Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 34, Bài 29+30: Hồ Gươm - Cánh đồng quê em

Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 34, Bài 29+30: Hồ Gươm - Cánh đồng quê em

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức, kĩ năng:

- Đọc đúng, rõ ràng bài thơ Cánh đồng quê em; tốc độ đọc 45 – 50 tiếng/ phút.

- Hiểu và cảm nhận được cánh đồng quê hương thể hiện qua tranh ảnh, bài thơ.

2. Năng lực:

- NL: Hình thành các NL chung, phát triển NL ngôn ngữ và NL văn học trong việc kể, tả về đặc điểm của các sự vật quen thuộc, gần gũi ở xung quanh.

3. Phẩm chất:

- Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái

.II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

- BL viết đoạn LĐ

 

docx 17 trang Người đăng Trịnh Hải An Ngày đăng 19/06/2023 Lượt xem 536Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 34, Bài 29+30: Hồ Gươm - Cánh đồng quê em", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 34
Tiếng Việt
: BÀI 29: HỒ GƯƠM (TIẾT 1+2)
 ĐỌC: HỒ GƯƠM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Đọc đúng từ ngữ, đọc rõ ràng bài Hồ Gươm, ngữ điệu phù hợp với cảm xúc yêu thương của bạn nhỏ dành cho ngôi trường. 
- Hiểu được nội dung bài đọc: Bằn ngon ngũ giàu hình ảnh hết sức sáng tạo tác giả vẽ một bức tranh
2. Năng lực:
- Hình thành các NL chung, phát triển NL văn học, (khả năng thẩm thấu một bài văn miêu tả dặc sắc về cảnh đẹp đất nước, có tinh thần làm việc và hợp tác trong nhóm. 
3. Phẩm chất: có tình cảm trân trọng đối với quê hương đất nước; có thêm sự hiểu biết và tình yêu với thủ đô Hà Nội.
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
- Bài hát Em yêu trường em của nhạc sĩ Hoàng Vân, tranh minh họa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV mở nhạc bài hát Em yêu thủ đô cho HS vận động 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi: 
+ Bài hát nhắc đến thủ đô nào? 
+ Em đã được đi Hà Nội chưa? 
- GV nhận xét kết nối bài mới: Hồ Gươm là mộ cảnh đẹp của Hà Nội. Hồ Gươm hay còn gọi là hồ Hoàn Kiếm. Vậy Hồ Gươm được miêu tả như thế nào? Chúng mình cùng đến vơi bài tập đọc Hồ Gươm 
- GV ghi đề bài: Hồ Gươm.
2. Đọc văn bản
* Đọc mẫu
- GV đưa tranh minh họa bài đọc, yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm 2 về nội dung tranh.
- GVNX chốt lại nội dung tranh vẽ.
* GV đọc mẫu toàn bài, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn, đọc đúng, chú ý giọng đọc tâm tình như kể chuyện.
a. Đọc nối tiếp câu
- GV gọi HS đọc nối tiếp câu lần 1
- Gọi HS tìm từ khó đọc và cho HS đọc từ khó.
- GV gọi HS đọc nối tiếp lần 2, hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng.
b. Đọc đoạn
- Bài được chia làm mấy đoạn ?
- Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn
- Gọi HS giải nghĩa một số từ, tiếng khó
c. Đọc trong nhóm 
- GV chia nhóm, yêu cầu HS đọc trong nhóm.
d. Thi đọc
- GV gọi các nhóm thi đọc
- Nhận xét, khen ngợi nhóm đọc tốt
e. Đọc toàn bài
- GV gọi 1, 2 HS đọc lại toàn bài
- HS nghe, vận động theo nhạc
- HS thảo luận nhóm 2 về ND bài hát theo gợi ý.
- Trong bài hát nhắc đến cô giáo, bờ hồ
- Tình cảm yêu thương của bạn nhỏ dành cho thủ đô Hà Nội 
- HS lắng nghe
- HS nhắc lại đầu bài – ghi vở
- HS trao đổi nhóm 2: tranh vẽ cảnh Hồ Gươm xa xa có Tháp Rùa.
- HS lắng nghe và theo dõi.
- HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ lần 1
- HS tìm và đọc từ khó: bầu dục, xum xuê, bưu điện.
- HS theo dõi
- 3 đoạn
- HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- HS giải nghĩa từ: Cổ Kính, bầu dục ( sử dụng hình ảnh để giải nghĩa từ)
- Đặt câu từ giải nghĩa.
- HS đọc nhóm.
- Các nhóm thi đọc
 - HS bình chọn nhóm đọc tốt
- 1, 2 HS đọc toàn bài
TIẾT 2
* Khởi động chuyển tiết
3. Trả lời câu hỏi
Câu 1: Bài văn tả cảnh đẹp nào của Hồ Gươm ?
Câu 2: Cầu Thê Húc được miêu tả như thế nào ?
- GV nhận xét câu trả lời của HS và chốt ND
Câu 3: Nói 1 2 câu về Tháp Rùa?
- GV gọi 1 HS đọc 1 câu trong bài
- Yêu cầu HS nói 1 câu trước lớp
- GV nhận xét, khen ngợi 
Câu 4: Khi thấy Rùa hiện lên trên mặt Hồ Gươm tác giả nghĩ đến điều gì?
- GV nhận xét, giới thiệu thêm về sự tích Hồ Gươm.
4. Luyện đọc lại
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ.
- Gọi HS đọc diễn cảm trước lớp
- Nhận xét, khen ngợi
5. Luyện tập theo văn bản đọc
Câu 1: Xếp từ ngữ theo hai nhóm: từ ngữ chỉ sự vật và từ ngữ chỉ đặc điểm.
- GV khen ngợi HS
Câu 2: Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu nêu đặc điểm
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Tiếp sức (3 tổ)
- Theo dõi, nhận xét, khen ngợi và bình chọn tổ thắng cuộc.
- HS hát, chơi 1 trò chơi
- 1 HS đọc lại câu hỏi:
H: Đền Ngọc Sơn, Cầu Thê Húc, tả Hồ Gươm.
H: Cầu Thê Húc có màu son, cong cong như con Tôm dẫn vào đền Ngọc Sơn.
H: Tháp Rùa ở Hồ Gươm.
H: Không biết đây có phải con rùa đã từng ngậm thanh kiếm của vua Lê thắng giặc không?
- HS lắng nghe và ghi nhớ
H: sự vật: trái bưởi, rùa, thanh kiếm; đặc điểm: cong cong, lớn, xum xuê.
- Các tổ cử đại diện tham gia trò chơi. lần lượt từng HS lên lấy thẻ chữ gắn lên bảng sao cho thành câu phù hợp.
Tổ nào nhanh nhất và ghép chính xác tổ đó chiến thắng.
- HS nghe
 A
 B
Mặt hồ
cong cong như con Tôm.
Cầu Thê Húc
như trái bưởi.
Đầu rùa to
như chiếc gương bầu dục lớn.
- Gọi HS đọc lại các câu vừa tạo
6. Củng cố:
- Gọi 1, 2 HS đọc lại bài
- Bài văn nói lên điều gì?
- GV nhận xét câu trả lời của HS, khen ngợi
- Dặn HS về đọc lại bài cho người thân nghe.
- 2 HS đọc lại các câu vừa tạo
- 2 HS đọc lại bài
- HS chia sẻ ý kiến.
- HS lắng nghe và thực hiện
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có)
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................
	 Tiếng Việt
Tiết 63 : BÀI 29: HỒ GƯƠM (TIẾT 3)
 VIẾT: CHỮ HOA Q, V
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Biết viết chữ viết hoa Q, V cỡ vừa và cỡ nhỏ, viết câu ứng dụng Quê em có dòng sông uốn quanh
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
2. Năng lực: 
- Hình thành và phát triển ở HS năng lực giao tiếp hợp tác, năng lực tự chủ, tự học thông qua các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất:
- có tình cảm trân trọng đối với quê hương đất nước; có thêm sự hiểu biết và tình yêu với thủ đô Hà Nội, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu chữ viết hoa Q, V.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Hát biểu diễn động tác bài Bảng chữ cái
* Trò chơi Thi viết đúng, viết đẹp chứ hoa Đ và tiếng Đi
- GV nhận xét, khen ngợi những HS viết đúng, viết đẹp, sau đó dẫn dắt vào bài học
- GV ghi bảng tên bài học chữ hoa Q, V
2. Viết chữ hoa: 
- GV đưa mẫu chữ hoa Q, V, gọi HS đọc.
a. Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét 
* Quan sát chữ hoa Q
- GV yêu cầu HS quan sát chữ mẫu hỏi:
+ Chữ hoa E cao mấy ô li? Rộng mấy ô li?
+ Gồm mấy nét?
- GV nhận xét 
* GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu Q.
- GV viết mẫu vừa viết GV vừa nêu quy trình viết chữ hoa . Sau đó cho HS quan sát video tập viết chữ Q hoa (nếu có). Và mời HS nhắc lại cách viết chữ hoa Q.
* Quan sát chữ hoa v
b. Viết chữ hoa E, Ê trên bảng con
- GV viết mẫu 1 lần, cho HS tập viết chữ hoa Q, V trên bảng con 
- GV quan sát, uốn nắn những HS còn gặp khó khăn.
c. Viết vở
- Gọi 1 HS nêu lại tư thế ngồi viết bài
- GV yêu cầu HS mở vở và viết chữ hoa E, Ê vào vở tập viết.
- GV theo dõi HS viết bài trong VTV2/T2.
- GV hướng dẫn HS tự nhận xét và nhận xét lẫn nhau. 
3. Viết ứng dụng:
- GV viết sẵn câu ứng dụng lên bảng
- GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng trong SHS: Quê em có dòng sông uốn quanh
- Mỗi dòng thơ có mấy tiếng?
- Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? Vì sao phải viết hoa chữ đó? 
- Những chữ cái nào cao 2,5 li ?
- Nêu cách đặt dấu thanh ở các chữ cái.
- Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng bao nhiêu? 
- GV hướng dẫn HS viết hết dòng thứ nhất rồi viết dòng thứ hai vào vở.
- YC HS viết câu ứng dụng vào vở
- Quan sát, uốn nắn HS viết chậm
- GV hướng dẫn chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em.
4. Củng cố:
- Hôm nay, các em đã học chữ hoa gì?
- Tổ chức cho HS thi đua tìm các câu có chữ hoa Q, V vừa học
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
- HS vận động theo nhạc
- HS chơi trò chơi, viết chữ hoa Đ và tiếng Đi.
- HS nghe
- 2 HS nhắc lại đầu bài, lớp ghi vở
- 2, 3 HS đọc Q, V
- HS quan sát chữ mẫu và trả lời câu hỏi
- Chữ Q viết hoa cao 5 li và rộng 3,5 li.
- Chữ Q gồm 1 nét cơ bản: 1 nét viets liền là kết hợp của 2 nét cơ bản – nét cong trên, cong phải và lượn ngang. 
- HS quan sát và nhắc lại: Đặt bút giữa đường kẻ 4 và đường kẻ 5 viết nét cong trái nhỏ đến đường kẻ 6. Viết tiếp nét cong phải (to) xuống tới đường kẻ 1 thì lượn vòng trở lại. Tiếp tục viết nét lượn ngang từ trái sang phải (cắt ngang nét cong phải) tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ. Dừng bút ở đường kẻ 2. 
- HS quan sát GV viết mẫu và tập viết chữ viết hoa Q, V. trên bảng con theo hướng dẫn. 
- 1 HS nêu lại tư thế ngồi viết.
- HS viết chữ viết hoa Q, V (chữ cỡ vừa và chữ cỡ nhỏ) vào vở Tập viết 2 tập một.
- HS góp ý cho nhau theo cặp. 
- HS quan sát
- HS đọc câu ứng dụng. 
- HS nêu: câu thơ có 7 tiếng
- HS quan sát và nêu viết hoa chữ Quê, vì đứng ở đầu câu.
- Các chữ cao 2,5 ô li: Q.
- Đặt dấu thanh trên đầu chữ o, ô trong tiếng dòng, uốn.
- Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng khoảng cách viết chữ cái o. 
- HS ghi nhớ
- HS viết vở câu ứng dụng 
- HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho bạn.
- 1 HS nhắc lại
- HS thi đua VD: 
- HS nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
.
.
Tiếng Việt
Tiết 64: BÀI 29: HỒ GƯƠM (TIẾT 4)
 NÓI VÀ NGHE: NÓI VỀ QUÊ HƯƠNG ĐẤT NƯỚC EM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Biết trao đổi về nội dung và các chi tiết trong tranh.
- Biết giới thiệu về những điều thú vị ở quê hương em hoặc nơi em sống; Chia sẻ những trải nghiệm, suy nghĩ và cảm xúc quê hương em qua bức tranh.
- Biết kể cho người thân em nghe nhungữ điều thú vị em thấy về quê hương em.
2. Năng lực:
- Hình thành và phát triển năng lực văn học; có khả năng quan sát các sự vật xung quanh); có tình cảm trân trọng đối với quê hương đất nước.
3. Phẩm chất:
- Bồi dưỡng tình cảm thương yêu, gắn bó đối với trân trọng đối với quê hương đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh kể chuyện
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- GV tổ chức lớp vận động tập thể.
- Tổ chức cho HS chia sẻ về trường học của mình
- Nhận xét, kết nối vào bài học
2. Khám phá	
Bài 1: Cùng bạn trao đổi về những điều thú vị ở que hương em hoặc nơi em sống (HĐ nhóm đôi)
- GV yêu cầu học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
? Em  ... t của HS. Trưng bày một số bài viết đẹp. 
3. Bài tập chính tả:
Bài 2: chọn từ ngữ trong ngoặc thay cho ô vuông.
- GV nêu bài tập.
- GV hướng dẫn HS thảo luận bài tập theo nhóm 2. Ghi kết quả ra phiếu BT. 
- GV yêu cầu 1 - 2 nhóm trình bày đáp án. 
- GV và HS nhận xét, chốt đáp án. 
- GV cho H xem một số hình ảnh về 4 địa điểm này
Bài 3: Chọn a hoặc b
a) Chọn r, d, gi thay cho ô trống
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Tiếp sức
- GV cho các nhóm đọc kết quả của nhóm mình. GV cùng HS còn lại nhận xét đánh giá, phân định thắng thua. Tuyên dương đội làm tốt, động viên các đội còn yếu hơn.
4. Củng cố
- Trò chơi thi tìm từ có tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi
- Nhận xét, khen ngợi HS
- GV nhận xét giờ học, dặn HS về luyện viết lại bài cho người thân xem.
* Lớp hát và vận động theo bài hát Em tập viết.
- HS viết vở
- HS nghe và quan sát đoạn viết trong SHS - hai khổ đầu bài thơ). 
- 2, 3 HS đọc lại 
.
- Những chữ đầu câu viết hoa.
- HS tìm và nêu: vầng dương, kim cương, hiền hòa.
- HS viết BC từ, tiếng khó viết
- Viết hoa chữ cái đầu tiên và cách 1 dòng sau mỗi khổ thơ.
- HS nghe - viết bài vào vở chính tả.
- HS nghe và soát lỗi: đổi vở soát lỗi cho nhau, dùng bút chì gạch chân chữ viết sai (nếu có).
- HS quan sát bài viết đẹp của bạn.
- 2 HS đọc lại yêu cầu
- HS thảo luận bài tập theo nhóm làm vào phiếu BT
- 1 - 2 nhóm HS trình bày đáp án. 
+ Chùa Một Cột ở thủ đô Hà Nội.
+ Cầu Tràng Tiền ở Thành phố Huế
+ Vịnh Hạ Long là một thắng cảnh nổi tiếng thế giới.
+Chợ Bến Thành là chợ lớn nhất ở thành phố HCM
- HS đọc to yêu cầu, cả lớp đọc thầm theo. 
- HS lên tham gia chơi và giao lưu với các bạn.
+ Các nhóm ghi nhanh kết quả lên bảng.
Đáp án: rơm, dòng, giữ 
- HS thi tìm: giỏ cam, quả dứa. rau cải, củ giềng, tháng giêng, mưa rào...
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
IV: ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có)
.
.
.
 Tiếng Việt
BÀI 30: CÁNH ĐỒNG QUÊ EM (TIẾT 4)
 LUYỆN TẬP: TỪ NGỮ VỀ NGHỀ NGHIỆP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Phát triển vốn từ về nghề nghiệp, biết nói về nghề nghiệp và công việc. 
- Đặt được câu về nghề nghiệp, công việc.
2. Về năng lực: hình thành và phát triển gồm 3 NL chung và NL đặc thù (NL ngôn ngữ):
- Nói đúng từ chỉ nghề nghiệp; 
- Phát triển năng lực sử dụng từ ngữ để đặt câu và trao đổi với giáo viên, bạn bè.
- Biết sử dụng dấu câu phù hợp.
3. Phẩm chất: Chăm chỉ. (Chăm học, chăm làm)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh BT1, phiếu BT3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- GV tổ chức cho HS vận động theo bài hát.
- Bài hát nhắc đến những đồ vật gì?
- GV nhận xét, kết nối vào bài mới.
 2. Khám phá
Bài 1: Kết hợp từ ở cột A với cột B tạo từ ngữ công việc của người nông dân
- GV gọi HS nêu bài tập.
A
B
Cày
lúa
Gặt
mạ
Gieo
phân
Bón
nước
Tưới
ruộng
3. Thực hành, vận dụng
Bài 2: Hỏi đáp công việc từng người trong tranh
-Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài tập
-Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm đôi theo gợi ý sau:
+ Em thấy ai trong ảnh?
+ Người đó đang làm gì?
Bài 3: Nói về nghề nghiệp và công việc từng người trong tranh
-Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài tập
-Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm 4 theo gợi ý sau:
+ Em thấy ai trong ảnh?
+ Người đó đang làm gì?
+ Em đoán xem người đó làm nghề gì?
- Nhận xét, khen ngợi HS.
4. Củng cố:
- TC Thi đặt câu nói về nghề nghiệp người thân em.
- GV nhận xét giờ học, khen ngợi HS tích cực.
- HS hát và vận động theo bài hát: Em yêu trường em
- HS trả lời: Bài hát nhắc đến bút, mực, sách, vở, bảng, bàn, ghế, phấn.
- HS ghi bài vào vở.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Lớp đọc thầm.
- HS làm việc cá nhân
H: trình bày
H: nhận xét, bổ sung.
H: đọc yêu cầu bài tập
H: thảo luận nhóm đôi
H: trình bày.
H: nhận xét 
H: đọc yêu cầu bài tập
H: thảo luận nhóm 4
H: trình bày.
H: nhận xét
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có)
.
.
.
 Tiếng Việt
BÀI 30: CÁNH ĐỒNG QUÊ EM (TIẾT 5)
 LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ CÔNG VIỆC CỦA MỘT NGƯỜI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Phát triển vốn từ nghề nghiệp (từ chỉ nghề nghiệp).
- Viết được 3 – 4 câu giới thiệu về công việc của một người. 
2. Năng lực:
- Hình thành và phát triển 3 NL chung và NL đặc thù (NL ngôn ngữ):
- Dùng ngôn ngữ để nói về nghề nghiệp và công việc, sử dụng vốn từ để viết đoạn văn ngắn giới thiệu về công việc và nghề nghiệp.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất chăm chỉ, (chăm học), trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bút chì, màu, giấy vẽ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
 - GV cho HS vận động theon nhạc bài hát Vui đến trường
* TC Chuyền điện: Kể tên nghề nghiệp mà em biết
- GV nhận xét, dẫn dắt vào bài học
2. Khám phá
Bài 1: Nói những điều em biết về công việc của người thân.
- Bài yêu cầu gì
- GV cho HS hđ trong nhóm 2
- GV yêu cầu HS trình bày kết quả trước lớp. 
- GV và HS nhận xét. 
3. Luyện tập, thực hành
Bài 2: Viết 3-4 câu kể về công việc của người thân .
- Bài yêu cầu gì?
- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân theo gợi ý sau:
? Người thân của em làm công việc gì?
? Người đó làm ở đâu?
? Công việc đó đem lại lợi ích gì?
? Suy nghĩ của em về công việc đó?
- Gọi 1, 2 HS học tốt nói trước lớp
- Nhận xét, góp ý cho HS
* Yêu cầu HS viết vào vở lời giới thiệu của mình
- Gọi HS đọc bài viết
- Nhận xét, khen ngợi HS
- Thu vở chấm, nhận xét 5, 7 bài
4. Củng cố
- Hôm nay, em đã học những nội dung gì?
- GV tóm tắt nội dung chính.
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
- Dặn dò: chuẩn bị cho tiết sau Đọc mở rộng.
- HS vận động theo nhạc
- HS chơi trò chơi: giáo viên, bác sĩ, ....
- HS nghe – ghi vở
- Một HS đọc yêu cầu của bài. Các HS khác đọc thầm theo. 
H: thực hiện
H: chia sẻ
+ Bố tớ làm bác sĩ. Hàng ngày bố đến bệnh viện khám và chữa bệnh cho nhiều người...
- HS lắng nghe.. 
- 1 HS đọc to yêu cầu của bài tập. Các HS khác đọc thầm theo. 
- HS viết vào vở.
- Nhiều HS đọc bài trước lớp.
- HS nêu ý kiến về bài học 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có)
.
.
.
 Tiếng Việt
BÀI 30: CÁNH ĐỒNG QUÊ EM (TIẾT 6)
 ĐỌC MỞ RỘNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Tìm đọc mở rộng được câu chuyện hoặc bài thơ về nghề nghiệp. Chia sẻ được một số thông tin về câu chuyện đã đọc. 
- Đọc đúng, rõ ràng bài đọc mở rộng về trường học do GV hoặc HS chuẩn bị, biết ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp.
- Trả lời được các câu hỏi có liên quan đến bài đọc. 
- Biết chia sẻ những trải nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc có liên quan đến bài đọc; trao đổi về nội dung của bài đọc và các chi tiết trong tranh. 
- Cảm nhận được niềm vui học tập ở trường và bày tỏ tình cảm của mình với nghề nghiệp đó.
2. Về năng lực:
- Hình thành và phát triển gồm 3 NL chung và NL đặc thù (NL ngôn ngữ):
- Tự tìm đọc một câu chuyện về trường học.
- Chia sẻ với cô giáo, các bạn về một nhân vật trong câu chuyện mà em thích một cách rõ ràng, mạch lạc, tự tin.
3. Phẩm chất:
- Hình thành và phát triển phẩm chất: Chăm chỉ (Chăm học đọc sách)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sách, truyện phục vụ cho đọc mở rộng
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- GV tổ chức lớp vận động tập thể.
- Tổ chức cho HS chia sẻ về trường học của mình
- Nhận xét, kết nối vào bài học
2. Khám phá	
Bài 1: Tìm đọc một câu chuyện về trường học. Chia sẻ thông tin về câu chuyện dựa trên các gợi ý
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập. 
 - Trong buổi học trước, GV giao nhiệm vụ cho HS tìm đọc một câu chuyện về trường học và ghi lại thông tin về câu chuyện dựa trên gợi ý của bạn chim cánh cụt như trong SHS. 
( GV có thể chuẩn bị một số câu chuyện phù hợp và cho HS đọc ngay tại lớp nếu HS k sưu tâm được chuyện)
- GV cho HS chọn kể trong nhóm về một nhân vật mà mình thích trong câu chuyện đã đọc, theo các câu hỏi gợi ý:
+ Tên câu chuyện là gì?
+ Câu chuyện mở đầu như thế nào?
+ Điều gì diễn ra tiếp theo?
+ Câu chuyện kết thúc thế nào?
- GV nhận xét, khen ngợi HS
3. Luyện tập, thực hành:
Bài 2: Nói về một nhân vật em thích trong câu chuyện
- Gv cho HS chia sẻ trong nhóm 4
+ Câu chuyện có mấy nhân vật?
+ Tên nhân vật em thích nhất là gì?
+ Điều gì ở nhân vật làm cho em thích nhất? Vì sao?
- GV cho HS chia sẻ cá nhân trước lớp
- GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi những HS có cách kể chuyện hấp dẫn hoặc chia sẻ một số ý tưởng thú vị. Nói rõ ưu điểm để HS cùng học hỏi.
4. Củng cố
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. 
- GV tóm tắt lại những nội dung chính. Sau bài 14 các em đã: 
+ Học thuộc lòng 2 khổ thơ yêu thích trong bài thơ Em học vẽ. 
+ Nghe – viết 2 khổ thơ đầu và làm bài tập chính tả. 
+ Mở rộng vốn từ chỉ đồ dùng học tập, biết cách đặt câu nêu công dụng của đồ dùng học tập, biết dùng dấu chấm, dấu chấm hỏi ở cuối câu, biết viết đoạn văn giới thiệu một đồ vật dùng để vẽ. 
- HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay chưa hiểu, thích hay không thích, cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào). 
- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. 
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà.
- Lớp hát và vận động theo bài hát.
- HS chia sẻ trước lớp về thầy cô giáo, các bạn, ngôi trương, lớp học...
- HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- HS chuẩn bị sẵn câu chuyện
- HS làm việc nhóm 4. 
+ Các em trao đổi với nhau về những thông tin đã chuẩn bị theo gợi ý. 
+ HS đọc ngay tại lớp.
+ Đổi sách cho nhau để nhiều bạn được đọc.
- HS đọc đúng, rõ ràng bài đọc mở rộng về trường học do GV hoặc HS chuẩn bị, biết ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp.
- Trả lời được các câu hỏi có liên quan đến bài đọc. 
- Biết chia sẻ những trải nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc có liên quan đến bài đọc; trao đổi về nội dung của bài đọc và các chi tiết trong tranh. 
- HS kể về một nhân vật mà mình thích trong câu chuyện theo nhóm 4
- Một số HS nói trước lớp về nhân vật mình thích nhất, lí do? Các HS khác nhận xét hoặc đặt trao đổi thêm. 
- HS nhắc lại những nội dung đã học.
- HS lắng nghe và ghi nhớ
- HS nêu ý kiến về bài học (Em thích hoạt động nào? Em không thích hoạt động nào? Vì sao?).
- HS lắng nghe.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có)
.
.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_2_tuan_34_bai_2930_ho_guom_canh_dong.docx