MÔN: TẬP ĐỌC
HAI ANH EM
( Tiết 1 )
TUẦN 15 – TIẾT 43
I. Mục tiêu
- Đọc đúng rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, bước` đầu biết đọc rõ lời diễn tả ỳ nghĩa của nhân vật trong bài
- Hiểu nội dung : Sự quan tâm lo lắng cho nhau, nhường nhịnh nhau của hai anh em
- Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa
* GDKNS:
- Xác định giá trị.
- Tự nhận thức về bản thân.
- Thể hiện sự cảm thông.
MÔN: TẬP ĐỌC HAI ANH EM ( Tiết 1 ) TUẦN 15 – TIẾT 43 Ngày dạy:21/11/2011 I. Mục tiêu - Đọc đúng rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, bước` đầu biết đọc rõ lời diễn tả ỳ nghĩa của nhân vật trong bài - Hiểu nội dung : Sự quan tâm lo lắng cho nhau, nhường nhịnh nhau của hai anh em - Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa * GDKNS: - Xác định giá trị. - Tự nhận thức về bản thân. - Thể hiện sự cảm thông. II. Chuẩn bị GV: Tranh. Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần luyện đọc. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Tiếng võng kêu. Gọi HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi bài Tiếng võng kêu. Trong mơ em bé mơ thấy những gì? Những từ ngữ nào tả em bé ngủ rất đáng yêu. Nhận xét cho điểm từng HS. 3. Bài mới Giới thiệu: Hai anh em. . Đọc mẫu đoạn Yêu cầu đọc nối tiếp từng câu b) Luyện phát âm Yêu cầu HS đọc các từ khó phát âm, dễ lẫn. c) Luyện ngắt giọng Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt giọng 1 số câu dài, khó ngắt. - Giải nghĩa các từ mới cho HS hiểu d) Đọc đoạn Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn sau đó nghe chỉnh sửa. Chia nhóm và yêu cầu đọc theo nhóm. e) Thi đọc giữa các nhóm. g) Cả lớp đọc đồng thanh. - Hát - 1 HS khá đọc - Mỗi HS đọc từng câu cho đến hết bài. - Luyện đọc các từ khó: Nọ, lúa, nuôi, lấy lúa (MB); để cả, nghĩ (MT, MN). - Tìm cách đọc và luyện đọc các câu. Ngày mùa đến,/ họ gặt rồi bó lúa/ chất thành 2 đống bằng nhau,/ để cả ở ngoài đồng.// - Nối tiếp nhau đọc các đoạn - Lần lượt từng HS đọc đoạn trước nhóm. Các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Thi đọc giữa các nhóm ( Tiết 2 ) III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò - Tìm hiểu bài Ngày mùa đến hai anh em chia lúa ntn? Họ để lúa ở đâu? Người em có suy nghĩ ntn? Nghĩ vậy người em đã làm gì? Tình cảm của người em đối với anh ntn? - Người anh bàn với vợ điều gì? Người anh đã làm gì sau đó? Điều kì lạ gì đã xảy ra? Theo người anh, người em vất vả hơn mình ở điểm nào? Tình cảm của hai anh em đối với nhau ntn? Kết luận: Anh em cùng 1 nhà nên yêu thương, lo lắng, đùm bọc lẫn nhau trong mọi hoàn cảnh. Đọc theo vai 4. Củng cố – Dặn dò Gọi 2 HS đọc bài. Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? Dặn HS về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị: Bé Hoa. - Chia lúa thành 2 đống bằng nhau. - Để lúa ở ngoài đồng. - Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng của anh thì thật không công bằng. - Ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh. - Rất yêu thương, nhường nhịn anh. - Em ta sống 1 mình vất vả. Nếu phần của ta cũng bằng phần của chú ấy thì thật không công bằng. - Lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em. - 2 đống lúa ấy vẫn bằng nhau. - Phải sống 1 mình. - Hai anh em rất yêu thương nhau MÔN: CHÍNH TẢ HAI ANH EM TUẦN 15 – TIẾT 29 Ngày dạy:24/11/2011 I. Mục tiêu - Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn có lời diễn tả ý nghĩ nhân vật trong ngoặc kép - Làm được bài tập 2 , BT 3 a / b - Bài viết không mắc quá 5 lỗi II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ cần chép sẵn đoạn cần chép. Nội dung bài tập 3 vào giấy, bút dạ. HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Tiếng võng kêu. Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 2 trang 118. Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: Trong giờ Chính tả hôm nay, các con sẽ chép đoạn 2 trong bài tập đọc Hai anh em và làm các bài tập chính tả. a) Ghi nhớ nội dung. Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn cần chép. Đoạn văn kể về ai Người em đã nghĩ gì và làm gì? b) Hướng dẫn cách trình bày. Đoạn văn có mấy câu? Ýù nghĩ của người em được viết ntn? - Những chữ nào được viết hoa? c) Hướng dẫn viết từ khó. Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn. Yêu cầu HS viết các từ khó. Chỉnh sửa lỗi cho HS. d) Chép bài. e) Soát lỗi. g) Chấm bài. Tiến hành tương tự các tiết trước. Bài tập 2: Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu. Gọi HS tìm từ. Bài tập 3: Thi đua. Gọi 4 nhóm HS lên bảng. Mỗi nhóm 2 HS. Phát phiếu, bút dạ. Gọi HS nhận xét. Kết luận về đáp án đúng. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Tuyên dương các em viết đẹp và làm đúng bài tập chính tả. Dặn HS Chuẩn bị tiết sau Chuẩn bị: Bé Hoa. - Hát - 3 HS lên bảng làm. - HS dưới lớp đọc bài làm của mình. - 2 HS đọc đoạn cần chép. - Người em. - Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng phần lúa của anh thì thật không công bằng. Và lấy lúa của mình bõ vào cho anh. - 4 câu. - Trong dấu ngoặc kép. - Đêm, Anh, Nếu, Nghĩ. - Đọc từ dễ lẫn: Nghĩ, nuôi, công bằng. - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con. - Tìm 2 từ có tiếng chứa vần: ai, 2 từ có tiếng chứa vần ay. - Chai, trái, tai, hái, mái, - Chảy, trảy, vay, máy, tay, - Các nhóm HS lên bảng làm. Trong 3 phút đội nào xong trước sẽ thắng. - HS dưới lớp làm vào Vở bài tập. - Bác sĩ, sáo, sẻ, sơn ca, xấu; mất, gật, bậc. MÔN: TẬP ĐỌC BÉ HOA TUẦN 15 – TIẾT 45 Ngày dạy:22/11/2011 I. Mục tiêu - Đọc đúng rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , đọc rõ thư của Bé Hoa trong bài - Hiểu nội dung : Hoa rất yêu trương em, biết chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ - Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa II. Chuẩn bị GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ 3 HS đọc lại bài Hai anh em và trả lời câu hỏi. Nhận xét, cho điểm từng HS. 3. Bài mới Giới thiệu: Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? - Muốn biết chị viết thư cho ai và viết những gì lớp mình cùng học bài tập đọc Bé Hoa. Ghi tên bài lên bảng. A) Đọc mẫu GV đọc mẫu sau đó gọi 1 HS khá đọc lại. Đọc từng câu Luyện phát âm Yêu cầu HS đọc các từ khó đã ghi trên bảng phụ. C) Luyện ngắt giọng Treo bảng phụ có các câu cần luyện đọc. Yêu cầu HS tìm cách đọc và luyện đọc. D) Đọc cả bài Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp từ đầu cho hết bài. Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm. E) Thi đọc giữa các nhóm G) Cả lớp đọc đồng thanh - Em biết những gì về gia đình Hoa? + Mỗi gia đình nên có mấy con + Khoảng cách hai lần sinh bao nhiêu năm ? Tìm những từ ngữ cho thấy Hoa rất yêu em bé? - Hoa đã làm gì giúp mẹ? - Theo em, Hoa đáng yêu ở điểm nào? 4. Củng cố – Dặn dò Gọi 2 HS đọc lại bài. - Hỏi: Bé Hoa ngoan ntn? - Ở nhà con đã làm gì để giúp đỡ bố mẹ? Dặn HS về nhà phải biết giúp đỡ bố mẹ. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Hát - 1 HS đọc bài. - HS nối tiếp đọc từng câu - 5 đến 7 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ ngữ: Nụ, lắm, lớn lên, nắn nót, ngoan, đưa võng. - Tìm cách đọc và luyện đọc các câu: Hoa yêu em/ và rất thích đưa võng/ ru em ngủ.// Đêm nay,/ Hoa hát hết các bài hát/ mà mẹ vẫn chưa về.// - Đọc nối tiếp: + HS 1: Bây giờ ru em ngủ. + HS 2: Đêm nay... từng nét chữ+ HS 3: Bố ạ bố nhé.- Lần lượt từng HS đọc nhóm. - Gia đình Hoa có 4 người.- - Mỗi gia đình có 1 hoặc hai con dù trai hay gái - Khoảng cách hai lần sinh từ 3 đến 5 năm - Cứ nhìn mãi, yêu em, thích đưa võng cho em ngủ. - Ru em ngủ và trông em giúp mẹ. - Môi đỏ hồng, mắt mở to và đen láy. MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM – CÂU KIỂU AI THẾ NÀO TUẦN 15 – TIẾT 15 Ngày dạy:25/11/2011 I. Mục tiêu - Nêu được một số từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật ( thực hiên 3 trong số 4 mục của BT 1, toàn bộ BT 2 ) - Biết chọn từ thích hợp để đặt thành câu theo mẫu kiểu ai thế nào ? ( thực hiên 3 trong số 4 mục của BT 3 ) II. Chuẩn bị GV: Tranh minh họa nội dung bài tập 1, dưới mỗi tranh viết các từ trong ngoặc đơn. Phiếu học tập theo mẫu của bài tập 3 phát cho từng HS. HS: Vở bài tập. Bút dạ. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Từ ngữ về tình cảm gia đình. Gọi 3 HS lên bảng. Nhận xét, cho điểm từng HS. 3. Bài mới Giới thiệu: Tiết luyện từ và câu hôm nay các em sẽ học cách sử dụng các từ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật, đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) thế nào? Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Treo từng bức tranh cho HS quan sát và suy nghĩ. Nhắc HS với mỗi câu hỏi có nhiều câu trả lời đúng. Mỗi bức tranh gọi 3 HS trả lời. Nhận xét từng HS. Bài 2: Thi đua. Gọi HS đọc yêu cầu. Phát phiếu cho 3 nhóm HS. Tuyên dương nhóm thắng cuộc. GV bổ sung để có được lời giải đúng. * Tính tình của người: tốt, xấu, ngoan, hư, buồn, dữ, chăm chỉ, lười nhác, siêng năng, cần cù, lười biếng. * Màu sắc của vật: trắng, xanh, đỏ, tím, vàng, đen, nâu, xanh đen, trắng muốt, hồng, * Hình dáng của người, vật: cao, thấp, dài, béo, gầy, vuông, tròn, méo, Bài 3: Phát phiếu cho mỗi HS. Gọi 1 HS đọc câu mẫu. Mái tóc ông em ... o Chi không dám tự ý hái bông hoa Niềm Vui? Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: a/ Đọc mẫu. GV đọc mẫu lần 1 Yêu cầu đọc từng câu b/ Luyện phát âm. GV tổ chức cho HS luyện phát âm. c/ Luyện ngắt giọng. Yêu cầu HS tìm cách đọc sau đó tổ chức cho các em luyện đọc các câu khó ngắt giọng. d/ Đọc cả đoạn, bài. Yêu cầu đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp. HS chia nhóm và luyện đọc trong nhóm. e/ Thi đọc giữa các nhóm. Tổ chức cho các nhóm thi đua đọc bài. Nhận xét, uốn nắn cách đọc. g/ Đọc đồng thanh - Hát - HS 1 đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi. Bạn nhận xét. - HS 2 đọc đoạn 3, 4 trả lời câu hỏi. Bạn nhận xét. - 1 HS khá đọc lại cả bài. - Nối tiếp. Mỗi HS đọc 1 câu. - Tìm cách đọc và luyện đọc các câu sau: Một hôm,/ ông đặt 1 bó đũa/ và 1 túi tiền trên bàn,/ rồi gọi các con,/ cả trai,/ dâu,/ rể lại/ và bảo:// Ai bẻ gãy được bó đũa này/ thì cha thưởng cho túi tiền.// Người cha bèn cởi bó đũa ra,/ rồi thong thả/ bẻ gãy từng chiếc/ một cách dễ dàng.// - 3 HS lần lượt đọc từng đoạn cho đến hết bài. - Thực hành đọc theo nhóm. - Các nhóm thi đua đọc. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2. ÔN LUYỆN TUẦN 15 – TIẾT 2 Ngày dạy:23/11/2011 I. Mục tiêu - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuơi cĩ lời nĩi nhân vật. - Làm được BT(2) a/b/c hoặc BT(3) a/b/c hoặc BT do GV soạn. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ ghi nội dung các bài tập đọc. HS: vở, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ GV đọc các trường hợp chính tả cần phân biệt của tiết trước yêu cầu 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. Nhận xét và điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: Trong giờ chính tả này, các con sẽ nghe và viết lại chính xác đoạn cuối trong bài Câu chuyện bó đũa. Sau đó làm các bài tập chính tả phân biệt l/n, i/iê, at/ac. a/ Ghi nhớ nội dung đoạn viết. GV đọc đoạn văn cuối trong bài Câu chuyện bó đũa và yêu cầu HS đọc lại. Hỏi: Đây là lời của ai nói với ai Người cha nói gì với các con? b/ Hướng dẫn trình bày. Lời người cha được viết sau dấu câu gì? c/ Hướng dẫn viết từ khó. GV đọc, HS viết các từ khó theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS. d/ Viết chính tả. GV đọc, chú ý mỗi cụm từ đọc 3 câu. e/ Soát lỗi g/ Chấm bài. a/ Tiến hành. Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp. Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng. Yêu cầu cả lớp đọc các từ trong bài tập sau khi đã điền đúng. b/ Lời giải. Bài 2: a/ Lên bảng, nên người, ăn no, lo lắng. b/ Mải miết, hiểu biết, chim sẻ, điểm mười. Bài 3: a/ Oâng bà nội, lạnh, lạ. b/ hiền, tiên, chín. C/ dắt, bắc, cắt 4. Củng cố – Dặn dò Chuẩn bị: Tiếng võng kêu. - Hát - Viết các từ ngữ sau: câu chuyện, yên lặng, dung dăng dung dẻ, nhà giời, - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi - Là lời của người cha nói với các con. - Người cha khuyên các con phải đoàn kết. Đoàn kết mới có sức mạnh, chia lẻ ra sẽ không có sức mạnh. - Sau dấu 2 chấm và dấu gạch ngang đầu dòng.- Viết các từ: Liền bảo, chia lẻ, hợp lại, thương yêu, sức mạnh, - Nghe và viết lại. - Đọc yêu cầu. - Làm bài. - Nhận xét và tự kiểm tra bài mình. - Đọc bài ÔN LUYỆN TUẦN 15 – TIẾT 3 Ngày dạy:. I. Mục tiêu - Đọc rành mạch 2 mẩu tin nhắn; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Nắm được cách viết tin nhắn (ngắn gọn, đủ ý). Trả lời được các CH trong SGK. II. Chuẩn bị GV: Tranh. Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Câu chuyện bó đũa. Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài Câu chuyện bó đũa. Tại sao bốn người con không bẻ gãy được bó đũa? Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào? Nêu nội dung của bài. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu:)Trong bài tập đọc này, các em sẽ đọc được 2 mẩu tin nhắn. Qua đó, các em sẽ hiểu tác dụng của tin nhắn và biết cách viết một mẩu tin nhắn a/ Đọc mẫu: GV đọc mẫu lần 1 sau đó yêu cầu HS đọc lại. Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu trong từng mẫu tin nhắn. b/ Luyện phát âm. GV cho HS đọc các từ cần chú ý phát âm đã ghi trên bảng. c/ Hướng dẫn ngắt giọng. Yêu cầu HS luyện ngắt giọng 2 câu dài trong 2 tin nhắn đã ghi trên bảng phụ. d/ Đọc tin nhắn. Yêu cầu đọc lần lượt từng tin nhắn trước lớp. Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm. e/ Thi đọc giữa các nhóm. g/ Đọc đồng thanh. Yêu cầu HS đọc bài. 4. Củng cố – Dặn dò Tin nhắn dùng để làm gì? (HS GIỎI) Nhận xét chung về tiết học. Dặn dò HS khi viết tin nhắn phải viết ngắn gọn đủ ý. - Hát - HS 1: Đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi. Bạn nhận xét. - HS 2: Đọc đoạn 2, 3 và trả lời câu hỏi. Bạn nhận xét. - HS 3: Đọc cả bài. - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - Mỗi HS đọc 1 câu. Lần lượt đọc hết tin nhắn thứ 1 đến tin nhắn thứ 2. - Đọc từ khó, dễ lẫn 3 đến 5 em đọc cá nhân. Lớp đọc đồng thanh. - 5 đến 7 HS đọc cá nhân. Cả lớp đọc đồng thanh các câu: Em nhớ quét nhà,/ học thuộc 2 khổ thơ/ và làm 3 bài tập toán/ chị đã đánh dấu.// Mai đi học/ bạn nhớ mang quyển bài hát cho tớ mượn nhé.// - 4 HS đọc bài. - Cả lớp đọc đồng thanh. ÔN LUYỆN TUẦN 15 – TIẾT 4 Ngày dạy:. I. Mục tiêu - Nêuđược một số từ ngữ về tình cảm gia đình (BT1). - Biết sắp xếp các từ đã cho thành câu theo mẫu Ai làm gì? (BT2); điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn cĩ ơ trống (BT3). II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ kẻ khung ghi nội dung bài tập 2; nội dung bài tập 3 HS: SGK, vở bài tập. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu mỗi em đặt 1 câu theo mẫu: Ai làm gì? Nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới Giới thiệu: Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về tình cảm gia đình. Bài 1: Gọi HS đọc đề bài. Yêu cầu HS suy nghĩ và lần lượt phát biểu. Nghe HS phát biểu và ghi các từ không trùng nhau lên bảng Yêu cầu HS đọc các từ đã tìm được sau đó chép vào Vở bài tập. Bài 2: Gọi HS đọc đề bài sau đó đọc câu mẫu. Gọi 3 HS làm bài, yêu cầu cả lớp làm vào nháp Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng. Yêu cầu HS bổ sung các câu mà các bạn trên bảng chưa sắp xếp được. Cho cả lớp đọc các câu sắp xếp được. Lời giải: Anh thương yêu em. Chị chăm sóc em. Em thương yêu anh. Em giúp đỡ chị. Chị em nhường nhịn nhau. Chị em giúp đỡ nhau. Anh em thương yêu nhau. Chị em giúp đỡ nhau. Chị nhường nhịn em. Anh nhường nhịn em, Lưu ý: Các câu: Anh em nhường nhịn anh, chị em nhường nhịn em, là những câu không đúng. Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài và đọc đoạn văn cần điền dấu. Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài. Tại sao lại điền dấu chấm hỏi vào ô trống thứ 2? (HS GIỎI) 4. Củng cố – Dặn dò Tổng kết tiết học. - Hát - HS thực hiện. Bạn nhận xét. Hãy tìm 3 từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em. - Mỗi HS nói 3 từ. VD: Giúp đỡ, chăm sóc, chăm lo, chăm chút, nhường nhịn, yêu thương, quý mến, - Làm bài vào Vở bài tập. - Đọc đề bài. - Làm bài. Chú ý viết tất cả các câu mà em sắp xếp được. - Nhận xét. - Phát biểu - Đọc bài. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - Làm bài, điền dấu chấm vào ô trống thứ 1 và thứ 3. Điền dấu chấm hỏi vào ô trống thứ 2. - Vì đây là câu hỏi. ÔN LUYỆN TUẦN 15 – TIẾT 5 Ngày dạy:. I. Mục tiêu: - Biết quan sát tranh và trả lời đúng câu hỏi về nội dung tranh (BT1). - Viết được một mẩu tin nhắn ngắn gọn, đủ ý (BT2). II. Chuẩn bị GV: Tranh minh họa bài tập 1. Bảng phụ ghi các câu hỏi bài tập 1. HS: SGK, vở bài tập. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Gia đình. Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu đọc đoạn văn kể về gia đình của em. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: Bài 1: Treo tranh minh họa. Tranh vẽ những gì? Bạn nhỏ đang làm gì? Mắt bạn nhìn búp bê thế nào? - Tóc bạn nhỏ ntn? Bạn nhỏ mặc gì? Yêu cầu HS nói liền mạch các câu nói về hoạt động, hình dáng của bạn nhỏ trong tranh. Theo dõi và nhận xét HS. Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. Vì sao em phải viết tin nhắn? Nội dung tin nhắn cần viết những gì? Yêu cầu HS viết tin nhắn. Yêu cầu HS đọc và sửa chữa tin nhắn của 3 bạn trên bảng và của 1 số em dưới lớp. Lưu ý HS tin nhắn phải ngắn gọn, đầy đủ. 4. Củng cố – Dặn dò Tổng kết chung về giờ học. - Hát - HS thực hiện. - Quan sát tranh. - Tranh vẽ 1 bạn nhỏ, búp bê, mèo con. - Bạn nhỏ đang cho búp bê ăn (3 HS trả lời). - Mắt bạn nhìn búp bê rất tình cảm/ rất trìu mến, (3 HS trả lời). - Tóc bạn nhỏ buộc 2 chiếc nơ rất đẹp./ Bạn buộc tóc thành 2 bím xinh xinh (3 HS trả lời). - Bạn mặc bộ quần áo rất sạch sẽ,/ rất mát mẻ,/ rất dễ thương, (3 HS trả lời). - 2 HS ngồi cạnh nhau, nói cho nhau nghe sau đó 1 số em trình bày trước lớp. - Đọc đề bài. - Vì bà đến nhà đón em đi chơi nhưng bố mẹ không có nhà, em cần viết tin nhắn cho bố mẹ để bố mẹ không lo lắng. - Em cần viết rõ em đi chơi với bà. - 3 HS lên bảng viết. Cả lớp viết vào nháp. - Trình bày tin nhắn.
Tài liệu đính kèm: