TUẦN 2 Thứ , ngày tháng năm Bài 2: THỜI GIAN CỦA EM CHIA SẺ ( 15 PHÚT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi ?.Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc 60 -70 tiếng/phút. - Hiểu nghĩa của từ ngữ , trả lời được các câu hỏi để hiểu bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi?. Thời gian rất đáng quý ; cần làm việc, học hành chăm chỉ để không lãng phí thời gian. Biết cách sử dụng các từ ngữ chỉ ngày, năm (liên quan đến hiện tại, quá khứ, tương lai). 2.Phát triển năng lực và phẩm chất: 2.1.Phát triển năng lực: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; ngôn ngữ; văn học; thẩm mĩ. 2.2.Phát triển phẩm chất: - Yêu thích những câu thơ hay, những hình ảnh thơ đẹp. Cụ thể là : - Biết giá trị của thời gian, biết quý thời gian, tiếc thời gian. - Biết sắp xếp thời gian để hoàn thành công việc của bản thân. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu. 15’ - GV cho HS hát bài “ Chiếc đồng hồ” - GV nhận xét, khen và hỏi: + Bài hát nói về điều gì? -HS trả lời. - Các em vừa thể hiện bài hát nói -HS hát và kết hợp động tác về thời gian rất là hay cô khen các em. * Giới thiệu về chủ điểm - Các em quan sát lên màn hình - HS quan sát, trả lời: cho cô biết: Bức tranh vẽ gì? - HS thảo luận 2 câu hỏi theo nhóm - HS thảo luận nhóm đôi. đôi: Quan sát tranh và cho biết mỗi - HS báo cáo kết quả: vật trong tranh dùng để làm gì? + Bức tranh vẽ chiếc đồng hồ báo thức + Chiếc đồng hồ treo tường + Quyển lịch để bàn + Lịch treo tường - Đọc quyển lịch hoặc tờ lịch tháng - HS thảo luận và báo cáo kết quả và cho biết: Năm nay là năm nào? Tháng này là tháng mấy? Hôm nay là thứ mấy, ngày mấy? - Các nhóm trả lời + Giáo viên nói : Đây là quyển lịch để ghi ngày , tháng, năm. Lịch gồm 365 tờ , mỗi tờ ghi 1 ngày. - HS lắng nghe, ghi nhớ Mỗi ngày em bóc đi 1 tờ lịch. Đó là tờ lịch ghi ngày hôm qua. Trên quyển lịch lại xuất hiện một ngày mới. Có một bạn nhỏ cầm tờ lịch trên tay, băn khoăn: Ngày hôm qua đâu rồi? Vậy ngày hôm qua đi đâu? Nó có mất đi không? Làm thế nào để ngày hôm qua không mất đi, để thời gian không lãng phí? Bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi ? Sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó. - Mời 1 HS đọc lại tên bài, gv viết bảng. BÀI ĐỌC 1: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI? ( 55 phút ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi ?.Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc 60 -70 tiếng/phút. - Hiểu nghĩa của từ ngữ , trả lời được các câu hỏi để hiểu bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi?. Thời gian rất đáng quý ; cần làm việc, học hành chăm chỉ để không lãng phí thời gian. Biết cách sử dụng các từ ngữ chỉ ngày, năm (liên quan đến hiện tại, quá khứ, tương lai). 2.Phát triển năng lực và phẩm chất: 2.1.Phát triển năng lực: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; ngôn ngữ; văn học; thẩm mĩ. 2.2.Phát triển phẩm chất: - Yêu thích những câu thơ hay, những hình ảnh thơ đẹp. Cụ thể là : - Biết giá trị của thời gian, biết quý thời gian, tiếc thời gian. - Biết sắp xếp thời gian để hoàn thành công việc của bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: GV: Máy tính, ti vi, máy soi ( Nếu có ) HS: Sách học sinh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh 1. GTB 2. Hình thành kiến thức mới:. 10’ a.Đọc thành tiếng * Luyện đọc, tìm từ khó đọc. - GV đọc mẫu toàn bài - HS lắng nghe. - Mời HS nêu giọng đọc của - HS nêu bài(Giọng đọc chậm rãi tình cảm.) - Mời HS đọc nối tiếp dòng thơ lần 1. - Lần lượt HS đọc nối tiếp - Mời HS nêu những từ khó đọc - HS nêu: say, quanh,ri đá, rầm rì,rung rinh, lung lay, - Mời HS đọc lại từ khó. - 2 HS đọc lại. - Mời HS đọc nối tiếp dòng thơ lần 2. - Lần lượt HS đọc nối tiếp. * Luyện đọc từ khó kết hợp với giải nghĩa từ. ? Bài thơ này gồm mấy khổ? - 4 khổ ạ. - GV hướng dẫn đọc từng khổ thơ +Khổ 1: đọc đúng từ “xoa, lịch cũ và cách ngắt nhịp thơ. Em cầm tờ lịch cũ/ - HS lắng nghe. Ngày hôm qua đâu rồi?/ Ra ngoài sân hỏi bố// Xoa đầu em/ bố cười.// - Hướng dẫn đọc khổ 1. - HS đọc theo dãy. *Khổ 2: - Ngắt cuối mỗi dòng thơ, đọc đúng từ “tỏa hương, mãi’ - GV đọc mẫu. Ngày hôm qua ở lại/ Trên cành hoa trong vườn/ Nụ hồng lớn lên mãi/ Đợi đến ngày tỏa hương.// ? Em hiểu tỏa có nghĩa là gì? - Tỏa: Mùi hương bay ra lan rộng - Hướng dẫn đọc K2 - Hs giải nghĩa từ trong sách giáo khoa. - GV đọc mẫu GV hướng dẫn tương tự 2 khổ thơ còn lại. - Mời HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. - HS đọc nối tiếp. + Yêu cầu HS đọc trong nhóm 4. - HS đọc trong nhóm 4. + Tổ chức thi đọc. - 1 vài nhóm lên bảng thi đọc. + GV chọn ra nhóm đọc đúng hay nhất để tuyên dương. + Đọc đồng thanh: Cả lớp đọc đồng - HS đọc đồng thanh thanh (cả bài) với giọng vừa phải, không đọc quá to, nhấn giọng vào 10’ những chỉ hình ảnh, hoạt động của cây lúa. 3. Luyện tập, thực hành: Đọc hiểu - GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc to 4 câu hỏi trong SGK. - 4 HS đọc. - GV giao nhiệm vụ: HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài - HS thảo luận. bằng trò chơi “phỏng vấn” - Tổ chức cho HS thực hiện trò chơi phỏng vấn.(hỏi và trả lời các câu hỏi - Một số nhóm thực hiện trước lớp. trong phần đọc hiểu) Người tham gia HS1: Bạn nhỏ hỏi bố điều gì? nói to, tự tin, rõ ràng. HS2: Bạn nhỏ hỏi bố Ngày hôm qua đâu Đại diện nhóm 1 đóng vai phóng viên rồi? phỏng vấn đại diện nhóm 2. Nhóm 2 HS2: Theo bạn, sao bạn nhỏ hỏi như trả lời sau đó đổi vai. vậy HS1: có thể hỏi các bạn ở dưới Riêng câu hỏi 3 sgk GV trình chiếu lên bảng HS1: Tìm khổ thơ đúng với mỗi ý: Ngày hôm qua không mất đi vì trong ngày hôm qua: HS2: + Đồng lúa mẹ trồng đã chín + Những nụ hoa hồng đã lớn lên + Em đã học hành chăm chỉ HS2: Ngày hôm qua các bạn đã làm được việc gì tốt? + Ngày hôm qua tôi giải được bài toán rất nhanh, được cô khen. + Ngày hôm qua tôi giúp mẹ nấu cơm và cho em ăn... - 1 vài HS nêu ý hiểu của mình về nội - Gv nhận xét trò chơi, nhận xét câu dung bài thơ. trả lời của từng nhóm - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, khen ngợi . - HS vỗ tay. - GV: Qua bài thơ, em hiểu điều gì? GV KL: Mỗi sáng, khi các em ngủ dậy - HS trả lời theo ý hiểu là một ngày mới bắt đầu. Mỗi tối khi - 1 vài HS nêu ý hiểu của mình về nội các em đi ngủ là một ngày trôi qua và dung bài thơ. sẻ không quay lại nữa. Nhưng ngày - 1 HS nêu lại. hôm đó sẽ mất đi vô ích nếu các em học được những điều mới, làm được những việc có ích. Vì vậy chúng ta 3’ phải biết quý thời gian, học tập, làm việc chăm chỉ để lớn khôn lên cùng với thời gian. 4. Vận dụng, trải nghiệm - Nhận xét giờ học - Dặn dò TIẾT 2 1. Hoạt động mở đầu: 3’ - Cho lớp hát tập thể, hoặc trò chơi 2. Luyện tập, thực hành 20’ *Bài tập 1: Tìm các từ chỉ ngày phù hợp với chỗ có kí hiệu ô trống. - GV giới thiệu bài tập 1 - GV giao nhiệm vụ - HS nhận nhiệm vụ - HS làm việc cá nhân,chia sẻ cặp đôi, - Thực hiện theo điều hành của trưởng chia sẻ trước nhóm nhóm -TBHT điều hành các nhóm chia sẻ +Tương tác, chia sẻ nội dung bài trước lớp. - Đại diện nhóm chia sẻ Các từ chỉ ngày: hôm kia, hôm qua, ngày mai, ngày kia. *Bài tập 2:Tìm các từ chỉ năm phù hợp với chỗ có kí hiệu ô trống GV trình chiếu bài tập 1 - HS nêu yêu cầu bài - HS nêu. Cho HS làm vào vở sau đó 2 bạn Các từ chỉ năm: năm kia, năm ngoái, cùng bàn đổi chéo vở kiểm tra năm tới, năm sau nữa * Lưu ý có thể cho HS đặt câu với từ + Các nhóm khác tương tác các em vừa tìm được. VD: Năm tới bố hứa cho con đi du lịch. * GV kết luận: Các em đã tìm được nhiều năm từ ngữ chỉ thời gian. Cô - HS lắng nghe. tin rằng các em sẽ biết sử dụng những từ ngữ ấy để nói về các hoạt động trong mỗi thời điểm của mình. Cô cũng mong rằng với mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm dù đã trôi qua, đang diễn hay sắp tới, các em đều học được nhiều điều hay, làm được nhiều việc tốt * BTVận dụng. 10’ - GV hướng dẫn HSHTL 2 khổ thơ 3,4 theo cách xóa dần những đầu mỗi dòng thơ. Rồi xóa hết, những ở đầu mỗi khổ thơ. Cuối cùng xóa toàn bộ. Cho HS chơi trò chơi để khuyến khích các em thuộc cả bài - Trò chơi: Ô cửa bí mật *Luật chơi: +Có tất cả 5 ô cửa: 4 ô cửa tương ứng - HS lựa chọn ô cửa và thực hiện. với 4 khổ thơ, 1 ô cửa là toàn bài thơ. HS lần lượt lựa chọn ô cửa rồi thực - HS lắng nghe. hiện. HS thuộc và đọc tốt GV thưởng cho HS đó 1 bông hoa điểm tốt gắn ở - Ghi nhớ. bảng * Liên hệ: 2’ 3. Vận dụng, trải nghiệm: - GV nhận xét tiết học, khen ngợi biểu dương những HS học tốt. - Nhắc HS chuẩn bị cho tiết Tập đọc: “Một ngày hoài phí.” IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Thứ , ngày tháng năm Nghe – viết: ĐỒNG HỒ BÁO THỨC. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng - Nghe đọc, viết lại chính xác bài thơ: Đồng hồ báo thức. Trình bày sạch sẽ, ít mắc lỗi chính tả và ngữ pháp, đúng hình thức một bài thơ 5 chữ - Làm đúng bài tập điền chữ ng/ngh, củng cố quy tắc viết ng/ngh. - Viết đúng 10 chữ cái theo tên chữ. Thuộc lòng tên 19 chữ cái trong bảng chữ cái. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: a. Năng lực - Phát triển năng lực ngôn ngữ - Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả. b. Phẩm chất: Bài học rèn cho HS tính kiên nhẫn, cận thận, có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC + GV đoạn văn cần tập chép, nội dung bài tập. + HS : Vở luyện viết 2, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: 2’ - Trò chơi: “Truyền điện” - GV nhận xét, khen ngợi Hs tham gia trò - HS truyền điện để nhắc lại 9 chữ chơi. cái đã học ở bài chính tả trước. - Giới thiệu bài: Nêu MĐYC của bài học. - Lắng nghe Chính tả ( N/v):ĐỒNG HỒ BÁO THỨC. 2. Hình thành kiến thức mới. 7’ 2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV nêu nhiệm vụ: Nghe viết lại bài thơ - HS lắng nghe Đồng hồ báo thức. - GV đọc bài chính tả trên bảng. - HS lắng nghe. * Hướng dẫn HS nắm nội dung bài viết - 1HS đọc bài. qua các câu hỏi gợi ý: - Cả lớp đọc bài theo nhóm đôi. + Bài thơ nhắc đến đồ vật gì? - Đồng hồ + Đồng hồ gồm có mấy kim? - Ba kim + Các kim đồng hồ trong bài thơ được gọi - Bác kim giờ, anh kim phút, bé như thế nào? kim giây. + Thái độ khi làm việc của các kim đồng - Cận thận và rất vui vẻ. hồ như thế nào? GV nói: Kim đồng hồ như một người, chăm chỉ làm việc và rất vui vẻ. * GV hướng dẫn HS cách trình bày: + Bài thơ có mấy khổ thơ, mấy dòng thơ, - Hai khổ thơ, mỗi khổ 4 dòng, mỗi dòng thơ có mấy chữ? mỗi dòng 5 chữ. +Những chữ đầu dòng ta viết như thế nào? - Các chữ đầu dòng viết hoa và lùi * Hướng dẫn HS viết chữ khó. vào 3 ô kể từ lề vở. - GV cùng HS nêu những từ khó viết, hay viết sai. - Từ khó: thận trọng, nhích, lầm lì, - Gv đọc từ khó HS viết bảng con. tinh nghịch, vút. - GV nhận xét, chỉnh sửa. 2.2 Chép bài 15’ - GV nhắc HS: Các em cần nhớ viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Các chữ đầu dòng viết hoa lùi vào 3 ô, nhớ đọc nhẩm từng cụm từ để chép cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định - GV đọc cho HS viết bài. - HS viết bài. - GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc toàn bài lần cuối để học sinh - Soát lỗi, gạch chân lỗi sai, viết soát bài. lại cho đúng bằng bút chì ra lề vở - GV chấm 5 – 7 bài. hoặc cuối bài chính tả. - Nhận xét đánh giá về cách trình bày, nội dung, chữ viết. 3. Luyện tập, thực hành 8’ Bài tập 2: Chọn chữ phù hợp với ô trống - HS đọc thầm nội dung bài, 1 em ng/ngh đọc to trước lớp. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Nhắc lại quy tắc chính tả: ngh + e, ê, i ng + a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư - Cho HS làm bài vào vở - HS làm bài cá nhân - Mời HS lên bảng làm bài. - 2 HS làm bài - GV so sánh kết quả 2 bài, nhận xét và chốt lại lời giải đúng - 1 HS đọc lại theo kết quả đúng. Bài tập 3: Viết vào vở 10 chữ cái trong bảng sau - GV nêu BT. - HS ọc YC BT. - 1 HS đọc bảng mẫu - YC HS làm bài - HS làm bài vào vở, 1 HS làm - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. bảng phụ - YC HS đọc thuộc. - Nhận xét bài làm của bạn. - Tổ chức thi đọc thuộc lòng 10 chữ cái. - HS học thuộc theo nhóm đôi. - GV nhận xét, tuyên dương HS tham gia - HS thi. thi. 4.Vận dụng, trải nghiệm: 3’ - Hãy nhắc lại cách trình bày khi viết - Tên bài viết ở giữa trang vở, các chính tả bài thơ 5 chữ? chữ đầu dòng viết hoa và lùi vào 3 ô kể từ lề vở. - Chọn một số vở HS viết chữ sạch đẹp - HS nhận xét, đánh giá bài viết không mắc lỗi cho cả lớp xem. của bạn. -Tiếp tục học thuộc bảng chữ cái và viết lại cho đúng theo thứ tự bảng chữ cái. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Thứ , ngày tháng năm Tập viết: CHỮ HOA Ă, Â. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Biết viết chữ cái Ă, Â hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng: Ấm áp tình yêu thương cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất a. Năng lực: - NL ngôn ngữ - Năng lực văn học: Hiểu được ý nghĩa của cụm từ ứng dụng b. Phẩm chất: Bài học rèn cho HS tính kiên nhẫn, cận thận, có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: + GV đoạn văn cần tập chép, nội dung bài tập. + HS : Vở luyện viết 2, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của Học sinh 1. Hoạt động mở đầu 3’ - Kiểm tra chuẩn bị đồ dùng, sách vở học - Các tổ trưởng kiểm tra tổ viên tổ viết của HS. mình. - Kiểm tra Hs viết chữ hoa A. - GV nhận xét, sửa lỗi. - HS viết bảng con. - Giới thiệu bài mới, nêu YCCĐ, ghi tên bài. - HS nhắc lại tên bài. 2. Hình thành kiến thức mới 10’ - Tập viết chữ hoa Ă, Â 2.1 Quan sát chữ mẫu Ă, Â - Quan sát, nhận xét - Giáo viên treo chữ Ă, Â hoa (đặt trong - Học sinh quan sát và nhận xét khung). - Giáo viên hướng dẫn nhận xét. + Chữ Ă và Â có điểm gì giống và điểm gì - Giống các nét cấu tạo và độ cao. khác chữ A? - Khác là chữ Ă , Â có dấu phụ . + Các dấu phụ như thế nào? - Dấu phụ trên chữ Ă là một nét cong dưới, nằm chính giữa đỉnh của chữ A. - Dấu phụ trên chữ Â gồm 2 nét thẳng xiên nối nhau, trông như một chiếc nón lá úp xuống chính - Hướng dẫn viết giữa đỉnh chữ A, có thể gọi là dấu + Nhắc lại cấu tạo nét chữ A. mũ. + Nhắc lại cấu tạo nét chữ Ă, Â. + Nêu cách viết chữ Ă, Â. - Một học sinh nhắc lại - Giáo viên chốt ý: Chữ Ă, Â cỡ vừa, viết - 2, 3 em nhắc lại giống chữ A vừa. Chữ Ă, Â cỡ nhỏ viết giống chữ A nhỏ. - HS lắng nghe. - Hướng dẫn viết trên bảng con - Giáo viên theo dõi, uốn nắn để học sinh viết đúng và đẹp. - Viết bảng con - Nhận xét 2.2. Quan sát cụm từ ứng dụng *Đọc cụm từ ứng dụng. - Giảng nghĩa câu: Ấm áp tình yêu thương nói về tình cảm yêu thương mang - 2 - 3 HS đọc lại sự ấm áp hạnh phúc. * GV yêu cầu HS quan sát và nhận xét. - Các chữ Â, h, cao mấy li? - HS quan sát. - Chữ nào cao 2 li? - Cao 2,5 li - Chữ nào cao 1,5 li? - Chữ p - Chữ t - Những con chữ nào có độ cao bằng nhau - Các chữ m, a, i, ê, u, ư, ơ cao 1 và cao mấy li? li - Đặt dấu thanh ở các chữ nào? - Chữ Â, a, i - Nêu khoảng cách viết một chữ. - Bằng con chữ o - Giáo viên viết mẫu chữ Ấm (lưu ý nét - Học sinh quan sát và thực hiện cuối chữ Â nối liền với điểm bắt đầu chữ m, viết xong chữ Ấm mới lia bút viết nét lượn ngang của chữ A và dấu phụ trên chữ Â). * Luyện viết bảng con chữ Ấm. - HS viết bảng con chữ Ấm (cỡ - Giáo viên theo dõi, uốn nắn cách viết vừa) liền mạch. - Nhận xét. 3. Luyện tập, thực hành 20’ * Lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút: - HS đồng thanh nhắc lại tư thế - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các ngồi viết. dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. * Hướng dẫn viết vào vở. - HS viết vở luyện viết. - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài.
Tài liệu đính kèm: