể lại + TLCH (2HS)
Miệng (HS yếu).
Đóng vai – NX
Làm vở
Viết vở
Thi đọc lại bài viết của mình
Nhận xét
Nhóm
ÔN LUYỆN TIẾNG VIỆT
TUẦN 31 TIẾT 1
Ngày soạn:Ngày dạy:
I.Mục đích yêu cầu:
Viết đúng chính tả đoạn đầu của bài Sơn Tinh, Thủy Tinh.
GV hướng dẫn HS làm một số bài tập chính tả dạng phân biệt tr, ch, dấu ngã, dấu hỏi. HS biết vận dụng để làm một số bài tập đúng.
II. Chuẩn bị :
Vở bài tập tiếng việt lớp 2 tập 2.
III. Các hoạt động Dạy – Học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ.
GV kiểm tra vở bài tập của HS.
2.Bài mới :
HS viết đoạn đầu của bài Sơn Tinh, Thủy Tinh.
GV hướng dẫn HS làm các bài tập sau :
Bài 1: Điền tr hoặc ch vào chỗ trống:
Âm cần điền là : 
trú mưa , truyền tin, chú ý, chuyền cành, chở hàng, trở về.
Bài 2. Tìm từ ngữ:
 Tìm tiếng có chứa âm tr, ch
b. Điền dấu hỏi hay dấu ngã vào chữ in đậm trong các tiếng sau :
Điềm dấu đúng là:
Số chẵn, số lẻ, chăm chỉ, lỏng lẻo, mệt mỏi, buồn bã.
3.Cũng cố , dặn dò:
GV nhận xét giờ học.
 HS để vở bài tập lên bàn.
HS viết và trình bày đoạn đầu của bài: Sơn Tinh và Thủy Tinh.
HS làm bài tập vào vở.
ú mưa, .uyền tin,
ú ý , uyền cành
ở hàng,  ở về
HS chơi trò chơi tìm từ.
Chổi rơm, cha mẹ, chú bác, chào hỏi, chậm chạp,
Trang trọng, trung thành, truyện , truyền tin, trường học,
 Số chăn, số le, chăm chi, lỏng leo, mệt moi, buồn ba.
Về nhà tìm nhiều tiếng hơn nữa.
ÔN LUYỆN TIẾNG VIỆT
TUẦN 31 TIẾT 2
Ngày soạn:Ngày dạy:
I.Mục tiêu:
 Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về các con vật sông ở dưới nước. Luyện tập về cách dùng dấu phẩy trong đoạn văn.
II. Chuẩn bị :
Vở bài tập tiếng việt 2 tập 2.
III. Hoạt động Dạy – Học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Kiểm tra bài cũ:
Trả lời miệng bài tập 4
H. Vì sao Sơn Tinh lấy được Mỵ Nương ?
H. Vì sao Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh?
H. Vì sao nước ta có nạn lụt?
GV nhận xét.
Bài mới:
GV hướng dẫn HS làm bài
Bài 1.
_ Treo bức tranh về các loài cá.
GV nhận xét và chữa bài.
Bài 2
GV treo tranh
Bài 3.
HS làm bài trong vở BT tiếng việt 
GV nhận xét
Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học
Ba HS trả lời miệng bài tập 4.
_ Sơn Tinh đến trước Thủy tinh nên layys được Mỵ Nương.
_ Vỳ Thủy tinh đến sau không lấy được Mỵ Nương Nên dâng nước đánh Sơn Tinh.
 Vỳ Thủy Tinh đâng nước trả thù Sơn Tinh.
HS đọc tên các loài cá trong tranh.
Tìm cá ở nước ngọt, cá ở nước mặn
Cá nước mặn(cá biển )
Cá nước ngọt(cá ở sông,hồ,ao)
Cá thu, cá chim, cá chuồn, cá nục
Cá mè, cá chép, cá trê, cá quả (cá chuối)
HS đọc yêu cầu của bài, đọc tên các con vật có trong tranh.
_ tôm, sứa, ba ba.
_ Trăng trên sông, trên đồng, trên làng quê, tôi đã thấy nhiều Càng lên cao, trăng càng nhỏ dần, càng vàng dần, càng nhẹ dần.
2 HS đọc lại
_ Về nhà kể lại cho người thân nghe các con vật đã học ngày hôm nay.
ĐẠO ĐỨC
BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH (TIẾT 2)
TUẦN 31 TIẾT 31
Ngày soạn:Ngày dạy:
A- Mục tiêu:
- Ích lợi của một số loài vật đối với cuộc sống con người.
- Cần phải bảo vệ loài vật có ích để giữ môi trường trong lành. Phân biệt được hành vi đúng và hành vi sai đối với các loài vật có ích. Biết bảo vệ loài vật có ích trong cuộc sống hằng ngày.
- HS có thái độ đồng tình với những người biết bảo vệ loài vật có ích, không đồng tình cới những người không biết bảo vệ loài vật có ích.
*GDKNS: Kĩ năng nhận trách nhiệm để bảo vệ loài vật có ích.
B- Tài liệu và phương tiện: Các tình huống
C- Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ: TLCH
Trên đường đi học về em gặp một nhóm bạn đang túm tụm quanh một chú gà con lạc mẹ. Bạn thì lấy que chọc vào mình gà, bạn thì kéo 2 cánh gà đưa đi đưa lại và bảo là gà đang tập bay 
Theo em thì em sẽ làm gì?
Nhận xét.
II-Hoạt động 2 (27phút): Bài mới. . 
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài à Ghi. 
2-Hoạt động 1: HS thảo luận nhóm
- GV đưa yêu cầu: Khi đi chơi vườn thú em thấy một số bạn nhỏ dùng gậy chọc vào thú trong chuồng.
- Em sẽ chọn cách ứng xử nào sau đây:
+ Mặc kệ các bạn, không quan tâm.
+ Đứng xem, hùa theo trò nghịch của bạn.
+ Khuyên ngăn các bạn
+ Mách người lớn.
* Kết luận: Em nên khuyên ngăn các bạn và nếu các bạn không nghe thì mách người lớn để bảo vệ loài vật có ích.
3. Hoạt động 2: Chơi đóng vai
- GV nêu tình huống /83
Gọi các nhóm lên đóng vai.
* Kết luận: Sgv/ 83
4. Hoạt động 3: Tự liên hệ
- Em đã biết bảo vệ loài vật có ích chưa? Hãy kể một vài việc làm cụ thể?
* Kết luận: Tuyên dương những HS đã biết bảo vệ loài vật có ích và nhắc nhở HS học tập các bạn.
* Kết luận chung: Sgv/ 83
 III-Hoạt động 3 (3phút): Củng cố - Dặn dò. 
- Kể tên một số con vật có ích? Vì sao chúng ta phải bảo vệ chúng?
Về nhà xem lại bài – Nhận xét
HS trả lời
Nhận xét
Thảo luận nhóm đôi
HS chọn + Giải thích.
Đại diện trình bày.
Thảo luận tìm cách ứng xử
Đóng vai, NX
HS trả lời
HS trả lời 
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
MẶT TRỜI
TUẦN 31 TIẾT 31
Ngày soạn:Ngày dạy:
A-Mục tiêu:
- HS biết khái quát về hình dạng, đặc điểm và vai trò của Mặt trời đ/v sự sống trên Trái đất.
- Đi nắng luôn đội mũ nón, không nhìn trực tiếp vào Mặt trời.
B-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1 (3 phút): kiểm tra bài cũ: trả lời câu hỏi:
-Kể tên một cây cối sống trên cạn, dưới nước?
- Kể tên một số con vật sống dưới nước, trân cạn, trên không?
-Nhận xét.
II-Hoạt động 2 (27 phút): Bài mới. 
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học à Ghi.
2-Hoạt động 1: Vẽ và giới thiệu tranh về Mặt trời.
-Bước 1: Làm việc cá nhân.
Yêu cầu HS vẽ và tô màu Mặt trời.
-Bước 2: Hoạt động cả lớp.
Yêu cầu giới thiệu tranh vẽ của mình + TLCH:
+ Tại sao em lại vẽ Mặt trời như vậy?
+ Theo các em mặt trời cóp hìn gì?
+ Tại sao em lại dùng màu đỏ (vàng) để tô Mặt trời?
+ Tại sao khi đi nắng các em cần phải đội mũ nón hay che ô?
+ Tại sao chúng ta không bao giờ quan sát Mặt trời trực tiếp bằng mắt?
* Kết luận: Mặt trời tròn giống như một quả bóng lửa khổng lồ, chiếu sáng và sưởi ấm Trái đất.
Mặt trời ở rất xa Trái đất.
3-Hoạt động 2: Thảo luận: Tại sao chúng ta cần Mặt trời?
- Hãy nói về vai trò của Mặt trời đối với mọi vật trên Trái đất?
- Người, động vật, thực vật đều cần đến Mặt trời.
- Nếu không có Mặt trời chiếu sáng và tỏa nhiệt Trái đất của chúng ta sẽ ra sao?
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò. 
- Vì sao đi ra ngoài nắng ta phải đội mũ?
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét.
2 HS trả lời 
HS vẽ
HS trả lời
Nếu không sẽ bị cảm nắng 
Phát biểu tự do
Chỉ có đếm tôi lạnh lẽo và không có sự sống, người, vật, cỏ cây sẽ chết.
HS trả lời
THỦ CÔNG 
LÀM CON BƯỚM
TUẦN 31 TIẾT 31
Ngày soạn:Ngày dạy:
A- Mục tiêu:
- HS biết cách làm con bướm bằng giấy. Làm được con bướm.
- Thích làm đồ chơi, rèn luyện đôi tay khéo léo cho HS
B- Chuẩn bị:
- Con bướm mẫu bằng giấy. Quy trình làm con bướm. Giấy thủ công, hồ, kéo.
C- Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
-Nhận xét-Ghi điểm. 
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục đích bài àghi
2-HD HS quan sát và nhận xét:
- Giới thiệu bướm mẫu
- Con bướm được làm bằng gì?
- Có những bộ phận nào?
- GV gỡ 2 cánh bướm trở về HV để HS nhận xét cách gấp cánh bướm.
3- HD mẫu:
- Bước 1:
Cắt 1 tờ giấy hình vuông có cạnh 14 ô.
Cắt 1 tờ giấy hình vuông có cạnh 10 ô.
Cắt 1 nan giấy hình chữ nhật khác màu dài 12 ô , rộng nữa ô để làm râu bướm.
- Bước 2: Gấp cánh bướm
Tạo các đường nếp gấp.
Gấp đôi tờ giấy hình vuông 14 ô theo đường chéo (H.1) được H.2
Gấp liên tiếp 3 lần nữa theo đường dấu gấp ở H.2, 3, 4 sao cho các nếp gấp cách đều ta được H.5
Mở H.5 cho đến khi trở lại tờ giấy hình vuông ban đầu. Gấp các nếp gấp cách đều cho đến hết tờ giấy, sau đó gấp đôi lại để lấy dấu giữa (H.6) ta được cách bướm thứ nhất.
Gấp tờ giấy hình vuông cạnh 10 ô giống như tờ giấy hình vuông cạnh 14 ô ta được đôi cánh bướm thứ 2 (H.7).
- Bước 3: Buộc thân bướm.
Dùng chỉ buột chặt hai đôi cánh bướm ở nếp gấp dấu giữa sao cho 2 cánh bướm mở theo 2 hướng ngược chiều nhau (H.8).
- Bước 4: Làm râu bướm
Gấp đôi nan giấy làm râu mặt kẻ ô ra ngoài, dùng thân bút chì hoặc mũi kéo vuốt cong mặt kẻ ô của 2 đầu nan râu bướm.
Dán râu bướm vào thân ta được con bướm hoàn chỉnh (H.9) 
4- Hướng dẫn HS tập cắt giấy và tập gấp cánh bướm
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò.
- Có mấy bước gấp con bướm? Kể tên?
Về nhà xem lại bài + tập gấp. Nhận xét
Quan sát
Giấy màu
2 cánh lớn, 2 cánh nhỏ, râu.
Nếp gấp cách đều
Quan sát
Quan sát
 Quan sát
Quan sát
Có 4 bước 

Tài liệu đính kèm:

  • docxTIENGVIET T31.docx