TUẦN 3 Thứ , ngày tháng năm BÀI 3: BẠN BÈ CỦA EM CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM ( 0,5 Tiết ) BÀI ĐỌC 1: CHƠI BÁN HÀNG (Tiết 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết nội dung chủ điểm. - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ khoai lang, nắc nẻ, nhặt, ngọt ngào. Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ; nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải cuối bài (cười như nắc nẻ, bùi, bãi). Hiểu trò chơi bán hàng và tình bạn đẹp giữa hai bạn nhỏ. - Tìm được các từ ngữ chỉ sự vật (người, vật, thời gian). Giới thiệu được các hình ảnh trong bài thơ theo mẫu: Ai là gì? Cái gì là gì?. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: a. Năng lực: - NL giao tiếp và hợp tác, NL tự chủ và tự học( biết tự giải quyêt nhiệm vụ học tập- tìm từ chỉ người, vật, con vật, thời gian), NL văn học, ngôn ngữ. b.Phẩm chất: - Biết liên hệ với thực tế (tình bạn, các hoạt động và trò chơi của thiếu nhi). II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Giáo án điện tử, Máy tính, ti vi, máy soi. - HS: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh A. Khởi động: Chia sẻ về chủ điểm 3’ - GV cho học sinh hát bài “ Bốn phương - Hs hát, vỗ tay trời” - Gv kết nối giới thiệu vào Bài 3: “Bạn - HS nhắc tên bài. bè của em”. - GV mời 1 HS đọc YC của BT 1, - 1 HS đọc YC của BT 1, 2. 2/SGK 21. Cả lớp đọc thầm theo. - GV yêu cầu cả lớp suy nghĩ, tiếp nối - Cả lớp suy nghĩ, tiếp nối nhau nhau trả lời câu hỏi. trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS quan sát tranh phần - HS quan sát tranh, nêu hiểu Chia sẻ, nêu hiểu biết về các trò chơi biết. trong tranh. B. Bài mới 1. Hoạt động mở đầu: 2’ - Cho HS quan sát tranh - Tranh vẽ gì? - HS trả lời. - Gv kết nối vào bài 2. Đọc thành tiếng 15’ *GV đọc mẫu toàn bài : Giọng vui, nhẹ nhàng. - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp khổ thơ. - Hs đọc theo dãy. * Luyện đọc từ khó kết hợp với giải nghĩa từ. + Khổ thơ 1: - Dòng 3: Đọc đúng: khoai lang. - Gv đọc mẫu. - Khoai lang: (hình ảnh) là một loài cây nông nghiệp với các rễ củ lớn, chứa nhiều tinh bột, có vị ngọt, được gọi là củ khoai lang và nó là một nguồn cung cấp rau ăn củ quan trọng, được sử dụng trong vai trò của cả rau lẫn lương thực. - Dòng 4: Ngắt đúng : Nào,/ Thảo mua đi nhé.// - GV đọc mẫu. - HD đọc khổ thơ 1: Đọc to, rõ ràng, - Hs đọc theo dãy.. phát âm đúng, ngắt nhịp, nghỉ hơi như cô hướng hướng dẫn. - GV đọc mẫukhổ 1. - 2-3 HS đọc. + Khổ thơ 2: - Dòng 1, 2: Đọc đúng: nắc nẻ, nhặt - GV đọc mẫu dòng 1,2. - Hs đọc theo dãy. - Giải nghĩa từ: cười như nắc nẻ. (đưa tranh minh họa). - HD đọc khổ 2: Đọc to, rõ ràng, giọng vui, chú ý phát âm. Ngắt hơi theo cụm từ. - Gv đọc mẫu khổ 2 - 2- 3 học sinh đọc. + Khổ thơ 3: - Dòng 3: Đọc đúng: đất bãi, ngọt ngào. - GV đọc mẫu dòng 3,4. - Giải ngĩa từ: đất bãi. - HS đọc dãy. - Tranh minh họa: đất bãi: là khoảng đất - HS đọc chú giải. bồi ở ven sông, ven biển hoặc nổi lên giữa dòng nước, thường có đất phù sa bồi đắp lên người ta thương hay trồng các loại khoa, mì - HD đọc khổ 3: Nhấn giọng ở từ đất bãi, ngọt ngào và ngắt nghỉ như hướng dẫn. - Gv đọc mẫu khổ 3. - 2- 3 học sinh đọc. - 3 HS đọc. - Đọc nối tiếp khổ - Gv hướng dẫn đọc toàn bài: giọng vui, nhẹ nhàng. - Cả lớp đọc * Cả lớp đọc đồng thanh (cả bài). - 1 HS đọc * Gọi 1 học sinh đọc toàn bài 3. Đọc hiểu 12’ - GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 CH - 4 HS đọc. trong SGK. CH1: Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi - HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi. - Gọi nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - Một số cặp HS làm mẫu: thực hành hỏi – đáp trước lớp: a) HS 1: Hương và Thảo chơi trò chơi gì? HS 2: Hương và Thảo chơi trò chơi bán hàng. b) HS 1: Hàng để hai bạn mua bán là gì? HS 2: Hàng để hai bạn mua bán là một củ khoai lang đã luộc. c) HS 1: Ai là người bán? Ai là người mua? HS 2: Hương là người bán. Thảo là người mua. - GV nhận xét, tuyên dương. - Các cặp HS khác thực hiện - GV mời các cặp HS khác thực hiện tương tự với các CH 2, 3, 4. tương tự với các CH 2, 3, 4. - GV nhận xét, chốt đáp án: + Câu 2: Bạn Thảo mua khoai bằng gì? Trả lời: Thảo mua khoai bằng một chiếc lá rơi. + Câu 3: Trò chơi của hai bạn kết thúc thế nào? Trả lời: Mua bán xong, Thảo bẻ đôi củ khoai mời người bán Hương ăn chung. + Câu 4: Theo bạn, khổ thơ cuối nói lên điều gì? Trả lời: Khổ thơ cuối khen khoai ngọt bùi, khen tình bạn giữa Hương và Thảo. - Qua bài học em hiểu ra được điều gì? 3’ - HS trả lời. Nội dung: Bài thơ ca ngợi tình bạn của Hương và Thảo thật đẹp. - NX, tuyên dương Tiết 2 4. Luyện tập, thực hành 25’ Bài 1 - Gv yêu cầu 1 HS đọc nội dung bài 1. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - BT 1 yêu cầu gì? - Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp. - GV hướng dẫn HS: Trên cây có rất - HS thảo luận. nhiều quả lê chứa các từ chỉ người, chỉ sự vật, chỉ thời gian. Nhiệm vụ của các con là suy nghĩ, thảo luận nhóm đôi thời gian 3’ sắp xếp các quả lê chứa các từ này vào các giỏ sau chỉ người, giở chỉ sự vật, giở chỉ thời gian. - Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận. - 2 nhóm báo cáo - HS cả lớp nhận xét bổ sung. - Gv chốt đáp án. (di chuyển các từ vào giỏ) - GV nhận xét tuyên dương. - Ngoài các từ trên bạn nào tìm cho cô - HS trả lời. thêm các từ chỉ người? - Ngoài các từ trên bạn nào tìm cho cô - HS trả lời. thêm các từ chỉ sự vật? - Ngoài các từ trên bạn nào tìm cho cô - HS trả lời. thêm các từ chỉ thời gian? - Gv nhận xét, tuyên dương học sinh. Bài 2 - GV yêu cầu 1 học sinh đọc. - 1 H đọc, lớp đọc thầm. - Bài 2 yêu cầu gì? - Cùng nói về hình ảnh minh họa - Gv viết câu mẫu lên màn hình. bài thơ. ? Câu mẫu thuộc mẫu câu gì? - Thuộc mẫu câu “Cái gì - là gì?” - Gv: Các con dựa vào mẫu đã cho viết các câu nói về hình ảnh minh họa bài thơ. - GV yêu cầu học sinh làm vở. - HS làm vở. - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả - HS làm việc theo cặp. theo hình thức phỏng vấn, một HS hỏi, HS1: Đây là bạn Hương. Bạn một HS trả lời. Hương là... HS2: Bạn Hương là người bán hàng. HS2: Đây là bạn Thảo. Bạn Thảo là... HS1: Bạn Thảo là người mua hàng. HS1: Đây là chiếc lá. Chiếc lá là... HS2: Chiếc lá là tiền mua khoai lang. -Lưu ý: Khi viết câu các con cần lưu ý viết câu hoàn chỉnh. Đầu câu viết hoa,cuối câu có dấu chấm. 5. Vận dụng 5’ - Yêu cầu học sinh cả lớp đọc bài đọc - HS cả lớp đọc. “ Chơi bán hàng”. - 1, 2 học sinh đọc cả bài. - 1, 2 Hs đọc. 6. Vận dụng, trải nghiệm 5’ - Sau tiết học em biết thêm được điều - HS trả lời gì? Em biết làm gì? - GV nhận xét tiết học, khen ngợi biểu dương những HS học tốt. - Nhắc HS chuẩn bị cho tiết Tập đọc Mít làm thơ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......... ......... Thứ , ngày tháng năm BÀI VIẾT1: TẬP CHÉP “ẾCH CON VÀ BẠN” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Chép lại chính xác bài thơ Ếch con và bạn (40 chữ). Qua bài chép, củng cố cách trình bày một bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô li. - Nhớ quy tắc chính tả g / gh; làm đúng BT điền chữ g hoặc gh. - Viết đúng 10 chữ cái (từ p đến y) theo tên chữ cái. Học thuộc bảng chữ cái 29 chữ. - Biết viết chữ cái B viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Bạn bè giúp đỡ nhau cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: a. Năng lực: - NL giao tiếp và hợp tác, NL tự chủ và tự học, NL văn học, ngôn ngữ. b.Phẩm chất: Rèn tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. - Bảng phụ. - Video hướng dẫn viết chữ B. - Mẫu chữ cái B viết hoa. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở Luyện viết 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV TG HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động mở đầu: 3’ - Hát - HS hát. - Kiểm tra sách vở đồ dùng học tập * Giới thiệu bài - GV nêu MĐYC của bài học. 2. Hình thành kiến thức mới: 20’ Tập chép( BT1 ) 2.1.Chuẩn bị - HS lắng nghe. - GV đọc mẫu bài thơ cần chép. - GV hướng dẫn HS nhận xét: + Tên bài Ếch con và bạn được viết - 1 HS đọc bài thơ , cả lớp đọc thầm. ở vị trí nào? + Bài có mấy dòng thơ? Mỗi dòng - Giữa trang vở có mấy chữ? Chữ đầu câu viết như thế nào? - có 8 dòng, mỗi dòng có 5 chữ. Viết - Thảo luận nhóm tìm các từ khó hoa. viết. - GV nhắc HS chú ý viết đúng các từ - HS tìm các từ: xuống nước, xoe tròn, ngữ khó. lẳng lặng, giống nhau. 2.2.GV yêu cầu HS chép bài vào vở Luyện viết. - Gv hướng dẫn tư thế ngồi, cách - HS chép bài vào vở. cầm bút, để vở. 2.3.Chữa bài: - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở hoặc vào cuối bài - HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở chép. hoặc vào cuối bài chép. - GV thu vở , chấm 5 – 7 bài, nhận xét từng bài về nội dung, chữ viết, cách trình bày. - HS lắng nghe. 3. Luyện tập, thực hành: 12’ Bài 2:Điền chữ: g hoặc gh - GV yêu cầu HS đọc bài 2. - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc chính tả g và gh? - 1 Học sinh đọc, lớp đọc thầm. - GV yêu cầu cả lớp làm bài vào vở - Khi đứng trước “i, ê, e” thì viết - Gv yêu cầu HS chữa bài vào vở. là gh.Đứng trước các âm còn lại thì - GV nhận xét, tuyên dương. viết là g. Bài 3:Viết vào vở những chữ cái - Hs viết vở còn thiếu trong bảng chữ cái -GV nêu YC: HS đọc trong vở - Cả lớp nhận xét , bổ sung. BTcác tên chữ cái ở cột 3, viết vào cột 2 những chữ cái tương ứng. - GV gọi 1 HS chữa bài. - HS viết vở Luyện viết 2. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh - 1 HS soi bài, cả lớp nhận xét, bổ lại các chữ cái vừa viết. sung. - Cả lớp đọc. Tiết 2 5. Viết chữ B hoa 20’ 5.1. Quan sát và nhận xét - GV đưa chữ mẫu. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi: - Chữ B hoa cao mấy li? - Chữ B hoa cao 5 li Viết trên mấy đường kẻ ngang ? viết trên 6 đường kẻ ngang. Được viết bởi mấy nét? Được viết bởi 2 nét. - Gọi HS chia sẻ. - HS chia sẻ. - GV chỉ mẫu chữ, miêu tả: - HS lắng nghe. + Nét 1: Gần giống nét móc ngược - HS quan sát, lắng nghe. trái nhưng phía trên hơi lượn sang phải, đầu móc cong vào phía trong. + Nét 2: Kết hợp của 2 nét cơ bản (cong trên và cong phải) nối liền nhau, tạo vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. - GV chỉ dẫn HS viết: - HS tô khan. + Nét 1: Đặt bút trên ĐK 6, hơi lượn bút sang trái viết nét móc ngược trái (đầu móc cong vào phía trong); dừng bút trên ĐK 2. + Nét 2: Từ điểm dừng của nét 1, lia bút lên ĐK 5 (bên trái nét móc) viết tiếp nét cong trên và cong phải liền nhau, tạo vòng xoắn nhỏ gần giữa thân chữ (dưới ĐK 4); dừng bút ở khoảng giữa ĐK 2 và ĐK 3. Chú ý: Nét cong cần lượn đều và cân đối, nửa cong dưới vòng sang bên phải rộng hơn nửa cong trên. - GV viết mẫu chữ B hoa cỡ vừa - HS quan sát, lắng nghe. (5 dòng kẻ li) trên bảng lớp; kết hợp nhắc lại cách viết để HS theo dõi. - Cho H quan sát video hướng dẫn viết chữ B. 5.2. GV yêu cầu HS viết chữ B hoa 12’ - HS viết chữ B hoa vào vở Luyện viết vào vở Luyện viết 2. 2. - Soi vở HS,chấm chữa,nhận xét bài. - HS quan sát. 5.3. Viết câu ứng dụng - GV cho HS đọc câu ứng dụng: Bạn bè giúp đỡ nhau. + Giải nghĩa câu ứng dụng. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: - HS quan sát và nhận xét: + Độ cao của các chữ cái: Chữ B hoa (cỡ nhỏ) và b, g, h cao mấy li? Chữ + Độ cao của các chữ cái: Chữ B hoa p, đ cao mấy li? Những chữ còn lại (cỡ nhỏ) và b, g, h cao 2,5 li. Chữ p, đ (a, n, e, i, u, ơ, u) cao mấy li? cao 2 li. Những chữ còn lại cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh. + Cách đặt dấu thanh: Dấu nặng đặt - Cho hs quan sát vở mẫu. dưới chữ a. Dấu huyền đặt trên chữ e. - Hướng dẫn học sinh tư thế ngồi, - HS quan sát. cách cầm bút. - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - HS viết vở - GV chấm nhanh 5 – 7 bài, soi bài cho học sinh quan sát nêu nhận xét - Hs quan sát. để cả lớp rút kinh nghiệm. 6. Vận dụng, trải nghiệm 3’ - Nhận xét tiết học. ? Sau bài học các con đã biết được những gì? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......... ......... Thứ , ngày tháng năm BÀI ĐỌC 2: MÍT LÀM THƠ (Tiết 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngộ nghĩnh, bứt tai, la lên. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu gạch ngang, ngắt nhịp các câu thơ hợp lí. Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật (Mít, Hoa Giấy). - Hiểu nghĩa của từ ngữ được chú giải cuối bài. Hiểu nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: Vì yêu bạn bè, Mít tập là thơ tặng các bạn. Nhưng Mít mới học làm thơ nên thơ của Mít còn vụng về, khiến các bạn hiểu lầm. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: a. Năng lực: - NL giao tiếp và hợp tác, NL tự chủ và tự học( biết tự giải quyêt nhiệm vụ học tập- tìm từ chỉ người, vật, con vật, thời gian), NL văn học, ngôn ngữ. b.Phẩm chất: - Câu chuyện vui này khuyên chúng ta nên thông cảm với bạn, tha thứ cho sự vụng về của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu ( Nếu có ) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV TG HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động mở đầu 5’ * Kiểm tra bài cũ - 2 học sinh đọc. - 2 học sinh đọc bài thơ “ Chơi bán hàng”. Nêu nội dung bài đọc. * Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ đọc một đoạn trích trong một - HS lắng nghe. truyện nổi tiếng thế giới mà trẻ em rất yêu thích – Những cuộc phiêu lưu của Mít và các bạn của Nô- xốp, một nhà văn người Nga. Đoạn truyện vui này kể về ham thích làm thơ của bạn Mít. Các em cùng đọc truyện để biết: Mít là một cậu bé như thế nào? Cậu học làm thơ ra sao? Cậu đã viết những câu thơ tặng bạn như thế nào và các bạn đã phản ứng ra sao? 2. Đọc thành tiếng 12’ * GV đọc mẫu toàn bài: giọng nhí nhảnh, nhẹ nhàng. - Yêu cầu HSđọc nối tiếp 2 đoạn. * Luyện đọc từ khó kết hợp với - 2 học sinh đọc, lớp đọc thầm theo bài giải nghĩa từ. + Đoạn 1: - Câu 1: từ khó: ngộ nghĩnh - G yêu cầu Học sinh đọc chú giải. - Hs đọc chú giải. - Hs đọc nối tiếp. - GV đọc mẫu - Hs nêu câu dài. - Ngắt đúng: Một lần,/ Mít đến 20’ nhà thi sĩ Hoa Giấy/ học làm thơ. - Hs đọc nối tiếp dãy. - Gv đọc mẫu. - Câu 12: từ khó: bứt tai - HS đọc nối tiếp. - GV đọc mẫu - GV hướng dẫn đọc đoạn 1: - Phát âm chuẩn, ngắt nghỉ đúng - 2, 3 học sinh đọc. các dấu phảy, chấm, hai chấm - Có lời đối thoại phân biệt giọng của các nhân vật Hoa giấy và Mít. Giọng người dẫn truyện: nhẹ nhàng, vui tươi; giọng Mít hồn - HS đọc nối tiếp dãy. nhiên, ngộ nghĩnh. Giọng Hoa - HS đọc theo dãy. Giấy: vui vẻ. - Gv đọc mẫu. + Đoạn 2: Thảo luận nhóm đôi - Học sinh đọc dãy. tìm từ khó đọc, câu dài. -Câu 3: Một hôm,/ đi dạo qua/ dòng suối. Biết Tuốt/ nhảy qua/ con cá chuối. - GV hướng dẫn cách ngắt. - Gv đọc mẫu. - Giải nghĩa từ “cá chuối” bằng hình ảnh. - Câu 4: Từ khó: la lên. - Gv đọc mẫu. - Từ cần giải nghĩa: chế giễu. - 2, 3 học sinh đọc. - Chế giễu: đem ra làm trò cười, chỉ trích, phê phán. Câu dài: Họ cho là/ Mít định chế diễu họ /và dọa không chơi với Mít.// - GV đọc mẫu. + Hướng dẫn đọc đoạn 2: Phát âm - 2 HS đọc chuẩn các từ khó, ngắt nghỉ hơi đúng các dấu phảy, chấm, hai chấm Giọng Biết Tuốt: ngạc nhiên và bực dọc. - Gv đọc mẫu đoạn 2. + Đọc nối tiếp các đoạn. + HD đọc cả bài: Giọng người kể chuyện: nhẹ nhàng, vui- Giọng Hoa giấy: vui vẻ,giọng Mít: hồn nhiên, ngộ nghĩnh; giọng Biết Tuốt: ngạc nhiên, bực dọc. - GV đọc mẫu. - 1 HS khá giỏi đọc. - HS đọc đồng thanh. - 1 HS đọc. Tiết 2 3. Đọc hiểu 20’ - GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 CH trong CH trong SGK. SGK: - GV yêu cầu HS trao đổi theo cặp, - HS trao đổi theo cặp, trả lời từng CH. trả lời từng CH.
Tài liệu đính kèm: