Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Cánh Diều) - Tuần 17 - Bài 17: Chị ngã em nâng - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hà

docx 28 trang Người đăng Thương Khởi Ngày đăng 19/04/2025 Lượt xem 8Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Cánh Diều) - Tuần 17 - Bài 17: Chị ngã em nâng - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 CHỦ ĐIỂM 2: EM Ở NHÀ
 BÀI 17: CHỊ NGÃ EM NÂNG
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: TIẾNG VÕNG KÊU
 (2 tiết)
 Thời gian thực hiện: Thứ hai ngày 26 tháng 12 năm 2022
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
 - Nhận biết nội dung chủ điểm.
 - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
 - Năng lực riêng:
 + Năng lực ngôn ngữ:
 ▪ Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, 
 thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng 
 theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc 
 thầm nhanh hơn lớp 1.
 ▪ Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi, hiểu ý 
 nghĩa của bài thơ: Bài thơ là tình cảm của người anh dành cho bé Giang 
 thể hiện qua việc đưa võng cho em ngủ.
 ▪ Tìm được từ ngữ nói về hoạt động, việc làm tốt đối với anh chị em; tìm 
 được từ ngữ nói về tình cảm anh chị em; đặt câu với các từ ngữ tìm được.
 + Năng lực văn học:
 ▪ Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
 ▪ Biết liên hệ nội dung bài với thực tế.
 2. Phẩm chất
 1 - Bồi dưỡng tình yêu thương, quan tâm, chăm sóc 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 - Học liệu
 - Ti vi
 2. Đối với học sinh
 - SGK.
 - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 TIẾT 1
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM(15’)
 - HS quan sát tranh, hỏi đáp theo mẫu 
 - GV học liệu các tranh ở phần Chia sẻ câu.
 lên bảng, YC HS quan sát và hỏi đáp 
 theo mẫu: Ai làm gì? Ai thế nào?.
 - 1 HS đọc, cả lớp cùng quan sát tranh, 
 - GV mời 1 HS đọc VD tranh 4 để cả 
 lắng nghe.
 cả lớp cùng nghe, quan sát tranh.
 - Một số HS trình bày kết quả trước 
 - GV mời một số HS trình bày kết quả 
 lớp. VD:
 trước lớp.
 + Tranh 1:
 ▪ Anh đang làm gì?
 ▪ Anh đang chơi trống lắc với em.
 ▪ Em thế nào?
 ▪ Em rất vui.
 + Tranh 2:
 2 ▪ Chị đang làm gì?
 ▪ Chị đang trồng cây.
 ▪ Em đang làm gì?
 ▪ Em đang nhìn chị trồng cây và 
 chuẩn bị tưới cây giúp chị.
 ▪ Hai chị em thế nào?
 ▪ Hai chị em đang rất trông đợi 
 cây sẽ lớn.
 + Tranh 3:
 ▪ Hai anh em đang làm gì?
 ▪ Hai anh em đang dắt tay nhau 
 đi trên đường làng
 ▪ Anh thế nào?
 ▪ Anh rất quan tâm em.
BÀI ĐỌC 1: TIẾNG VÕNG KÊU
 1. 1.HĐ mở đầu(3’)
 - GV giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, 
chúng ta sẽ tìm hiểu bài thơ Tiếng 
võng kêu để hiểu tình cảm của người 
anh dành cho bé Giang qua việc đưa 
võng cho em ngủ.
 2. 1.HĐ hình thành kiến thức (32’)
HĐ 1: Đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu bài Tiếng võng kêu.
 - HS lắng nghe.
- GV mời 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ 
 - HS đọc thầm theo.
làm mẫu để cả lớp luyện đọc theo.
 3 - GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm - 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ làm mẫu 
4 (GV hỗ trợ HS nếu cần thiết). để cả lớp luyện đọc theo. Cả lớp đọc 
- GV gọi các nhóm đọc bài trước lớp. thầm theo.
- GV gọi HS nhóm khác nhận xét, góp - HS luyện đọc theo nhóm 4.
ý cách đọc của bạn. - Các nhóm đọc bài trước lớp.
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS - HS nhóm khác nhận xét, góp ý cách 
đọc tiến bộ. đọc của bạn.
3. HĐ 2: Đọc hiểu - HS lắng nghe.
- GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: Từng - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận nhóm 
cặp HS em hỏi – em đáp hoặc mỗi đôi theo các CH tìm hiểu bài, trả lời 
nhóm cử 1 đại diện tham gia: Đại diện CH bằng trò chơi phỏng vấn. VD:
nhóm đóng vai phóng viên, phỏng vấn + Câu 1:
đại diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau 
 ▪ HS 1: Tiếng võng kêu cho biết bạn 
đó đổi vai.
 nhỏ trong bài thơ đang làm gì?
 ▪ HS 2: Tiếng võng kêu cho biết bạn 
 nhỏ trong bài thơ đang đưa võng 
 cho em bé ngủ.
 + Câu 2:
 ▪ HS 1: Tìm những hình ảnh cho thấy 
 bé Giang đang ngủ rất đáng yêu.
 ▪ HS 2: Những hình ảnh cho thấy bé 
 Giang đang ngủ rất đáng yêu: tóc 
 bay phơ phất, vương vương nụ 
 cười.
 + Câu 3:
 4 ▪ HS 2: Bạn nhỏ nói gì với em bé 
 trong hai khổ thơ cuối?
 ▪ HS 1: Trong hai khổ thơ cuối, bạn 
 nhỏ hỏi em bé có gặp con cò lặn lội 
 bờ sông không, có gặp cánh bướm 
- GV nhận xét, chốt đáp án. mênh mông không, bạn nhỏ nói em 
 bé cứ ngủ vì có tay bạn nhỏ đưa 
 võng đều.
 4. HĐ 3: Luyện tập thực hành(17’)
 - HS lắng nghe.
- GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận 
nhóm đôi, làm 2 BT vào VBT. GV 
theo dõi HS thực hiện nhiệm vụ.
- GV chiếu lên bảng nội dung BT 1 và - HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 BT vào 
2, mời HS lên bảng báo cáo kết quả. VBT.
- GV nhận xét, gợi ý đáp án:
+ BT 1: Tìm từ ngữ - HS lên bảng báo cáo kết quả.
a) Nói về hoạt động, việc làm tốt đối 
với anh chị em.
 - HS lắng nghe, sửa bài.
VD: giúp đỡ, chăm sóc, kèm cặp, v.v 
b) Nói về tình cảm anh chị em.
VD: yêu thương, quý mến, quan tâm, 
v.v 
+ BT 2: Đặt câu với một từ tìm được ở 
BT 1.
VD:
 ▪ Anh chị rất quan tâm em.
 5 ▪ Em rất yêu thương anh chị.
 ▪ Anh kèm cặp em học bài.
 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm(3’)
 - Nhận xét giờ học
 - Em hãy kể những việc em đã 
 - Dặn dò,cho HS liên hệ thực tế
 làm thể hiện tình cảm với anh 
 chị em.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
 6 BÀI VIẾT 1: CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT
 (1 tiết)
 Thời gian thực hiện: Thứ ba ngày 27 tháng 12 năm 2022
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Mức độ, năng lực
 - Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản.
 - Năng lực riêng:
 + Năng lực ngôn ngữ:
 ▪ Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác khổ thơ 3 và 4 bài thơ Tiếng võng 
 kêu. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 4 chữ: chữ đầu mỗi 
 dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô.
 ▪ Làm đúng BT chọn chữ s/ x, vần âc/ ât.
 ▪ Biết viết chữ cái Ô, Ơ viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng 
 Ở hiền thì sẽ gặp lành cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng 
 quy định.
 2. Phẩm chất
 - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
 - Bồi dưỡng tình yêu thương và kính trọng cha mẹ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 - Học liệu
 - Ti vi
 - Phần mềm hướng dẫn viết chữ Ô, Ơ.
 - Mẫu chữ cái Ô, Ơ viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết 
 câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
 7 2. Đối với học sinh
 - SGK.
 - Vở Luyện viết 2, tập một.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 TIẾT 1
 1.HĐ mở đầu(3’)
 Giới thiệu bài
 - HS lắng nghe.
 - GV nêu MĐYC của bài học.
 2. HĐ hình thành kiến thức (20’)
 HĐ 1: Nghe – viết
 1. GV nêu nhiệm vụ: HS nghe (thầy, cô) đọc, viết - HS đọc thầm theo.
 lại khổ thơ 3, 4 bài thơ Tiếng võng kêu.
 - 1 HS đọc lại bài thơ trước 
 - GV đọc mẫu lần 1 khổ 3, 4 bài thơ. lớp. Cả lớp đọc thầm theo.
 - GV yêu cầu 1 HS đọc lại khổ 3, 4 bài thơ, cả - HS lắng nghe.
 lớp đọc thầm theo.
 - GV nói về nội dung và hình thức của bài văn:
 + Về nội dung: Khổ thơ 3 và 4 bài thơ Tiếng võng 
 kêu là lời bạn nhỏ nói với em bé khi em bé ngủ, 
 thể hiện sự tưởng tượng và quan tâm của bạn nhỏ 
 đối với em mình.
 + Về hình thức: Gồm 2 khổ. Khổ 3 có 5 dòng, 
 mỗi dòng 4 tiếng. Khổ 4 có 8 dòng, 6 dòng đầu, 
 mỗi dòng 4 tiếng; hai dòng cuối, mỗi dòng 2 
 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào 3 ô 
 li tính từ lề vở. Riêng ba câu cuối: câu thứ nhất 
 8 lùi vào 5 ô, câu thứ 2 lùi vào 7 ô, câu thứ ba lùi 
vào 9 ô.
Đọc cho HS viết:
- GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS viết - HS nghe – viết.
vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần 
(không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS.
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại.
 - HS soát lại.
 Chấm, chữa bài:
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết 
sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối - HS tự chữa lỗi.
bài chính tả).
- GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS lên bảng 
lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt - HS quan sát, lắng nghe. 
nội dung, chữ viết, cách trình bày.
 3. HĐ luyện tập, thực hành(12’)
HĐ 2: Hoàn thành BT chọn chữ s/ x hoặc vần 
âc/ ât
Mục tiêu: Làm đúng BT điền chữ s/ x, âc/ ât.
Cách tiến hành:
- GV YC HS đọc YC của BT 2, 3 và hoàn thành - HS đọc và hoàn thành BT 
BT vào VBT. vào VBT.
- GV mời một số HS lên bảng làm bài. - Một số HS lên bảng làm 
 bài.
- GV mời một số HS nhận xét bài làm của bạn, 
trình bày bài làm của mình.
 9 - Một số HS nhận xét bài 
- GV nhận xét, chốt đáp án: làm của bạn, trình bày bài 
 làm của mình.
+ BT 2: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống
 - HS lắng nghe, sửa bài vào 
a) Chữ s hay x?
 vở.
 Đám mây xốp trắng như bông
 Ngủ quên dươi đáy hồ trong lúc nào
 Nghe con cá đớp ngôi sao
 Giật mình, mây thức bay vào rừng xa.
 NGUYỄN BAO
b) Vần âc hay ât?
Đố bạn quả gì to nhất
Quả gấc hay quả thanh trà?
Không! Đó chính là quả đất
Dành cho tất cả chúng ta.
 Theo ĐỊNH HẢI
+ BT 3: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống
a) Chữ s hay x?
 ▪ cư xử
 ▪ sử dụng
 ▪ nước sôi
 ▪ xôi nếp
b) Vần âc hay ât?
 ▪ giấc mơ
 ▪ thật thà
 10

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_2_sach_canh_dieu_tuan_17_bai_17_chi_n.docx