Giáo án Tiếng việt tuần 18 - Phạm Thị Thu Phương

Giáo án Tiếng việt tuần 18 - Phạm Thị Thu Phương

MÔN : TIẾNG VIỆT

Tiết : - Tuần: 18

Tên bài dạy:

ÔN TẬP – KT TẬP ĐỌC & HTL (TIẾT 1)

I. Mục đích yêu cầu

1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc:

- Chủ yếu kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài Tập đọc đã học suốt học kì Một (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 45 chữ / phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài).

- Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu: HS trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

2. Ôn luyện về từ chỉ sự vật.

3. Ôn luyện , củng cố cách viết tự thuật.

 

doc 16 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1456Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng việt tuần 18 - Phạm Thị Thu Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn : Tiếng Việt
Tiết : - Tuần: 18 
Lớp : 2G
Thứ  ngày.thángnăm 2004
Tên bài dạy: 
Ôn tập – KT tập đọc & HTL (tiết 1)
Mục đích yêu cầu
1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc:
- Chủ yếu kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài Tập đọc đã học suốt học kì Một (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 45 chữ / phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài).
- Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu: HS trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
2. Ôn luyện về từ chỉ sự vật.
3. Ôn luyện , củng cố cách viết tự thuật.
Đồ dùng dạy học:
- Các tờ phiếu viết tên các bài tập đọc trong sách Tiếng Việt 2, tập 1 (gồm cả các văn bản thông thường).
- Bảng phụ viết câu văn của BT 2 (Viết 2 lần).
- VBT.
Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu nội dung học tập của tuần 18 (ôn tập và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt của các em trong học kì Một)
- Giới thiệu MĐ, YC của tiết học.
2. Kiểm tra tập đọc (khoảng 7, 8 em):
 Phần ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng ở tiết này cũng như ở các tiết 2, 3, 4, 5 dành để kiểm tra lấy điểm tập đọc. GV cần căn cứ vào số HS trong lớp, phân phối thời gian hợp lí để mỗi HS đều có điểm tập đọc. Cách kiểm tr như sau:
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc (sau khi bốc thăm được xem lại bài tập đọc vừa chọn khoảng 2 phút).
- HS đọc cả 1 đoạn hoặc cả bài theo phiếu đã chỉ định.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc, HS trả lời.
- GV cho điểm (với những HS ko đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau).
- GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Tiểu học:
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ: 7 điểm.
+ Nghỉ hơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1 điểm.
+ Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm.
+ Trả lời câu hỏi đúng: 1 điểm
3. Tìm các từ chỉ sự vật trong câu đã cho:
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại.
- HS làm vào vở BT bằng bút chì.
-GV mở bảng phụ đã viết nội dung câu văn (viết 2 lần), mời HS lên bảng làm bài(gạch chân các từ chỉ sự vật trong câu).
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 - Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non.
4. Viết văn bản tự thuật:
1 Hs đọc yêu cầu của BT, GV nhắc HS chú ý làm đúng.
HS làm bài vào VBT.
HS nối tiếp nhau đọc bản tự thuật.
GV nhận xét, khen những HS làm bài tốt.
5. Củng cố- Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà đọc lại các bài tập đọc và HTL.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Môn : Tiếng Việt
Tiết : - Tuần: 18 
Lớp : 2G
Thứ  ngày.thángnăm 2004
Tên bài dạy: 
Ôn tập – KT tập đọc & HTL (tiết 2)
Mục đích, yêu cầu:
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc.
2. Ôn luyện về cách tự giới thiệu.
3. Ôn luyện về dấu chấm.
Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi các bài tập đọc.
- Tranh minh hoạ BT 2 trong Sgk.
- Bảng phụ viết đoạn văn ở BT 3.
- VBT.
Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu mục đích của tiết học: Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc, sau đó ôn luyện về cách tự giới thiệu và về dấu chấm câu.
2. Kiểm tra tập đọc (khoảng 7 đến 10 em): thực hiện như tiết 1.
3. Tự giới thiệu:
- 3 em đọc yêu cầu của bài (mỗi em đọc 1 tình huống). Cả lớp đọc thầm lại.
- 1 HS khá làm mẫu – tự giới thiệu về mình trong tình huống 1.
+ VD: Thưa bác, cháu là Hương, học cùng lớp với bạn Hằng. Bác cho cháu hỏi bạn Hằng có nhà không ạ?
- HS làm bài vào VBT.
- GV nhắc HS cần nói lời giới thiệu lễ phép với người trên, đồng thời vừa chững chạc, tự tin.
- HS tiếp nối nhau đọc câu văn trong tình huống 1.
- HS tiếp tục đặt các câu văn trong tình huồng 2 và 3 vào vở, sau đó đọc trước lớp. GV hoàn chỉnh giúp HS.:
+ VD: 
 Cháu chào bác ạ. Bác cho cháu hỏi bạn Nụ ạ. Cháu tên là Hiền. Học cùng lớp với bạn Nụ.
 Thưa bác, cháu là Sơn, con bố Lâm. Bố cháu bảo cháu sang mượn Bác cái kìm ạ!
 Thưa cô, em là Minh Hoà, học sinh lớp 2B. Cô Hiền xin cô cho lớp em mượn lọ hoa ạ!
4. Dùng dấu chấm ngắt đoạn văn:
- 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm.
- GV giải thích: các em phải ngắt đoạn văn đã cho thành 5 câu sau đó viết lại cho đúng chính tả (viết hoa chữ cái đầu câu).
- 1 HS lên làm trên bảng phụ. Cả lớp làm vào vở BT.
- Chữa bài: cả lớp nhận xét, GV chốt lại lời giải đúng.
 Lời giải: Đầu năm học mới, Huệ nhận được quà của bố. Đó là một chiếc cặp rất xinh. Cặp có quai đeo. Hôm khai giảng ai cũng phải nhìn Huệ với chiếc cặp mới. Huệ thầm hứa học chăm, học giỏi cho bố vui lòng.
5. Củng cố, dặn dò: 
- Gv nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục ôn luyện tập đọc và HTL.
* Rút kinh nghiệm sau tiết học:
Môn : Tiếng Việt
Tiết : - Tuần: 18 
Lớp : 2G
Thứ  ngày.thángnăm 2004
Tên bài dạy: 
Ôn tập – KT tập đọc & HTL (tiết 3)
Mục đích, yêu cầu.
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc.
- Ôn luyện kĩ năng sử dụng mục luc sách.
- Rèn luyện kĩ năng viết chính tả.
Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên các bài tập đọc.
- VBT.
Các hoạt động dạy – học:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu yêu cầu tiết học: Hôm nay, chúng ta tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc, ôn luyện kĩ năng sử dụng mục lục sách, rèn luyện kĩ năng viết chính tả.
2. Kiểm tra tập đọc (khoảng 7, 8 em): Thực hiện như tiết 1.
3. Thi tìm nhanh một số bài tập đọc theo mục lục sách: (miệng)
- HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài: Để tìm nhanh tên một bài tập đọc theo mục lục khi có người nêu tên bài tập đọc đó, trước hết các em phải nhớ hoặc đoán xem các bài đó thuộc chủ điểm nào, tuần nào. Tiếp theo, em đọc lướt mục lục để dò tìm tên bài, số trang.
- GV tổ chức cho các nhóm HS thi. Cách chơi: GV chia lớp thành 4 đội. Khi cô giáo đọc tên 1 bài tập đọc nào đó, các em sẽ xem mục lục và tìm số trang của bài đó. Đội nào tìm ra trước thì giơ tay xin trả lời. Nếu sai thì đội khác được trả lời.
 VD: GV nói: Bông hoa Niềm Vui. Đại diện các nhóm dò nhanh mục lục và nói: Bông hoa Niềm Vui, trang 104.
- Kết thúc , đội nào tìm được nhiều bài tập đọc hơn là đội đó thắng cuộc.
4. Chính tả: (nghe – viết) 
a) Ghi nhớ nội dụng bài viết:
- GV đọc 1 lần đoạn văn. 
- 2 HS đọc lại. Cả lớp đọc thầm theo.
- Đoạn văn kể về ai? (Bạn Bắc)
- Đầu năm, bạn Bắc học như thế nào?
- Bạn đã làm thế nào để trở thành học sinh giỏi? (ở lớp, những điều chưa hiểu, em nhờ cô giảng lại cho, còn ở nhà em học bài thật thuộc và làm bài tập đầy đủ).
- Kết quả thế nào? (Chỉ sau ba tháng, em đã đứng đầu lớp).
b) Hướng dẫn HS cách trình bày: 
- Bài chính tả có mấy câu? (4 câu)
- Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? (Những chữ đầu câu và tên riêng của người).
- Cuối mỗi câu phải có dấu gì? (dấu chấm)
c) Hướng dẫn HS viết từ khó:
Yêu cầu HS lên viết trên bảng, cả lớp viết vào nháp các từ: đầu năm, quyết trở thành, giảng lại, đã đứng đầu lớp.
d) Viết chính tả:
- GV đọc tong cụm từ , mỗi cụm từ đọc 3 lần.
- HS nghe GV đọc và viết
e) Soát lỗi:
- HS soát lỗi theo lời đọc của GV và dùng bút chì sửa lỗi sai và ghi số lỗi ra lề vở..
- GV chấm điểm 1 số bài và nhận xét bài của HS.
5. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà đọc lại các bài tập đọc và HTL.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Môn : Tiếng Việt
Tiết : - Tuần: 18 
Lớp : 2G
Thứ  ngày.thángnăm 2004
Tên bài dạy: 
Ôn tập – KT tập đọc & HTL (tiết 4)
Mục đích, yêu cầu
Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc.
2. Ôn luyện về từ chỉ hoạt động và về các dấu câu.
3. Ôn luyện về cách nói lời an ủi và cách hỏi để người khác tự giới thiệu về mình.
Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên các bài tập đọc.
- Bảng phụ viết bài tập 2 và 3.
- VBT.
Các hoạt động dạy – học:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu yêu cầu của tiết học: Tiếp tục kiểm tra bài cũ, ôn tập về từ chỉ hoạt động và về các dấu câu, ôn tập về cách nói lời an ủi và cách hỏi để người khác tự giới thiệu về mình.
2. Kiểm tra tập đọc: Thực hiện như tiết 1.
3. Tìm 8 từ chỉ hoạt động trong đoạn văn (miệng):
- HS mở vở BT.
- 1 HS đọc yêu cầu của BT.
- HS đọc bài. Cả lớp đọc thầm.
- 1 HS làm trên bảng phụ, cả lớp gạch chân dưới 8 từ chỉ hoạt động trong đoạn văn ở VBT.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 Lời giải: nằm (lì), lim dim, kêu, chạy, vươn, dang, vỗ, gáy.
4. Tìm các dấu câu: (miệng).
- HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc lại đoạn văn, đọc cả dấu câu.
- HS nhìn sách giáo khoa để phát biểu.
+ Trong bài có những dấu câu nào? (dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép, dấu chấm cảm, dấu ba chấm)
+ Dấu phẩy viết ở đâu? (Dấu phẩy viết ở giữa câu văn)
+ Dấu chấm viết ở đâu? (Dấu chấm viết ở cuối câu)
+ Dấu hai chấm viết ở đâu? (Dấu hai chấm viết ở trước lời nói của ai đó)
+ Dấu ngoặc kép viết ở đâu? (Dấu ngoặc kép viết ở đầu và cuối lời nói)
+ Dấu ba chấm viết ở đâu? (Dấu ba chấm viết ở giữa tiếng gáy của gà trống).
- GV nêu nhận xét và kết luận.
5. Đóng vai chú công an, hỏi chuyện em bé(miệng)
1 HS đọc tình huống và nêu yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm.
GV đinh hướng cho HS : chú công an phải biết vỗ về, an ủi em nhỏ, gợi cho em tự nói về mình (tên em, tên bố mẹ em, địa chỉ nhà ở) để đưa các em về nhà.
2 HS khá làm mẫu.
Yêu cầu HS thực hành theo cặp.
Gọi 1 số cặp lên trình bày.
- GV nhận xét, cho điểm.
6. Củng cố – Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
Yêu cầu HS về nhà tập đọc lại các bài tập đọc và HTL.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Môn : Tiếng Việt
Tiết : - Tuần: 18 
Lớp : 2G
Thứ  ngày.thángnăm 2004
Tên bài dạy: 
Ôn tập – KT tập đọc & HTL (tiết 5)
Mục đích yêu cầu:
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc.
2. Ôn luyện về từ chỉ hoạt động, đặt câu với từ chỉ hoạt động.
3. Ôn luyện về cách mời, nhờ, đề nghị.
Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên các bài tập đọc.
- Tranh minh hoạ BT 2 trong sgk.
- VBT.
Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu yêu cầu tiết học: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc, ôn luyện về từ chỉ hoạt động, đặt câu với từ chỉ hoạt động, ôn luyện về cách mời, nhờ, đề nghị.
2. Kiểm tra tập đọc: Thực hiện như tiết 1.
3. Tìm từ ngữ chỉ hoạt động, đặt câu (miệng):
- 1 HS đọc và nêu yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm.
- HS quan sát từng tranh minh hoạ hoạt động trong sgk. HS viết nhanh ra giấp nháp từ ngữ chỉ hoạt động.
- HS nêu 5 từ ngữ chỉ hoạt động trong 5 tranh. 
Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Lời giải: tập thể dục, vẽ, học (học bài), cho gà ăn, quét nhà.
- HS tập đặt câu với mỗi từ tìm được.
- HS trong từng nhóm tiếp nối nhau đọc câu văn vừa đặt.
- GV ghi nhanh 1 số câu hay bảng lớp. HS nào đặt câu sai. GV ghi lên bảng lớp cho các bạn sửa chữa.
VD: Chúng em tập thể dục. / Sáng nào em cũng tập thể dục.
 Chúng em vẽ tranh. / Chúng em vẽ hoa và mặt trời.
 Em học bài. / Bạn Hoa học rất giỏi.
 Em cho gà ăn. / Ngày nào, em cũng cho gà ăn.
 Em quét nhà. Em quét nhà rất sạch.
4. Ghi lại lời mời, nhờ, đề nghị (viết)
1 HS đọc và nêu rõ yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm.
GV định hướng cho HS: lời mời cô hiệu trưởng cần thể hiện sự trân trọng, lời mời bạn – nhũn nhặn, lời đề nghị các bạn ở lại họp – nghiêm túc.
HS làm vào vở.
HS nối tiếp nhau đọc bài làm. 
Cả lớp và giáo viên nhận xét, sửa chữa, hoàn thiện các câu nói.
VD:
+ Thưa cô, chúng em kính mời cô đến dự buổi họp mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – 11 ở lớp chúng em ạ.
+ Linh ơi! Khênh giúp mình cái ghế với!
+ Đề nghị tất cả các bạn ở lại họp Sao Nhi đồng.
5. Củng cố – Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS về nhà tiếp tục chuẩn bị cho các tiết kiểm tra HTL.
*Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Môn : Tiếng Việt
Tiết : - Tuần: 18 
Lớp : 2G
Thứ  ngày.thángnăm 2004
Tên bài dạy: 
Ôn tập – KT tập đọc & HTL (tiết 6)
Mục đích yêu cầu:
1. Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng các bài thơ (có yêu cầu học thuộc lòng) trong sách Tiếng VIệt 2, tập 1.
2. Ôn luyện về cách tổ chức câu thành bài.
3. ÔN luyện về cách viết nhắn tin.
Đồ dùng dạy học:
- Các tờ phiếu ghi tên những bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng trog sách Tiếng Việt 2, tập một: Ngày hôm qua đâu rồi?, Thương ông, Tiếng võng kêu (thuộc những khổ thơ yêu thích); Gọi bạn, Cái trống trường em, Cô giáo lớp em, Mẹ, Đàn gà mới nở (thuộc cả bài).
- Tranh minh hoạ câu chuyện trong sgk (BT2).
- VBT.
Các hoạt động dạy học:
Giới thiệu bài: 
- GV nêu yêu cầu tiết học: Hôm nay, chúng ta kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng các bài thơ (có yêu cầu học thuộc lòng)., ôn luyện về cách tổ chức câu thành bài, ôn luyện về cách viết tin nhắn.
2. Kiểm tra học thuộc lòng: (khoảng 10, 12 học sinh).
- Từng HS lên bốc thăm chọn tên bài thơ (sau khi bốc thăm, xem lại bài vừa chọn khoảng 2 phút), đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu (không được cầm sgk)
- GV nhận xét và cho điểm. 
- Với những HS chưa thuộc bài, gv cho các em về nhà tiếp tục học thuộc lòng để kiểm tra lại ở tiết sau.
3. Kể chuyện theo tranh rồi đặt tên cho câu chuyện:
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh để hiểu nội dung từng tranh.
+ Trên đường phố, mọi người và xe cộ đi lại như thế nào?
+ Ai đang đứng trên lề đường?
+ Bà cụ định làm gì?
+ Bà cụ đã làm được việc bà muốn chưa?
+ Lúc đó ai xuất hiện?
+ Theo em cậu bé sẽ làm gì, nói gì với bà cụ. Hãy nói lời của cậu bé?
+ Khi đó bà cụ sẽ nói gì? Hãy nói lại lời của bà cụ?
- Sau đó kết nối nội dung của 3 bức tranh ấy thành một câu chuyện và đặt tên cho câu chuyện ấy.
- GV đinh hướng: Cần đặt tên sát với nội dung câu chuyện.
- Nhiều HS phát biểu.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, kết luận.
VD: 
+ Tranh 1: Một bà cụ chống gậy đứng trên hè phố. Cụ muốn sang đường, nhưng đường đang đông xe cộ qua lại. Cụ long tong không biết làm cách nào qua đường.
+ Tranh 2: Một bạ học sinh đi tới, they bà cụ, bạn hỏi:
 - Bà ơi! Bà muốn sang đường phải không ạ?
 Bà lão đáp:
 - ừ! Nhưng đường đông xe quá!
 - Bà đừng lo, cháu sẽ giúp bà.
+ Tranh 3: Nói rồi bạn nắm lấy tay bà cụ và đưa bà cụ qua đường.
+ Tên truyện: Qua đường, Cậu bé ngoan, Giúp đỡ người già yếu, Bà cụ và cậu bé
4. Viết tin nhắn:
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Vì sao em phải viết tin nhắn? (Vì cả nhà bạn đi vắng)
- Nội dung tin nhắn cần những gì để bạn có thể đi dự Tết trung thu? (Cần ghi rõ thời gian, địa điểm tổ chức).
- HS làm bài vào vở.
- HS trình bày tin nhắn của mình trước lớp.
- Cả lớp và giáo viên bình chọn lời nhắn hay. Yêu cầu: Lời nhắn cần ngắn, gọn, đủ ý, đạt mục đích nhắn tin.
 -VD: Sơn ơi!
 Mình đến nhưng cả nhà đi vắng. Mời bạn 8 giờ tối thứ 7 đến dự Tết trung thu ở sân trường. Đừng quên nhé!
 Linh.
5. Củng cố – Dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tụ chuẩn bị cho tiết kiểm tra.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Môn : Tiếng Việt
Tiết : - Tuần: 18 
Lớp : 2G
Thứ  ngày.thángnăm 2004
Tên bài dạy: 
Ôn tập – KT tập đọc & HTL (tiết 7)
Mục đích, yêu cầu:
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng trong các bài thơ.
2. Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm.
3. Ôn luyện về cách viết bưu thiếp.
Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi các bài tập có yêu cầu học thuộc lòng.
- Bảng phụ viết 3 câu văn trong BT 2.
- GV chuẩn bị 1 bưu thiếp đã viết lời chúc mừng.
- Mỗi HS chuẩn bị 1 bưu thiếp chưa viết (nếu có thể).
- VBT.
Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu yêu cầu của tiết học: tiếp tục kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng trong các bài thơ, ôn luyện về từ chỉ đặc điểm, ôn luyện về cách viết bưu thiếp.
2. Kiểm tra học thuộc lòng: (10, 12 em) Thực hiện như tiết 1.
3. Tìm các từ chỉ đặc điểm của người và vật:
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn câu thứ nhất:
+ Sự vật được nói đến trong câu Càng về sáng, tiết trời càng lạnh là gì? (tiết trời)
+ Càng về sáng, tiết trời như thế nào? (Càng lạnh giá).
+ Vởy từ nào là từ chỉ đặc điểm của tiết trời khi về sáng? (lạnh giá).
- HS làm bài vào VBT.
- 1 HS làm bài vào bảng phụ.
- CHữa bài, GV chốt lại lời giải đúng:
Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá.
Mờy bông hoa vàng tươi như những đốm nắng đã nở sáng trưng trên giàn mướp xanh mát.
Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, cần cù, Bắc đã đứng đầu lớp.
4. Viết bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo.
Một học sinh đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm.
Yêu cầu học sinh tự viết lời chúc mừng thầy cô vào bưu thiếp hoặc vở bài tập. 
Nhiều học sinh đọc bưu thiếp đã viết.
Cả lớp và giáo viên nhận xét về nội dung lời chúc và cách trình bày.
 18-11-2003
Kính thưa cô,
Nhân dịp Ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11, em kính chúc cô luôn mạnh khoẻ và hạnh phúc.
Chúng em luôn luôn nhớ cô và mong được gặp lại cô.
 Học sinh của cô
 Nguyễn Thanh Nga
5. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Yêu cầu học sinh về nhà làm thử bài luyện tập ở tiết 9.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Môn : Tiếng Việt
Tiết : - Tuần: 18 
Lớp : 2G
Thứ  ngày.thángnăm 2004
Tên bài dạy: 
Ôn tập – KT tập đọc & HTL (tiết 8)
I. Mục tiêu:
Tiếp tục kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng các bài thơ.
Ôn luyện cách nói đồng ý, không đồng ý.
Ôn luyện về cách tổ chức câu thành bài.
 II. Đồ dùng dạy – học:
Phiếu ghi các bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng.
Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Giới thiệu bài:
GV nêu yêu cầu tiết dạy: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng các bài thơ, ôn luyện cách nói đồng ý, không đồng ý, ôn luyện về cách tổ chức câu thành bài.
Kiểm tra học thuộc lòng ( Số HS còn lại ): thực hiện như tiết 6.
Nói lời đồng ý, không đồng ý ( Miệng )
-1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm.
GV nhắc HS chú ý nói lời đồng ý, từ chối phù hợp với tình huống đã nêu, phù hợp với đối tượng giao tiếp. Cụ thể: Nói lời đồng ý với thái độ sẵn sàng, vui vẻ, nói lời từ chối sao cho khéo léo, không làm mất lòng người nhờ vả mình.
Yêu cầu 2 HS làm mẫu tình huống 1:
+ HS 1: Hà ơi, xâu giúp bà cái kim!
+ HS 2: Vâng ạ! Cháu sẽ giúp bà ngay đây ạ!/ Vâng ạ! Bà đưa kim đây, cháu xâu cho ạ!
Từng cặp HS thực hành: 1 em nói lời yêu cầu, đề nghị – em kia đáp lời theo từng tình huống đã nêu. 
Cả lớp và GV nhận xét
VD: 
a) HS1 (vai bà): Cháu đang làm gì thế, xâu giúp bà cái kim nào!
HS2 (vai cháu): Vâng ạ! / Cháu làm ngay đây ạ! / Bà chờ cháu một chút. Cháu sẽ giúp bà ngay ạ./ 
 b) Chị chờ em một lát. Em làm xong bài này sẽ giúp chị ngay. / Chị ơi, em không giúp chị được. Em vẫn chưa làm xong bài tập. / Chị chờ em một lát. Em làm nốt bài này ngay đây 
Bạn thông cảm, mình không thể làm bài hộ bạn được. / Bạn hãy cố gắng lên, mình không thể giúp bạn lúc này được.
d) Bạn cầm đi. / Chờ mình một chút nhé. / Tiếc là cái gọt bút chì của mình đã rơi đâu mất từ hôm qua rồi.
Viết khoảng 5 câu nói về một bạn lớp em:
1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm.
GV định hướng: Mỗi em chọn viết về một bạn trong lớp. Không cần viết dài. Cố gắng viết chân thật, câu văn rõ ràng sáng sủa. 
HS làm bài vào vở bài tập.
HS nối tiếp nhau đọc bài viết.
Cả lớp và GV nhận xét về nội dung, cách diễn đạt, đặt câu 
GV chấm điểm một số bài tốt.
VD: 
Thiên Trang là tổ trưởng tổ em. Bạn rất xinh xắn, học giỏi và hay giúp đỡ mọi người. Em chơi rất thân với bạn. Ngày nào chúng em cũng cùng nhau đến trường. Bố em rất hài lòng khi thấy em có một người bạn như Thiên Trang. 
Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
Yêu cầu học sinh làm thử bài luyện tập ở tiết 10.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docTieng Viet 18.doc