CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON BÀI 9: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I Tiết 1, 2: ĐÁNH GIÁ VÀ LUYỆN TẬP TỔNG HỢP (2 tiết) Thời gian thực hiện: Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Nhận biết nội dung chủ điểm. - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪Đọc đúng một đoạn văn, đoạn thơ khoảng 50 tiếng hoặc đọc thuộc lòng một đoạn thơ (bài thơ) đã học. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc 60 – 70 tiếng/ phút. + Năng lực văn học: ▪Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong đoạn văn, đoạn thơ (bài văn, bài thơ), thể hiện được giọng điệu khi đọc. 2. Phẩm chất - Rèn tính kiên nhẫn, cẩn thận, tỉ mỉ và các phẩm chất từ Bài 1 đến Bài 8. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên 2. - Học liệu 3. - Ti vi 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV TG HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.HĐ mở đầu 5’ - GV giới thiệu tiết học: Hôm nay chúng ta sẽ luyện tập kĩ năng đọc. 2. HĐ luyện tâp, thực hành 30’ HĐ 1: Luyện đọc - HS lắng nghe. - GV YC HS chọn đọc lại các bài đọc đã học, sau đó luyện đọc một đoạn văn, đoạn thơ ngắn hoặc học thuộc lòng một đoạn thơ (bài thơ). - HS đọc lại các bài đọc đã học. - GV YC HS luyện đọc theo nhóm. GV hỗ - HS luyện đọc theo nhóm. trợ HS khi cần thiết. 30’ 3. HĐ 2: Đọc trước lớp - HS lần lượt lên bảng đọc bài - GV mời lần lượt HS lên đọc bài trước lớp, trước lớp, cả lớp đọc thầm yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. theo. - GV và cả lớp nhận xét. - HS và GV nhận xét. - GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc. 5’ - HS lắng nghe. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm - Nhận xét giờ học - Dặn dò,cho HS liên hệ thực tế IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................... .................................... BÀI 9: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I Tiết 3, 4: ĐÁNH GIÁ VÀ LUYỆN TẬP TỔNG HỢP (2 tiết) Thời gian thực hiện: Thứ ba ngày 1 tháng 11 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, năng lực - Nhận biết nội dung chủ điểm. - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪Đọc đúng bài thơ Việc tốt. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc 60 – 70 tiếng/ phút. ▪Hiểu nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài thơ Việc tốt: Bài đọc khuyến khích mọi người làm nhiêu việc tốt, giúp đỡ lẫn nhau. Bạn Hùng trong bài đọc là một bạn nhỏ ngoan, đã nghe lời cô giáo và biết giúp đỡ mọi người. + Năng lực văn học: ▪Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài. ▪Biết liên hệ nội dung bài đọc với thực tiễn, giúp đỡ mọi người. 2. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu thương với mọi người xung quanh, biết chia sẻ, giúp đỡ mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Học liệu - Ti vi 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV TG HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. HĐ mở đầu 5’ Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài đọc: Bài học Việc - HS lắng nghe. tốt hôm nay chúng ta học sẽ cho các em hiểu được việc tốt là như thế nào và hành động giúp đỡ mọi người của bạn Hùng. 2. HĐ hình thành kiến thức 30’ 1: Đọc thành tiếng - GV đọc mẫu bài Việc tốt. - HS lắng nghe. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc: + Đọc nối tiếp: GV chỉ định 3 HS đọc + 3 HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn của nối tiếp nhau 3 đoạn của bài. GV phát bài. hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp + HS thi đọc nối tiếp trước lớp. Cả trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. đọc hay nhất. + GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. Cả lớp 3. . HĐ luyện tâp, thực hành 30’ đọc thầm theo. HĐ 2: Đọc hiểu - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại thầm các câu hỏi, suy nghĩ trả lời truyện, đọc thầm các câu hỏi, suy nghĩ nhóm đôi. trả lời theo nhóm đôi. - Một số HS trả lời CH theo hình - GV mời một số HS trả lời CH theo thức phỏng vấn. VD: hình thức phỏng vấn: + Câu 1: Chủ nhật, Hùng đã làm + Câu 1: GV hướng dẫn HS nêu các được những việc gì? việc tốt bạn Hùng đã làm. GV khuyến Trả lời: Chủ nhật, Hùng đã làm khích HS nói đó là mấy việc tốt. được 3 việc tốt: trông giúp em bé + Câu 2: GV hướng dẫn HS dùng nhà bác Cảnh, ân cần chỉ số nhà phương pháp loại trừ và suy luận. giúp bà cụ, rửa ấm chén. + Câu 2: Vì sao Hùng nghĩ đó chưa phải là những việc tốt? Chọn ý đúng: a) Vì đó là những việc chị Hà đã làm. b) Vì đó không phải những việc khó. c) Vì Hùng làm chưa xong việc. Trả lời: Hùng nghĩ đó chưa phải là những việc tốt vì đó không phải những + Câu 3: GV khuyến khích HS mạnh việc khó. dạn thể hiện ý kiến bản thân. + Câu 3: Bạn thích việc tốt nào của Hùng? Vì sao? Trả lời: HS trả lời theo sở thích cá nhân và + Câu 4: GV hướng dẫn HS xác định nêu lý do. tác dụng của dấu chấm và dấu chấm + Câu 4: Chọn dấu câu (dấu chấm hỏi. GV khuyến khích HS tìm hiểu các hoặc dấu chấm hỏi) phù hợp với ô câu nói là của ai và nói với ai. trống: a) Chị Hà ơi, sao chị quét nhà sớm thế[] b) Bà ơi, bà tìm nhà ai ạ[] c) Cháu là một cậu bé ngoan[] Bà cảm ơn cháu nhé! Trả lời: a) Dấu chấm hỏi. b) Dấu chấm hỏi. + Câu 5: GV hướng dẫn HS đặt mình c) Dấu chấm. vào vị trí nhân vật Hùng, hướng dẫn + Câu 5: Nếu là Hùng, em sẽ đáp HS nói lời khi người khác cảm ơn. lại thế nào: a) Khi bác Cảnh nói: “Hùng sang trông em giúp bác một lúc nhé!”? b) Khi bác Cảnh cảm ơn Hùng đã trông giúp em bé? c) Khi bà cụ nói: “Bà cảm ơn cháu nhé!”? Trả lời: a) Vâng ạ! Cháu sáng ngay. + Câu 6: GV nhắc HS nhớ lại thứ tự b) Cháu chơi với em cũng vui lắm bảng chữ cái để sắp xếp các tên riêng. ạ! + Câu 6: Xếp các tên riêng sau theo đúng thứ tự bảng chữ cái: Hùng, Cảnh, Hà, Lê, Thanh, Phong, - GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án. Yến, Ánh, Mai. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm 5’ Trả lời: Ánh, Cảnh, Hà, Hùng, Lê, - Nhận xét giờ học Mai, Phong, Thanh, Yến. - Dặn dò,cho HS liên hệ thực tế - Cả lớp chốt đáp án cùng GV. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................... .................................... BÀI 9: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I Tiết 5, 6: ĐÁNH GIÁ VÀ LUYỆN TẬP TỔNG HỢP (2 tiết) Thời gian thực hiện: Thứ tư ngày 2 tháng 11 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Nhận biết nội dung chủ điểm. - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học: Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪ Nghe, hiểu, ghi nhớ và kể lại được câu chuyện Đôi bạn. ▪ Biết viết 2 câu về búp bê và dế mèn. + Năng lực văn học: ▪ Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài. ▪ Biết liên hệ nội dung bài thơ với hoạt động thực tiễn. 2. Phẩm chất - Bồi dưỡng sự quan tâm với mọi người xung quanh, biết giúp đỡ người khác theo sức của mình và biết cảm ơn sự giúp đỡ từ người khác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên 2. - Học liệu 3. - Ti vi 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV TG HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài 5’ - GV nêu MĐYC của bài học. 2. HĐ hình thành kiến thức 30’ 1: Nghe – kể - GV hướng dẫn HS quan sát tranh: - HS lắng nghe. + Búp bê ngồi bệt xuống đất, bên cạnh cái chổi, đang ngồi thắc mắc điều gì đó, mắt hướng về phía dế mèn. + Dế mèn đang cười tươi nhìn búp bê. - GV kể chuyện Đôi bạn cho HS lắng - HS quan sát tranh. nghe: - HS lắng nghe GV kể lần 1. Đôi bạn Búp Bê làm việc suốt ngày, hết quét nhà lại rửa bát, nấu cơm. Lúc ngồi nghỉ, Búp Bê bỗng nghe có tiếng hát rất hay. Nó bèn hỏi: - Ai hát đấy? Có tiếng trả lời: - Tôi hát đây. Tôi là Dế Mèn. Thấy bạn vất vả, tôi hát để tặng bạn đấy. Búp bê nói: - Cảm ơn bạn. Tiếng hát của bạn làm tôi hết mệt. Theo Nguyễn Kiên - GV kể chuyện lại lần 2 cho cả lớp - HS lắng nghe HS kể lần 2. nghe. Mỗi đoạn, dừng lại đặt câu hỏi để HS kể theo, ghi nhớ câu chuyện. - GV mời 1 HS lần lượt đọc 4 CH gợi - 1 HS đọc CH gợi ý để kể chuyện. ý để kể chuyện. Cả lớp lắng nghe. - GV YC HS thảo luận theo cặp, trả lời - HS thảo luận theo cặp, trả lời CH CH và tập kể chuyện. và tập kể chuyện. - GV mời một số HS kể lại câu chuyện - Một số HS kể lại câu chuyện trước trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, lớp. Cả lớp lắng nghe, nhận xét. nhận xét. - HS nghe GV nhận xét. - GV nhận xét. 2. HĐ luyện tâp, thực hành 30’ HĐ 2: Viết 2 câu về búp bê và dế - 1 HS đọc to YC của BT 2. mèn - Một số HS trả lời nhanh CH. - GV mời 1 HS đọc to YC của BT 2. - HS lắng nghe. - GV mời một số HS trả lời nhanh CH. - GV nhận xét, chốt đáp án, khen ngợi các em: + Dế mèn thấy búp bê chăm chỉ, vất vả vì cả ngày hết rửa bát lại đến quét nhà. + Dế mèn đã hát để giúp búp bê đỡ mệt. HĐ vận dụng, trải nghiệm - Nhận xét giờ học 5’ - Dặn dò,cho HS liên hệ thực tế BÀI 9: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I Tiết 7, 8: ĐÁNH GIÁ VÀ LUYỆN TẬP TỔNG HỢP (2 tiết) Thời gian thực hiện: Thứ năm ngày 3 tháng 11 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, năng lực - Nhận biết nội dung chủ điểm. - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪Đọc đúng bài đọc Bạn của nai nhỏ. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc 60 – 70 tiếng/ phút. ▪Hiểu nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài đọc Bạn của nai nhỏ: Bài đọc cho thấy tình cảm của nai cha dành cho nai con và tình cảm của hai bạn nai dành cho. Bài đọc còn đề cao lòng tốt, quả cảm của nai bạn. ▪Biết đặt câu theo mẫu Ai làm gì?. + Năng lực văn học: ▪Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài đọc. ▪Biết liên hệ nội dung bài đọc với thực tiễn: yêu thương cha mẹ, bạn bè, giúp đỡ người khác, thể hiện lòng tốt và sự quả cảm. 2. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình cảm gia đình, tình bạn và lòng tốt, sự quả cảm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Học liệu - Ti vi 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Tài liệu đính kèm: