Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 24, Bài 11+12: Sự tích cây thì là - Bờ tre đón khách

Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 24, Bài 11+12: Sự tích cây thì là - Bờ tre đón khách

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức, kĩ năng

- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ.

- Trả lời được các câu hỏi. Hiểu và nắm được nội dung chính của bài.

- Biết chia sẻ những trải nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc có liên quan đến bài đọc; trao đổi về nội dung của bài đọc và các chi tiết trong tranh.

2. Năng lực:

- Hình thành và phát triển gồm 3 NL chung và NL đặc thù (NL ngôn ngữ):

- Tự tìm đọc một câu chuyện, bài thơ, về một số loài vật nuôi trong nhà.

- Chia sẻ với cô giáo, các bạn về nội dung chính của bài thơ, câu chuyện một cách rõ ràng, mạch lạc, tự tin.

3. Phẩm chất:

- Hình thành và phát triển phẩm chất: Chăm chỉ (Chăm học đọc sách)

- Bồi dưỡng tình yêu loài vật, đặc biệt là vật nuôi trong nhà.

 

docx 22 trang Người đăng Trịnh Hải An Ngày đăng 19/06/2023 Lượt xem 396Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 24, Bài 11+12: Sự tích cây thì là - Bờ tre đón khách", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24
Tiếng Việt
CHỦ ĐỀ HÀNH TINH XANH XỦA EM
Tiết 231 + 232: BÀI 11: SỰ TÍCH CÂY THÌ LÀ
ĐỌC: SỰ TÍCH CÂY THÌ LÀ (Tiết 1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Đọc đúng các từ ngữ khó, biết cách đọc các lời nói của các nhân vật trong VB Sự tích cây thì là. Nhận biết một số loài cây qua bài đọc và tranh minh hoạ.
- Hiểu được cách giải thích vui về tên gọi của một số loài cây trong câu chuyện và lí do có loài cây tên là “thì là”.
2. Năng lực:
- Hình thành và phát triển năng lực văn học (trí tưởng tượng về các sự vật, sự việc trong tự nhiên; khiếu hài hước); có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.
3. Phẩm chất:
- Hình thành và phát triển ở HS phẩm chất đoàn kết với bạn bè, làm việc nhóm hiệu quả. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ảnh một số loài cây; một số đồ dùng đơn giản (tranh hoặc mũ có hình cây dừa, cây cau, cây mít, cây cải,...) để HS đóng vai ông trời và các loài cây được nhắc đến trong bài đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ vườn rau có các luống rau 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi các nội dung: 
+Nói tên các cây rau có trong tranh.
+Nói tên một số cây rau khác mà các em biết.
- GV cho HS xem tranh/ ảnh minh hoạ cây thì là và giới thiệu về bài đọc (truyện cổ có cách giải thích rất vui về tên cây thì là).
- GV ghi đề bài: Sự tích cây thì là.
2. Đọc văn bản
* Đọc mẫu
- GV đưa tranh minh họa bài đọc, yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm 2 về nội dung tranh.
- GVNX chốt lại nội dung tranh vẽ.
* GV đọc mẫu toàn bài, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn. Hướng dẫn cách đọc lời của trời : đọc giọng chậm rãi, thể hiện giọng nói/ngữ điệu của người có uy lực.
a. Đọc nối tiếp câu
- GV gọi HS đọc nối tiếp bài đọc.
- Gọi HS tìm từ khó đọc và cho HS đọc từ khó.
- GV gọi HS đọc nối tiếp lần 2, hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng.
b. Đọc đoạn
- Bài được chia làm mấy đoạn ?
- Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- Gọi HS giải nghĩa một số từ, tiếng khó
c. Đọc trong nhóm 
- GV chia nhóm, yêu cầu HS đọc trong nhóm 5
d. Thi đọc
- GV gọi các nhóm thi đọc
- Nhận xét, khen ngợi nhóm đọc tốt
e. Đọc toàn bài
- GV gọi 1, 2 HS đọc lại toàn bài
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm 2 về ND bài theo gợi ý.
- Trong bài nhắc đến hành, rau cải thìa, bắp cải, su hào, cà rốt..
- HS quan sát.
- HS nhắc lại đầu bài – ghi vở.
- HS trao đổi nhóm 2: Tranh vẽ các loài cây đang lên trời, đứng trước cổng trời bồng bềnh mây khói)..
- HS lắng nghe và theo dõi.
- HS đọc nối tiếp.
- HS tìm và đọc từ khó: khung cửa sổ, khúc khích, bỗng, ngỡ. 
- HS theo dõi
- 2 đoạn.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- HS giải nghĩa từ: trái đất, mảnh khảnh
- HS đọc nhóm 5
- Các nhóm thi đọc
 - HS bình chọn nhóm đọc tốt
- 1, 2 HS đọc toàn bài
TIẾT 2
* Khởi động chuyển tiết
3. Trả lời câu hỏi
Câu 1. Đóng vai trời và cây cối, diễn lại cảnh trời đặt tên cho các loài cây.
- GV mời 4 HS lên diễn cảnh trời đặt tên cho các loài cây: 1 em đóng trời, 3 em đóng các loài cây được trời đặt tên. Lời nói của cây chủ yếu là lời cảm ơn. 
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
Câu 2. Để được trời đặt tên, cái cây dáng mảnh khảnh, lá nhỏ xíu đã giới thiệu về mình như thế nào?
- GV cho HS làm việc nhóm 4
- GV nhận xét câu trả lời của HS và chốt lại nội dung câu trả lời.
Câu 3. Vì sao cây này có tên là “thì là”?
- GV gọi 1 HS đọc lại toàn bài
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và trả lời câu hỏi.
- Gọi đại diện nhóm trình bày trước lớp
- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, khen ngợi và chốt nội dung câu trả lời “Do hấp tấp, vội vàng nên cây nhỏ đã nhầm lời lẩm nhẩm của trời là lời trời đặt tên cho cây”
Câu 4. Theo em, bạn bè của cây nhỏ sẽ nói gì khi nó khoe tên mình là cây “thì là”?
- Gọi HS chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét, khen ngợi HS
4. Luyện đọc lại
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm toàn bộ bài.
- Gọi HS đọc diễn cảm trước lớp
- Nhận xét, khen ngợi
5. Luyện tập theo văn bản đọc
Câu 1. Đóng vai cây thì là, nói lời đề nghị trời đặt tên.
- GV mời 1 – 2 HS nói lời đề nghị của cây thì là với trời .
- GV khen ngợi HS
Câu 2. Cùng bạn nói và đáp lời đề nghị chơi một trò chơi.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai nhanh hơn: kể tên 1 số loài cây mà em biết
- Theo dõi, nhận xét, khen ngợi và bình chọn HS thắng cuộc.
- HS hát, chơi 1 trò chơi
- 1 HS đọc lại câu hỏi
- 4 HS lên đóng vai.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc lại câu hỏi.
- HS làm việc nhóm.
- HS lắng nghe và ghi nhớ
- 1 HS đọc lại, lớp đọc thầm
- HS thảo luận nhóm và chia sẻ ý kiến trong nhóm
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp: Do hấp tấp, vội vàng nên cây nhỏ đã nhầm lời lẩm nhẩm của trời là lời trời đặt tên cho cây.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- HS lắng nghe và ghi nhớ
- HS trả lời: Tên hay quá!/ Tên bạn rất dễ nhớ!/Chúc mừng bạn đã có cái tên đặc biệt!/ Tên bạn đặc biệt quá!/...
- HS lắng nghe
HS lắng nghe.
HS thực hiện.
- HS trả lời: Thưa trời, xin trời đặt cho con một cái tên thật hay ạ.
- HS lắng nghe.
- HS thi nhau kể xem ai nhanh hơn.
-HS lắng nghe
6. Củng cố:
- Gọi 1, 2 HS đọc lại bài
- Vì sao cây có tên là “ Thì là”?
- Em có thích tên của cây “Thì là” không ?
- GV nhận xét câu trả lời của HS, khen ngợi
- Dặn HS về đọc lại đọc cho người thân nghe.
- 2 HS đọc lại bài
- Vì do hấp tấp, vội vàng nên cây nhỏ đã nhầm lời lẩm nhẩm của trời là lời trời đặt tên cho cây.
- HS chia sẻ ý kiến.
- HS lắng nghe và thực hiện.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có)
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................
_______________________________________________
Tiếng Việt
Tiết 233: BÀI 11: SỰ TÍCH CÂY THÌ LÀ (Tiết 3)
 VIẾT: CHỮ HOA V
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Viết chữ hoa V cỡ vừa và cỡ nhỡ
- Viết câu ứng dụng Vườn cây quanh năm xanh tốt.
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng.
2. Năng lực: 
- Hình thành và phát triển ở HS năng lực giao tiếp hợp tác, năng lực tự chủ, tự học thông qua các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất:
- Phát triển phẩm chất yêu nước, yêu mái trường, thầy cô và bạn bè, phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu chữ viết hoa V.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
* Khởi động
- GV giới thiệu bài: 
- GV ghi bảng tên bài.
1. Viết
a. Viết chữ hoa V
- GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa V và hướng dẫn HS: 
+ Quan sát mẫu chữ V: độ cao, độ rộng, các nét và quy trình viết chữ hoa V. 
 - GV cho HS tập viết chữ hoa C trên bảng con (hoặc nháp).
- GV theo dõi HS viết bài trong VTV2/T2.
- GV hướng dẫn HS tự nhận xét và nhận xét lẫn nhau. 
b. Viết câu ứng dụng
- HS đọc câu ứng dụng: Vườn cây quanh năm xanh tốt.
- HS quan sát GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng lớp (hoặc cho HS quan sát cách viết mẫu trên màn hình, nếu có). 
+ Viết chữ viết hoa V đầu câu. 
- GV hướng dẫn viết câu ứng dụng:
+ Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? Vì sao phải viết hoa chữ đó? 
+ Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường. (nếu HS không trả lời được, GV sẽ nêu).
+ Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng bao nhiêu?. 
+ Những chữ cái nào cao 2,5 li ? Những chữ cái nào cao 2 li? Con chữ t cao bao nhiêu? 
+ Dấu chấm cuối câu đặt ở đâu? 
2. Củng cố, dặn dò
- GV hướng dẫn chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em.
- GV cho HS nêu lại ND đã học.
+ Hôm nay, em đã học những nội dung gì?
- GV tóm tắt nội dung chính.
+ Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không?
- GV tiếp nhận ý kiến.
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
- HS hát tập thể bài hát Chữ đẹp mà nết càng ngoan.
- HS lấy vở TV2/T1.
- HS quan sát chữ viết mẫu:
+ Quan sát chữ viết hoa V độ cao, độ rộng, các nét và quy trình viết chữ viết hoa V. 
• Độ cao: 5 li. 
• Chữ viết hoa V gồm 3 nét: kết hợp của nét cong trái và nét lượn ngang và nét thẳng đứng( hơi lượn ở hai đầu) nét móc xuôi phải, lượn ở phía dưới..
- HS quan sát và lắng nghe.
 - HS quan sát GV viết mẫu.
• Từ điểm đặt bút ở đường kẻ ngang 5 viết nét cong trái rồi lượn ngang dừng bút ở đường kẻ 6.Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng đầu bút đi xuống để viết nét thẳng đứng lượn hai đầu, chuyển hướng đầu bút lượn lên để viết tiếp nét móc xuôi phải dừng bút ở đường kẻ 5 ta được chữ V.
 - HS tập viết chữ viết hoa V. (trên bảng con hoặc vở ô li, giấy nháp) theo hướng dẫn. 
- HS nêu lại tư thế ngồi viết.
- HS viết chữ viết hoa V (chữ cỡ vừa và chữ cỡ nhỏ) vào vở Tập viết 2 tập 2. 
- HS góp ý cho nhau theo cặp. 
- HS đọc câu ứng dụng: Vườn cây quanh năm xanh tốt.
- HS quan sát GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng lớp (hoặc cho HS quan sát cách viết mẫu trên màn hình, nếu có). 
+ Viết chữ viết hoa V đầu câu. 
+ Cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường. 
+ Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong cấu bằng khoảng cách viết chữ cái o. 
+ Lưu ý HS độ cao của các chữ cái: chữ cái hoa V, y, h cao 2,5 li (chữ g, y cao 1,5 li dưới đường kẻ ngang); chữ q cao 2 li; chữ t cao 1,5 li; các chữ còn lại cao 1 li. 
+ Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau chữ cái t trong tiếng tốt. 
- Học sinh viết vào vở Tập viết 2 tập 2. 
- HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp hoặc nhóm. 
- HS nêu ND đã học.
- HS nêu cảm nhận sau tiết học. 
- HS lắng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
.
.
.
.
________________________________________________
Tiếng Việt
Tiết 234: BÀI 11: SỰ TÍCH CÂY THÌ LÀ (Tiết 4)
NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN SỰ TÍCH CÂY THÌ LÀ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Biết dựa vào tranh và nhắc lại, sự việc trong tranh.
- Biết Kể đoạn của câu chuyện Sự tích cây thì là theo tranh ...  và NL đặc thù (NL ngôn ngữ):
- Nói đúng từ chỉ đặc điểm của sự vật; đặt được câu nêu đặc điểm của loài vật.
- Phát triển năng lực sử dụng từ ngữ để đặt câu và trao đổi với giáo viên, bạn bè.
- Biết sử dụng dấu câu phù hợp.
3. Phẩm chất: 
- Chăm chỉ. (Chăm học, chăm làm)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Slide tranh minh họa minh họa các con vật trong bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Khởi động
- GV tổ chức cho HS vận động theo bài hát.
- GV hỏi: Trong bài hát có những con vật nào?
- GV kết nối vào bài mới.
* Hoạt động 1. Làm bài tập 1
Xếp từ vào nhóm thích hợp.
- GV nêu bài tập.
- GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu của bài tập. 
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 2.
- GV mời đại diện các nhóm trả lời. GV và HS thống nhất đáp án. (Từ chỉ con vật: dê, lợn, bò, vịt, gà; từ chỉ bộ phận của con vật: đầu, chân, cổ, mỏ, đuôi, cánh, mắt).
Sau khi đã hoàn thành bài tập, GV có thể cho HS chia sẻ suy nghĩ của các em về con vật ở trên và các bộ phận của con vật đó như thế nào (đầu, chân, cổ, mỏ, đuôi, cánh, mắt).
- GV và HS nhận xét, bổ sung.
- GV và cả lớp nhận xét. thống nhất kết quả. 
Hoạt động 2. Làm bài tập 2 
Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm (bộ long, đôi mắt, cặp sừng,) của từng con vật trong hình.
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm: HS quan sát tranh để gọi tên các con vật trong tranh và tìm từ ngữ chỉ đặc điểm của các con vật đó. 
- GV mời đại diện các nhóm trả lời. 
- GV và HS thống nhất đáp án. 
- Nếu còn thời gian, GV có thể hỏi HS xem các em có biết các con vật nuôi khác không. Đặc điểm của các con vật đó như thế nào? Em thích con vật nào nhất? Vì sao?
Hoạt động 3. Làm bài tập 3
Đặt câu về một bộ phận của con vật nuôi trong nhà 
 - GV nêu yêu cầu của bài tập và hướng dẫn HS quan sát tranh và nói đặc điểm của các con vật trong tranh. 
- GV đọc và phân tích mẫu: Lông gà con vàng óng -> Trong câu mẫu có sử dụng từ chỉ bộ phận của con vật là lông và từ chỉ đặc điểm của bộ phận đó là vàng óng.
+ GV yêu cầu HS làm việc nhóm, đặt câu nói về các loài vật (tùy vào khả năng của mình có thể đặt một câu hoặc nhiều câu, có thể đặt câu với một bộ phận hoặc nhiều bộ phận của con vật. HS chỉ cần lưu ý là con vật được miêu tả phải là vật nuôi).
- GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. 
Củng cố
- GV tổng kết, đánh giá.
+ Hôm nay, em đã học những nội dung gì?
- GV tóm tắt nội dung chính.
+ Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không?
- GV tiếp nhận ý kiến, khen ngợi, động viên HS.
- HS hát và vận động theo bài hát: Gà trống, mèo con và cún con.
- HS trả lời: Gà trống, mèo con, cún con.
- HS ghi bài vào vở.
- HS đọc yêu cầu của bài tập trong SHS.
- HS quan sát các hình và thảo luận về từ chỉ con vật và từ chỉ bộ phận của con vật.
- Đại diện các nhóm trả lời.
- HS xác định yêu cầu bài.
- HS làm việc nhóm (nhóm 2), quan sát và tìm từ ngữ chỉ đặc điểm các con vật trong mỗi tranh. 
- Đại diện HS trình bày kết quả trước lớp.
- HS nhận xét, góp ý.
- HS đọc yêu cầu của bài tập trong SHS. 
- HS quan sát tranh và nói các đặc điểm của con vật có trong tranh.
- HS lắng nghe.
- HS làm việc nhóm đôi để đặt câu.
- Một số HS trình bày kết quả trước lớp. 
- Các HS khác nhận xét, bổ sung. 
- HS và GV nhận xét. 
- HS lắng nghe.
- HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay chưa hiểu, thích hay không thích).
- HS lắng nghe.
IV: ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có)
.
.
.
_____________________________________________
 Tiếng Việt
Tiết 239: BÀI 12: BỜ TRE ĐÓN KHÁCH (Tiết 5)
LUYỆN TẬP: LUYỆN VIẾT ĐOẠN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Đọc đoạn văn “ Nhà gấu ở trong rừng” và kể lại được các hoạt động của nhà gấu trong đoạn văn.
- Biết viết đoạn văn 3 - 5 câu kể lại một hoạt động của một con vật quan sát được.
2. Năng lực
- Hình thành và phát triển 3 NL chung và NL đặc thù (NL ngôn ngữ):
- Dùng ngôn ngữ để nói tên con vật và các hoạt động của chúng, sử dụng vốn từ để viết đoạn văn ngắn kể lại một của một con vật quan sát được.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất chăm chỉ, (chăm học), trách nhiệm.
- Yêu thiên nhiên, loài vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Ttranh minh hoạ nội dung bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Khởi động
+ GV đưa clip bài hát “ Cùng múa hát dưới trăng”
- Trong lời bài hát nhắc đến những con vật nào? 
- Các con vật đó đang làm gì?
- Quanh ta có rất nhiều con vật, chúng có rất nhiều hoạt động thú vị, cô trò mình cùng đến với tiết học Luyện tập để cùng tìm hiểu về hoạt động của các con vật nhé.
*Hoạt động 1. Đọc đoạn văn và kể lại các hoạt động của nhà gấu mùa xuân, mùa thu và mùa đông. 
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập. 
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm: Đọc thầm đoạn văn và kể lại các hoạt động của nhà gấu theo gợi ý sau:
+ Mùa xuân, cả nhà gấu làm gì?
+ Mùa thu, nhà gấu đi đâu?
+ Tại sao suốt ba tháng rét nhà gấu không cần đi kiếm ăn?
- GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả.
- GV chốt ý đúng
*Hoạt động 2. 
Viết 3 – 5 câu kể về một hoạt động của một con vật mà em quan sát được.
- GV đưa bài tập 2 lên màn hình.
- Nêu yêu cầu của bài tập. 
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm 4 ( 3’): kể lại một hoạt động của một con vật mà em quan sát được theo các câu hỏi gợi ý trong SHS. 
- Báo cáo kết quả làm việc nhóm
- Dựa vào kết quả trao đổi, GV hướng dẫn HS viết vào vở. 
+ GV đưa yêu cầu khi viết : 
+ Cho HS viết vở
- GV quan sát và giúp đỡ HS gặp khó khăn. 
- GV mời 2 - 3 HS đọc lại phần viết của mình. 
Cả lớp nhận xét. 
- HS đổi vở cho nhau để đọc và góp ý bài cho nhau. 
- GV nhận xét kết quả bài làm của HS.
- GV nhận xét, tuyên dương những HS có bài viết hay và trình bày sạch đẹp.
* Củng cố, dặn dò
+ Hôm nay, em đã học những nội dung gì?
- GV tóm tắt nội dung chính.
+ Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không?
- GV tiếp nhận ý kiến.
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
Dặn dò: Tìm đọc các bài viết về một loài vật nuôi trong nhà chuẩn bị cho tiết 6.
- Lớp hát + vận động phụ họa theo lời bài hát.
- Thỏ , hươu, nai, sóc
- Múa hát dưới trăng
- HS ghi tên bài vào vở
- Một HS đọc to yêu cầu của bài tập. Các HS khác đọc thầm theo.
- HS nêu yêu cầu của bài tập 
- HS làm việc nhóm 4. 
+ Mùa xuân: cả nhà gấu đi bẻ măng, uống mật ong
+ Mùa thu, gấu đi nhặt quả hạt dẻ
+ Mùa thu gấu ăn nhiều hạt dẻ béo rung rinh nên mùa đông cả nhà gấu đứng tránh gió trong hốc cây không cần đi kiếm ăn chỉ cần mút hai bàn chân mỡ cũng đủ no.
- 2 - 3 HS đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác có thể bổ sung hoặc trao đổi thêm. 
- HS đọc thầm, 1 HS nêu yêu cầu
- 1 HS nêu
- HS làm việc nhóm 4
- Đại diện 1 - 2 nhóm nêu ý kiến
- 1 HS đọc
- HS viết bài
- 2 - 3 HS đọc lại phần viết của mình.
- HS lắng nghe.
- HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay chưa hiểu, thích hay không thích).
- HS lắng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có)
.
.
.
_________________________________________
Tiếng Việt
Tiết 240: BÀI 12: BỜ TRE ĐÓN KHÁCH (Tiết 6)
 ĐỌC MỞ RỘNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ.
- Trả lời được các câu hỏi. Hiểu và nắm được nội dung chính của bài.
- Biết chia sẻ những trải nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc có liên quan đến bài đọc; trao đổi về nội dung của bài đọc và các chi tiết trong tranh. 
2. Năng lực:
- Hình thành và phát triển gồm 3 NL chung và NL đặc thù (NL ngôn ngữ):
- Tự tìm đọc một câu chuyện, bài thơ, về một số loài vật nuôi trong nhà.
- Chia sẻ với cô giáo, các bạn về nội dung chính của bài thơ, câu chuyện một cách rõ ràng, mạch lạc, tự tin.
3. Phẩm chất:
- Hình thành và phát triển phẩm chất: Chăm chỉ (Chăm học đọc sách)
- Bồi dưỡng tình yêu loài vật, đặc biệt là vật nuôi trong nhà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa. Phiếu hoặc sách, truyện phục vụ cho đọc mở rộng.
2. Học sinh: Sách, truyện phục vụ cho đọc mở rộng
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Khởi động
1. Kiểm tra việc chuẩn bị sách, báo viết về một con vật nuôi trong nhà
* Hoạt động 1. Mang đến lớp sách, báo viết về một loài vật nuôi trong nhà.
- Em chuẩn bị câu chuyện gì? (bài thơ nào?...)
(Trong buổi học trước, GV đã giao nhiệm vụ cho HS tìm đọc một bài thơ hoặc câu chuyện một con vật nuôi. Ở nơi HS không có điều kiện tìm sách, GV có thể chuẩn bị một số bài thơ hoặc câu chuyện phù hợp (có thể lấy từ tủ sách của lớp) và cho HS đọc ngay tại lớp. GV cũng có thể tổ chức hoạt động Đọc mở rộng ở thư viện của trường.)
* Hoạt động 2. Cùng đọc với các bạn và trao đổi một số thông tin về loài vật đó.
- HS làm việc nhóm 2. Các em chia sẻ với nhau về những nội dung sau: tên của con vật các em đã đọc, thức ăn, đặc điểm của con vật mà em nhớ nhất. Hình ảnh minh họa về con vật. Em thấy điều gì thú vị nhất? Vì sao?
- Một số HS đọc trước lớp câu chuyện ( bài thơ) mình chọn chia sẻ thông tin chính trong bài thơ, câu chuyện ( theo gợi ý)
- GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi những HS đọc hấp dẫn hoặc chia sẻ một số ý tưởng thú vị. Nói rõ ưu điểm để HS cùng học hỏi.
* CỦNG CỐ 
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. 
- GV tóm tắt lại những nội dung chính. 
- Em thích hoạt động nào? Không thích hoạt động nào? Vì sao?
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. 
- Khuyến khích học sinh chăm sóc, bảo vệ vật nuôi.
- HS giới thiệu truyện, sách, báo mà mình mang đến lớp.
- 2 – 3 HS nêu, giới thiệu
- HS ghi tên bài vào vở.
- HS lấy sách, truyện đã chuẩn bị hoặc nhận từ GV.
- HS đọc cá nhân
- HS nghe GV HD nhiệm vụ đọc và chia sẻ với nhau trong nhóm
- HS đọc trước lớp, chia sẻ theo cảm xúc thật của bản thân. (Các HS khác có thể nhận xét hoặc đặt câu hỏi. )
- HS nêu nội dung bài đã học.
+ Đọc hiểu bài “ Bờ tre đón khách” 
+ Nghe – viết bài chính tả và làm bài tập chính tả âm vần về d/gi; ưu/ iu hoặc ươt/ ươc.
+ Phát triển vốn từ về vật nuôi, đặt câu nêu đặc điểm của loài vật.
+ Viết đoạn văn ngắn kể về hoạt động của loài vật.
+ Đọc mở rộng sách báo về loài vật nuôi.
- HS nêu ý kiến về bài học 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có)
.
.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_2_tuan_24_bai_1112_su_tich_cay_thi_la.docx