Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON BÀI 5: NGÔI NHÀ THỨ HAI CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Nhận biết nội dung chủ điểm. - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪ Đọc đúng bài thơ Cái trống trường em. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc 60 – 70 tiếng/ phút. ▪ Hiểu nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài thơ Cái trống trường em: Bài thơ là những suy nghĩ, tình cảm của một HS đối với ngôi trường của mình, được cụ thể qua hình ảnh cái trống. + Năng lực văn học: ▪ Nhận biết được nhân vật, hiểu được diễn biến các sự việc diễn ra trong câu chuyện. 2. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu trường lớp, tình thân thiết với thầy cô, bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc nội - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2 dung 2 BT trong SGK. BT trong SGK. - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp để - HS thảo luận theo cặp, trả lời CH. trả lời CH phần Chia sẻ. - GV mời một số HS trình bày trước - Một số HS trình bày trước lớp. Cả lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận lớp lắng nghe, nhận xét. xét. - GV nhận xét, chốt đáp án: - HS lắng nghe. + BT 1: Em hãy đọc tên Bài 5 và đoạn: Ngôi nhà thứ hai là gì? Trả lời: Ngôi nhà thứ hai là trường lớp. + BT 2: Nói những điều em quan sát được trong mỗi bức tranh dưới đây: a) Mỗi bức tranh tả cảnh gì? b) Có những ai trong tranh? Họ đang làm gì? Trả lời: a) Bức tranh 1 tả cảnh các bạn HS trong lớp đang hăng hái học tập. Bức tranh 2 tả cảnh các bạn HS đang biểu diễn văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam. Bức tranh 3 tả cảnh các bạn HS đang chăm sóc vườn rau. Bức tranh 4 tả cảnh bạn HS đang ở phòng y tế của trường đo huyết áp. b) Tranh 1 có các bạn HS trong tranh. Tranh 2 có các bạn HS trong tranh. Tranh 3 có các bạn HS trong tranh. Tranh 4 có bạn HS và cô phụ trách y tế trong tranh. BÀI ĐỌC 1: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. - HS lắng nghe. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài: Cuộc sống của chúng ta ngày càng hiện đại, ở các trường học, khi báo hiệu bắt đầu hay kết thúc một tiết học, đã có chuông báo hiệu. Tuy nhiên, cái trống vẫn chiếm một vị trí quan trọng và trở thành một biểu tượng cho sự khởi đầu. Trống trường vẫn được sử dụng để báo hiệu cho các giờ học, giờ ra chơi, cho các hoạt động thể dục. Đặc biệt, để bắt đầu một năm học mới, các em được thấy thầy/cô hiệu trưởng đánh trống trường. Buổi học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về bài thơ Cái trống trường em. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn - HS đọc thầm theo. và toàn bộ văn bản. - HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ làm mẫu Cách tiến hành: để cả lớp luyện đọc theo. - GV đọc mẫu toàn bài đọc. - HS lắng nghe. - GV mời 3 HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ làm mẫu để cả lớp luyện đọc theo. - GV giải thích nghĩa của từ ngữ trong - HS luyện đọc theo nhóm 3. VB: + Ngẫm nghĩ: nghĩ đi nghĩ lại kỹ càng. - Các nhóm đọc bài trước lớp. Cả lớp - GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm lắng nghe, nhận xét. 3 (GV hỗ trợ HS nếu cần thiết). - GV gọi các nhóm đọc bài trước lớp. - HS lắng nghe. - GV gọi HS nhóm khác nhận xét, góp ý cách đọc của bạn. - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS đọc tiến bộ. 3. HĐ 2: Đọc hiểu - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận nhóm Mục tiêu: Tìm hiểu nội dung văn bản. đôi theo các CH tìm hiểu bài, trả lời Cách tiến hành: CH bằng trò chơi phỏng vấn: - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm + Câu 1: bài thơ, thảo luận nhóm đôi theo các ▪ HS 1: Bài thơ là lời của ai? CH tìm hiểu bài. Sau đó trả lời CH ▪ HS 2: Bài thơ là lời của bạn nhỏ. bằng trò chơi phỏng vấn. + Câu 2: - GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: Từng ▪ HS 2: Ở khổ thơ 2, bạn HS xưng cặp HS em hỏi – em đáp hoặc mỗi hô, trò chuyện thân mật như thế nhóm cử 1 đại diện tham gia: Đại diện nào với cái trống? nhóm đóng vai phóng viên, phỏng vấn ▪ HS 1: Ở khổ thơ 2, bạn HS xưng đại diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau hô, trò chuyện thân mật với cái đó đổi vai. trống: o xưng hô: Trống – Bọn mình o Hỏi gần gũi, thân mật như người bạn: “Buồn không hả trống”. + Câu 3: ▪ HS 1: Qua bài thơ, em thấy tình cảm của bạn HS với cái trống, với ngôi trường như thế nào? ▪ HS 2: Tình cảm của bạn HS với cái trống, với ngôi trường: thân thiết, gắn bó, quan tâm. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, chốt đáp án. 4. HĐ 3: Luyện tập Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản. - HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 BT Cách tiến hành: vào VBT. - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 BT vào VBT. GV - HS lên bảng báo cáo kết quả. theo dõi HS thực hiện nhiệm vụ. - GV chiếu lên bảng nội dung BT 1 và - HS lắng nghe, sửa bài. 2, mời HS lên bảng báo cáo kết quả. - GV chốt đáp án: + BT 1: Xếp các từ ngữ chỉ hoạt động, cảm xúc của nhân vật “trống” vào ô thích hợp. Câu hỏi Vào mùa hè Vào năm học mới Cái trống làm ngẫm nghĩ, thấy, gọi gì? (Hoạt nằm, nghỉ, động) nghiêng đầu Cái trống thế buồn mừng vui nào (Cảm xúc) + BT 2: Tìm các từ ngữ: a) Nói về tình cảm, cảm xúc của em khi bước vào năm học mới. Bài làm: Vui, phấn khởi, háo hức,... b) Nói về hoạt động của em trong năm học mới. Bài làm: Học tập, đi thực tế, tham gia biểu diễn văn nghệ,... 5. HĐ 4: HTL 3 khổ thơ đầu Mục tiêu: HTL được 3 khổ thơ đầu. Cách tiến hành: - HS HTL theo GV hướng dẫn. - GV hướng dẫn HS HTL từng khổ thơ theo cách xóa dần những chữ trong từng khổ thơ, để lại những chữ đầu mỗi dòng thơ. Rồi xóa hết, chỉ giữ chữ đầu mỗi khổ thơ. Cuối cùng, xóa toàn - Các tổ đọc thuộc lòng tiếp nối các bộ. khổ thơ 1, 2, 3. - GV yêu cầu các tổ đọc thuộc lòng tiếp nối các khổ thơ 1, 2, 3. - Cả lớp đọc thuộc lòng 3 khổ thơ. - GV yêu cầu cả lớp đọc thuộc lòng 3 khổ thơ. GV khuyến khích những HS giỏi HTL cả bài. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON BÀI 5: NGÔI NHÀ THỨ HAI BÀI VIẾT 1: CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪ Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Dậy sớm. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. ▪ Làm đúng BT điền l / n, i / iê, en / eng. ▪ Biết viết chữ cái D viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Diều sáo bay lưng trời cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. 2. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. - Phần mềm hướng dẫn viết chữ D. - Mẫu chữ cái D viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở Luyện viết 2, tập một. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe. 2. HĐ 1: Nghe – viết Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Dậy sớm. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. Cách tiến hành: 2.1. GV nêu nhiệm vụ: HS nghe (thầy, - HS nghe nhiệm vụ. cô) đọc, viết lại bài thơ Dậy sớm. - GV đọc mẫu 1 lần bài thơ. - HS đọc thầm theo. - GV yêu cầu 1 HS đọc bài thơ, cả lớp - 1 HS đọc bài thơ, cả lớp đọc thầm đọc thầm theo. theo. - GV hướng dẫn HS nói về nội dung - HS lắng nghe. và hình thức của bài thơ: + Về nội dung: Bài thơ miêu tả cảnh buổi sớm và hình ảnh bạn nhỏ dậy sớm đến trường, ngắm nhìn núi và có những suy nghĩ ngộ nghĩnh. + Về hình thức: Bài thơ có 2 khổ thơ. Mỗi khổ 4 dòng. Mỗi dòng có 5 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở. 2.2. Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho - HS nghe – viết. HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát - HS soát lỗi. lại. 2.3. Chấm, chữa bài: - HS tự chữa lỗi. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - HS quan sát, nhận xét, lắng nghe. - GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3. HĐ 2: Điền chữ l hay n, i hay iê, en hay eng? (BT2) Mục tiêu: Làm đúng BT điền l / n, i / iê, en / eng. Cách tiến hành: - 1 HS đọc YC của BT. - GV mời 1 HS đọc YC của BT. - HS làm bài vào vở Luyện viết 2, tập - GV yêu cầu HS làm bài vào vở một. Luyện viết 2, tập một. - 3 HS lên bảng hoàn thành BT. - GV mời 3 HS lên bảng làm BT chọn l / n, e / iê, eng / eng. - HS lắng nghe, chữa bài vào VBT. - GV chữ bài: + Chữ l / n: Giờ chơi vừa mới điểm Gió nấp đâu ùa ra, Làm nụ hồng chúm chím Bật cười quá, nở hoa. + Chữ i / iê: Cây bàng lá nõn xanh ngồi Ngày ngày chim đến tìm mồi chíp chiu Đường xa gánh nặng sớm chiều Kê cái đòn gánh bao nhiêu người ngồi. + Vần en / eng: Xen giữa khóm hoa treo ở góc tường là một chiếc chuông gió. Gió thổi nhè nhẹ, chuông kêu leng keng nghe thật vui tai. 4. HĐ 3: Tập viết chữ D hoa 4.1. Quan sát mẫu chữ hoa D - HS quan sát và nhận xét chữ mẫu D. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ mẫu D: + Đặc điểm: cao 5 li, 6 ĐKN, chỉ viết 1 nét. + Cấu tạo: Nét viết chữ hoa D là kết hợp của hai nét cơ bản: Nét lượn hai đầu dọc và cong phải nối liền nhau, tạo thành vòng xoắn nhỏ ở chân chữ. + Cách viết: Đặt bút trên ĐKN 6, viết nét lượn hai đầu theo chiều dọc. Sau đó chuyển hướng viết tiếp nét cong phải, tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ. Phần cuối nét cong lượn hẳn vào trong. Dừng bút trên ĐK 5. Chú ý phần cuối nét cong rộng vừa phải, cân - HS quan sát, lắng nghe. đối với chân chữ. - GV viết chữ D lên trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. - HS đọc câu ứng dụng. 4.2. Quan sát cụm từ ứng dụng - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Diều - HS lắng nghe. sáo bay lưng trời. - GV giúp HS hiểu: Cụm từ nói về hình ảnh diều bay lưng trời và tiếng sáo diều ngân nga ra khắp nơi như - HS quan sát và nhận xét độ cao của cũng cùng diều bay lưng trời. các chữ cái.
Tài liệu đính kèm: