Giáo án Tiếng việt tuần 26 - Trường Tiểu học Phong Thạnh A

Giáo án Tiếng việt tuần 26 - Trường Tiểu học Phong Thạnh A

TẬP ĐỌC

TÔM CÀNG VÀ CÁ CON

TUẦN 26 – TIẾT 1

I.Muïc tieâu:

- Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu và cụm từ rõ ý ; bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài .

- Hiểu ND: Cá con và Tôm càng đều có tài riêng . Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm . Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít (( trả lời được các CH1,2,3,5 )

* HS khá , giỏi trả lời được CH4 ( hoặc CH : Tôm Càng làm gì để cứu Cá Con ? )

• Giáo dục học sinh luôn có tinh thần giúp đỡ mọi người lúc gặp khó khăn.

 

doc 20 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1203Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng việt tuần 26 - Trường Tiểu học Phong Thạnh A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐỌC
TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
TUẦN 26 – TIẾT 1
Ngày soạn:Ngày dạy:.
I.Mục tiêu:
- Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu và cụm từ rõ ý ; bước đầu biết đọc trơi chảy tồn bài .
- Hiểu ND: Cá con và Tơm càng đều cĩ tài riêng . Tơm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm . Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít (( trả lời được các CH1,2,3,5 )
* HS khá , giỏi trả lời được CH4 ( hoặc CH : Tơm Càng làm gì để cứu Cá Con ? )
Giáo dục học sinh luôn có tinh thần giúp đỡ mọi người lúc gặp khó khăn.
 GDKNS:
Tự nhận thức: Xác định giá trị của bản than.
Ra quyết định.
Thể hiện sự tự tin.
II.Đồ dùng dạy và học:
Tranh minh họa bài tập đọc.
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
Tranh vẽ bánh lái.
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp
2.Bài cũ (5 phút)
-Gọi học sinh kiểm tra bài : Bé nhìn biển.
+Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng?
+Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi : Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con?
+Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi : Em thích khổ thơ nào nhất? Vì sao ?
-Giáo viên nhận xét , tuyên dương , ghi điểm .
3.Bài mới 
3.1.Giới thiệu bài ( 2 phút)
3.2.Hoạt động 1: Luyện đọc từng câu ( 15 phút)
a.Đọc mẫu 
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài , chú ý giọng thong thả , nhẹ nhàng, nhấn mạnh ở những từ tả đặc điểm của mỗi con vật. 
 -Yêu cầu học sinh đọc lại .
b.Luyện phát âm
-Yêu cầu học sinh tìm từ khó , giáo viên ghi lên bảng :
-Cho học sinh luyện đọc các từ. 
-Yêu cầu học sinh đọc từng câu .
-Theo dõi uốn nắn, nhận xét tuyên dương.
3.3.Hoạt động 2 : Luyện đọc đoạn và cả bài( 15 phút)
 a. Luyện đọc đoạn và ngắt giọng:
-Gọi học sinh đọc chú giải .
-Bøài có thể chia làm mấy đoạn? Các đoạn phân chia như thế nào ? 
(Chia làm 4 đoạn :
+Đoạn 1 :Từ đầu  có loài ở biển cả.
+ Đoạn 2 : Tiếp ... phục lăn.
+ Đoạn 3 : Tiếp ... tức tối bỏ đi.
+Đoạn 4: Phần còn lại).
-Gọi học sinh đọc đoạn 1 
-Kết hợp hướng dẫn luyện đọc câu: 
+Yêu cầu học sinh đọc lời của Tôm Càng hỏi Cá Con:
Chào Cá Con.// Bạn cũng ở sông này sao?//( Giọng ngạc nhiên.) 
+Yêu cầu học sinh đọc câu trả lời của Cá Con với Tôm Càng :Chúng tôi cũng sống ở dưới nước/ như nhà tôm các bạn.// Có loài cá ở sông ngòi,/ có loài cá ở hồ ao,/
có loài cá ở biển cả.// ( Giọng nhẹ nhàng , thân mật.)
-Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 1 .Theo dõi học sinh đọc để chỉnh sửa lỗi nếu có .
-Gọi học sinh đọc đoạn 2 .
-Khen nắc nỏm nghĩa là gì? (Nghĩa là khen liên tục, không ngớt và tỏ ý thán phục).
-Giáo viên cho học sinh xem mái chèo và bánh lái và nêu tác dụng của nó. 
-Hướng dẫn và gọi học sinh luyện đọc câu khó: Đuôi tôi vừa là mái chèo,/ Vừa là bánh lái đấy.// Bạn xem này !//
-Giáo viên nhận xét tuyên dương .
-Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 2 .
-Gọi học sinh đọc đoạn 3 .
-Gọi học sinh đọc đoạn 4.
-Hướng dẫn học sinh đọc bài với giọng khoan thai, hồ hởi khi thoát qua tai nạn.
-Yêu cầu học sinh khác nhận xét tuyên dương .
-Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp 
-Chia nhóm và theo dõi học sinh đọc trong nhóm 
b. Thi đọc
-Tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp, phân vai . Tổ chức cho học sinh thi đọc đoạn 2.
-Nhận xét và tuyên dươnghọc sinh đọc tốt .
c. Đọc đồng thanh 
-Yêu cầu học sinh cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2 và 3 .
-Hát.
-3 em .
-Lắng nghe và đọc đề bài.
-Lắng nghe .
-1 em khá đọc lại toàn bài , lớp đọc thầm theo. 
-Tìm và nêu.
-5 đến 7 em đọc cá nhân , cả lớp đọc đồng thanh.
-Nối tiếp đọc từng câu . Mỗi học sinh đọc một câu trong bài ,đọc từ đầu cho đến hết bài.
-1 em đọc , cả lớp theo dõi sách giáo khoa.
-Một số em trả lời .
-1 em đọc đoạn 1.
-1 số em luyện đọc câu trước lớp .
-1 vài em đọc lại đoạn 1.
-1 em đọc đoạn 2.
-1 vài em giải nghĩa .
-Quan sát và nêu .
-3 đến 4 em đọc .
-1 em khá ( giỏi ) đọc.
-1 em khá ( giỏi ) đọc.
-1 em khá ( giỏi ) đọc.
-3 đến 4 em đọc .
-1 vài em nhận xét.
-4 em đọc nối tiếp đến hết bài .
-Lần lượt đọc trước nhóm , các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau . 
-Các nhóm cử cá nhân thi đọc , các nhóm thi đọc nối tiếp , phân vai...
-Đọc đồng thanh đoạn 2 và 3 trong bài .
Tiết 2
3.4.Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài ( 25 phút).
-Gọi học sinh đọc đoạn 1, 2 của bài. 
-Giáo viên nêu câu hỏi :
+Tôm Càng đang làm gì dưới đáy sông ? (Tôm Càng đang tập búng càng).
+Khi đó cậu ta đã gặp một con vật có hình dáng như thế nào? (Con vật thân dẹt , trên đầu có hai mắt tròn xoe , người phủ 1 lớp vẩy bạc óng ánh ).
+Cá Con làm quen Tôm Càng như thế nào? ( Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào và tự giới thiệu tên mình : “ Chào bạn. Tôi là Cá Con. Chúng tôi cũng sống dưới nước như họ nhà tôm các bạn...”)
+Đuôi Cá con có ích lợi gì? ( Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo vừa là bánh lái ).
+Tìm những từ ngữ cho thấy tài riêng của Cá Con? (Lượn nhẹ nhàng, ngoắt sang trái, vút cái, quẹo phải, quẹo trái, uốn đuôi ).
+Tôm Càng có thái độ như thế nào với Cá Con? (Tôm Càng nắc nỏm khen , phục lăn ).
-Gọi học sinh đọc phần còn lại.
-Khi Cá Con đang bơi thì có chuyện gì xảy ra? (Tôm Càng thấy một con cá to , mắt đỏ ngầu , nhằm Cá Con lao tới ).
-Hãy kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con. (Tôm Càng búng càng, vọt tới, xô bạn vào ngách đá nhỏ ). 
-Yêu cầu học sinh thảo luận theo câu hỏi:
+Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen? (Tôm Càng rất dũng cảm./ Tôm Càng lo lắng cho bạn./ Tôm Càng rất thông minh./ Hoặc có thể :Tôm Càng rất thông minh , nhanh nhẹn. Nó dũng cảm cứu bạn và luôn quan tâm , lo lắng cho bạn ).
- Gọi học sinh lên bảng chỉ vào tranh và kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con
-Giáo viên nhận xét bổ sung .
3.5.Hoạt động 4 : Luyện đọc lại (10 phút) 
-Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc lại truyện theo vai. Mỗi nhóm 3 học sinh kể theo vai : Người dẫn chuyện, Vai Tôm Càng, Vai Cá Con.
-Giáo viên và học sinh nhận xét , tuyên dương 
4.Củng cố ( 2 phút)
-Giáo viên nhận xét và hỏi :Em học tập ở Tôm Càng đức tính gì? 
*Dũng cảm, dám liều mình cứu bạn
5.Dặn dò ( 1 phút)
-Về đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
-1 em đọc , lớp nhẩm theo.
-Một số em trả lời .
-1 em đọc , lớp nhẩm theo.
-1 số em kể .
-Hai em ngồi cạnh nhau thảo luận với nhau , sau đó 1 số em phát biểu ý kiến .
-3 đến 4 em kể.
-Nghe và ghi nhớ.
-Nhóm 3 em kể theo vai được phân .
-2 em trả lời .
ĐẠO ĐỨC
Tiết 26: LICH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC( Tiết 1 )
TUẦN 26 – TIẾT 26
Ngày soạn:Ngày dạy:.
I.Mục tiêu:
- Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác .
- Biết cư sử phù hợp khi đến nhà bạn bè , người quen 
- Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác .NX......CC......
* GDKNS:
- Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi đến nhà người khác.
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng khi đến nhà người khác.
- Kĩ năng tư duy, đánh giá hành vi loch sự và phê phán hành vi chưa lịch sự khi đến nhà người khác.
II.Đồ dùng dạy và học: 
Truyện kể đến chơi nhà bạn .
Phiếu thảo luận nhóm.
III.Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp
2.Bài cũ ( 3 phút)
-Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.
3.Bài mới 
3.1.Giới thiệu bài ( 2 phút)
3.2.Hoạt động 1 :Kể chuyện đến chơi nhà bạn ( 10 phút)
a.Mục tiêu : Học sinh bước đầu biết được thế nào là lịch sự khi đến chơi nhà bạn .
b.Cách tiến hành 
-Giáo viên tóm tắt nội dung câu chuyện .
-Yêu cầu học sinh kể lại lần 2 . 
-Giáo viên và các em khác quan sát , nhận xét.
3.3.Hoạt động 2 :Phân tích truyện (12 phút)
a.Mục tiêu : Học sinh biết được 1 số cách cư xử khi đến chơi nhà người khác .
 b.Cách tiến hành
-Tổ chức đàm thoại theo các câu hỏi gợi ý :
+Khi đến nhà Toàn , Dũng đã làm gì ?
*Dũng vừa đập cửa vừa gọi ầm ĩ . Khi gặp mẹ Toàn ra mở cửa , Dũng không chào mà hỏi xem Toàn có nhà không .
+Thái độ của mẹ Toàn như thế nào ?
*Mẹ Toàn rất giận và căn dặn Dũng lần sau nhớ bấm cửa hoặc bấm chuông .
+Khi chơi ở nhà Toàn , Dũng đã chơi như thế nào ?
*Nói năng nhẹ nhàng , chơi xong Dũng xếp đồ chơi vào chỗ gọn gàng .Trước khi về Dũng đã chào mẹ Toàn .
+Vì sao mẹ Toàn không giận Dũng nữa ?
*Vì Dũng đã nhận ra cách ứng xử của mình và biết sửa lại 
+Em rút ra bài học gì từ từ câu chuyện ?
*Cần cư xử lịch sự khi đến nhà mgười khác chơi .
-Yêu cầu học sinh nhắc lại .
4.Hoạt động 3 :Liên hệ thực tế (10 phút)
a.Mục tiêu: Học sinh biết bày tỏ thái độ của mình về ý kiến có liên quan đến cách cư xử khi đến hà người khác.
b.Cách tiến hành 
-Yêu cầu học sinh kể lại những lần mình đến nhà người khác chơi và kể lại cách cư xử của mình lúc đó
-Giáo viên khen ngợi cac em biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác ,. Động viên các em chưa biết cách cư xử , lần sau chú ý hơn .
4.Củng cố ( 2 phút)
-Giáo viên nhận xét tiết học , tuyên dương những em học tốt.
5.Dặn dò ( 1 phút)
-Về ôn lại bài và chuẩn bị bài sau . 
-Hát
-Cả lớp phải có đầy đủ đồ dùng học tập.
-Lắng nghe và đọc đề bài.
-Lắng nghe .
-1 số em kể hoặc đóng vai biểu die ... ông là một đường trăng lung linh dát vàng.
Aùnh trăng vàng chiếu xuống làm dòng sông ánh lên một màu vàng lóng lánh.
Vì sông Hương làm cho không khí thành phố trở nên trong lành, làm tan biến những tiếng ồn ào của chợ búa, tạo cho thành phố một vẻ êm đềm.
Một số HS trả lời
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN. DẤU PHẨY
TUẦN 26 – TIẾT 26
Ngày soạn:Ngày dạy:.
I.Mục đích yêu cầu:
- Nhận biết được một số lồi cá nước mặn , nước ngọt (BT1) ; Kể tên được một số con vật sống dưới nước (BT2) 
- Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu cịn thiếu dấu phẩy ( BT3)
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ trong SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Từ ngữ về sông biển. Đặt và trả lời câu hỏi: Vì sao? 
3. Bài mới : Giới thiệu: (1’)
Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy. 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài 
Bài 1
- Cho HS suy nghĩ. Sau đó gọi 2 nhóm, mỗi nhóm 3 HS lên gắn vào bảng theo yêu cầu.
Gọi HS nhận xét và chữa bài.
Cho HS đọc lại bài theo từng nội dung: Cá nước mặn; Cá nước ngọt.
v Hoạt động 2: 
 Bài 2
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 1 HS đọc tên các con vật trong tranh.
Tổng kết cuộc thi, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Bài 3
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
đọc đoạn văn.
Gọi HS đọc câu 1 và 4.
Yêu cầu 1 HS lên bảng làm.
Gọi HS đọc lại bài làm.
4. Củng cố – Dặn dò (3’
Hát
Quan sát tranh.
Đọc đề bài.
2 HS đọc.
Cá nước mặn 	Cá nước ngọt
 (cá biển) (cá ở sông, hồ, ao)
cá thu	cá mè
cá chim	cá chép
cá chuồn	cá trê
cá nục	cá quả (cá chuối)
Nhận xét, chữa bài.
2 HS đọc nối tiếp mỗi loài cá.
Quan sát tranh.
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
Tôm, sứa, ba ba.
HS thi tìm từ ngữ. Ví dụ: 
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
2 HS đọc lại đoạn văn.
2 HS đọc câu 1 và câu 4.
1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt
2 HS đọc lại.
CHÍNH TẢ ( Nghe- viết )
Tiết 52 : SÔNG HƯƠNG
TUẦN 26 – TIẾT 2
Ngày soạn:Ngày dạy:.
I.Mục tiêu :
 -Chép chính xác bài CT , trình bày đúng hình thức đoạn văn xuơi .
- Làm được BT2 a / 
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập chính tả. 
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Vì sao cá không biết nói?
3. Bài mới : Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết 
GV đọc bài lần 1 đoạn viết.
Đoạn trích viết về cảnh đẹp nào?
Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp của sông Hương vào thời điểm nào?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn văn có mấy câu?
c) Hướng dẫn viết từ khó
GV đọc các từ khó cho HS viết.
d) Viết chính tả. Soát lỗi
g) Chấm bài 
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 4 HS lên bảng làm.
Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Bài 2
Gọi HS đọc yêu cầu.
Đọc từng câu hỏi cho HS trả lời.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Gọi HS tìm các tiếng có âm r/d/gi hoặc ưc/ưt.
Hát
 1 HS tìm 4 từ chứa tiếng có vần ưc/ưt.
Theo dõi.
Sông Hương.
Cảnh đẹp của sông Hương vào mùa hè và khi đêm xuống.
3 câu.
HS viết các từ: phượng vĩ, đỏ rực, Hương Giang, dải lụa, lung linh.
Đọc đề bài.
4 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
2 HS đọc nối tiếp.
HS tìm tiếng: dở, giấy, mực, bút.
HS thi đua tìm từ:
 Đội nào tìm nhiều từ đúng và nhanh nhất đội đó thắng cuộc.
TẬP LÀM VĂN
 ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. TẢ NGẮN VỀ BIỂN
TUẦN 26 – TIẾT 26
Ngày soạn:Ngày dạy:.
I.Mục đích yêu cầu: 
 - Biết đáp lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước ( BT1).
- Viết được những câu trả lời về cảnh biển ( đã nĩi ở tiết tập làm văn tuần trước – BT2)
* GDKNS:
- Giao tiếp: Ứng xử văn hĩa.
- Lắng nghe tích cực.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ cảnh biển ở tuần. Các tình huống viết vào giấy. Vở bài tập Tiếng Việt 
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Đáp lời đồng ý. QST, TLCH:
3. Bài mới : Giới thiệu: (1’)
Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển. 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1 
GV đưa các tình huống và gọi 2 HS lên bảng thực hành đáp lại.
Một tình huống có thể cho nhiều cặp HS thực hành.
Nhận xét, cho điểm từng HS.
v Hoạt động 2: Thực hành 
 Bài 2: Treo bức tranh.
Tranh vẽ cảnh gì?
Sóng biển ntn?
Trên mặt biển có những gì?
Trên bầu trời có những gì?
Hãy viết một đoạn văn theo các câu trả lời của mình.
Gọi HS đọc bài viết của mình, GV chú ý sửa câu từ cho từng HS.
Cho điểm những bài văn hay. 
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Hát
HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng.
- Sóng biển xanh như dềnh lên./
Sóng nhấp nhô trên mặt biển xanh. 
- Trên mặt biển có những cánh buồm đang lướt sóng và những chú hải âu đang chao lượn.
- Mặt trời đang dần dần nhô lên, những đám mây đang trôi nhẹ nhàng.
- HS tự viết trong 7 đến 10 phút.
Nhiều HS đọc.
VD: Cảnh biển lúc bình minh thật đẹp. Sóng biển nhấp nhô trên mặt biển xanh. Những cánh buồm đỏ thắm đang lướt sóng. Đàn hải âu chao lượn. Mặt trời lên, những đám mây trắng bồng bềnh trôi.
TẬP VIẾT
Tiết 26: CHỮ HOA X
TUẦN 26 – TIẾT 26
Ngày soạn:Ngày dạy:.
 I.MỤC TIÊU:
 - Viết đúng chữ hoa X ( 1 dịng cỡ vừa , 1 dịng cỡ nhỏ ) , chữ và câu ứng dụng : Xuơi ( 1 dịng cỡ vừa , 1 dịng cỡ nhỏ ) Xuơi chéo mát mái (3lần )
II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Mẫu chữ X đặt trong khung chữ 
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.	Bài cũ 
2. Bài mới :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chữ hoa 
* Mục tiêu : Hướng dẫn HS quan sát và NX 
Cho HS nêu cấu tạo, 
Cách viết chữ X hoa (Nét 1;Nét 2; Nét 3) 
- GV viết mẫu X, nói cách viết 
 2. Họat động 2 : Hướng dẫn HS viết cụm từ ứng dụng .
Gọi 1 HS đọc cụm từ ứng dụng 
Cho HS nêu cách biểu hiện về cụm từ 
Cho HS quan sát cụm từ ứng dụng trên bảng và nêu nhận xét :
	+ Độ cao
	+ Cách đặt dấu thanh 
	+ Khoảng cách 
- GV viết mẫu : Xuôi 
3. Họat động 3 : Hướng dẫn HS viết vở Tập viết 
- Nêu yêu cầu viết 
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
4. Họat động 4 : Cũng cố, dặn dò 
Y/c HS về viết thêm các dòng trong Vở TV 
- HS nêu 
- Đọc cụm từ ứng dụng 
- 2,3 lượt viết Xuôi vào bảng con 
- Viết theo yêu cầu 
 TIẾNG VIỆT
 ƠN LUYỆN
TUẦN 26 – TIẾT 1
Ngày soạn:Ngày dạy:.
I.Mục đích yêu cầu: 
 - Biết đáp lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước ( BT1).
- Viết được những câu trả lời về cảnh biển ( đã nĩi ở tiết tập làm văn tuần trước – BT2)
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ cảnh biển ở tuần. Các tình huống viết vào giấy. Vở bài tập Tiếng Việt 
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Đáp lời đồng ý. QST, TLCH:
3. Bài mới : Giới thiệu: (1’)
Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển. 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1 
GV đưa các tình huống và gọi 2 HS lên bảng thực hành đáp lại.
Một tình huống có thể cho nhiều cặp HS thực hành.
Nhận xét, cho điểm từng HS.
v Hoạt động 2: Thực hành 
 Bài 2: Treo bức tranh.
Tranh vẽ cảnh gì?
Sóng biển ntn?
Trên mặt biển có những gì?
Trên bầu trời có những gì?
Hãy viết một đoạn văn theo các câu trả lời của mình.
Gọi HS đọc bài viết của mình, GV chú ý sửa câu từ cho từng HS.
Cho điểm những bài văn hay. 
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Hát
HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng.
- Sóng biển xanh như dềnh lên./
Sóng nhấp nhô trên mặt biển xanh. 
- Trên mặt biển có những cánh buồm đang lướt sóng và những chú hải âu đang chao lượn.
- Mặt trời đang dần dần nhô lên, những đám mây đang trôi nhẹ nhàng.
- HS tự viết trong 7 đến 10 phút.
Nhiều HS đọc.
VD: Cảnh biển lúc bình minh thật đẹp. Sóng biển nhấp nhô trên mặt biển xanh. Những cánh buồm đỏ thắm đang lướt sóng. Đàn hải âu chao lượn. Mặt trời lên, những đám mây trắng bồng bềnh trôi.
TIẾNG VIỆT
ƠN LUYỆN
TUẦN 26 – TIẾT 2
Ngày soạn:Ngày dạy:.
 I.MỤC TIÊU:
 - Viết đúng chữ hoa X ( 1 dịng cỡ vừa , 1 dịng cỡ nhỏ ) , chữ và câu ứng dụng : Xuơi ( 1 dịng cỡ vừa , 1 dịng cỡ nhỏ ) Xuơi chéo mát mái (3lần )
II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Mẫu chữ X đặt trong khung chữ 
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.	Bài cũ 
2. Bài mới :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chữ hoa 
* Mục tiêu : Hướng dẫn HS quan sát và NX 
Cho HS nêu cấu tạo, 
Cách viết chữ X hoa (Nét 1;Nét 2; Nét 3) 
- GV viết mẫu X, nói cách viết 
 2. Họat động 2 : Hướng dẫn HS viết cụm từ ứng dụng .
Gọi 1 HS đọc cụm từ ứng dụng 
Cho HS nêu cách biểu hiện về cụm từ 
Cho HS quan sát cụm từ ứng dụng trên bảng và nêu nhận xét :
	+ Độ cao
	+ Cách đặt dấu thanh 
	+ Khoảng cách 
- GV viết mẫu : Xuôi 
3. Họat động 3 : Hướng dẫn HS viết vở Tập viết 
- Nêu yêu cầu viết 
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
4. Họat động 4 : Cũng cố, dặn dò 
Y/c HS về viết thêm các dòng trong Vở TV 
- HS nêu 
- Đọc cụm từ ứng dụng 
- 2,3 lượt viết Xuôi vào bảng con 
- Viết theo yêu cầu 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 26 giao an chuan.doc