CHỦ ĐIỂM 2: EM Ở NHÀ BÀI 14: CÔNG CHA NGHĨA MẸ CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: CON CHẢ BIẾT ĐƯỢC ĐÂU (2 tiết) Thời gian thực hiện: Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Nhận biết nội dung chủ điểm. - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪ Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1. ▪ Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về công việc của mỗi người, vật, con vật. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ là tình cảm của người mẹ và cả gia đình dành cho em bé sắp chào đời; tất cả mọi người đều chuẩn bị mọi thứ để chào đón em bé. ▪ Ghép được các tiếng cho sẵn thành các từ và đặt câu với các từ đó. + Năng lực văn học: ▪ Nhận diện được bài thơ. ▪ Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 2. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình cảm, lòng kính mến đối với các thành viên trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1 1. Đối với giáo viên - Học liệu - Ti vi 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS TIẾT 1 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (10 phút) - GV mời 1 HS đọc to YC 2 BT của phần Chia sẻ trước lớp. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh, mời một số HS trả lời nội dung trong - 1 HS đọc to YC 2 BT của phần Chia mỗi bức tranh. sẻ trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo. - GV YC HS lấy tranh, ảnh để lên mặt - HS quan sát tranh, mời một số HS trả bàn. lời nội dung trong mỗi bức tranh. - GV mời một số HS giới thiệu trước lớp về tranh, ảnh em mang đến, giới - HS lấy tranh, ảnh để lên mặt bàn. thiệu về bố mẹ mình. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Một số HS giới thiệu trước lớp. Cả BÀI ĐỌC 1: CON CHẢ BIẾT lớp lắng nghe. ĐƯỢC ĐÂU - HS lắng nghe. 1.HĐ mở đầu - GV giới thiệu bài học: Bài thơ hôm nay chúng ta học Con chả biết được 2 đâu là lời của người mẹ dành cho em bé sắp chào đời. Bài thơ sẽ cho chúng ta thấy tình cảm của gia đình đang mong chờ, chào đón em bé. - HS lắng nghe. 2. HĐ hình thành kiến thức HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài thơ Con chả biết được đâu. - GV mời 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ để cả lớp hiểu nghĩa 2 từ: chả, hỏi - HS đọc thầm theo. hoài. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: - 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ. + Đọc nối tiếp: GV chỉ định 5 HS đọc nối tiếp các đoạn của bài thơ. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. - HS luyện đọc. + Đọc theo nhóm: GV yêu cầu HS đọc theo nhóm. + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. + GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. 3. HĐ 2: Đọc hiểu 3 Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài thơ. Cách tiến hành: - GV mời 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài thơ, suy nghĩ trả lời CH theo nhóm đôi. - GV mời một số HS trả lời CH theo - 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. Cả lớp đọc hình thức phỏng vấn. thầm theo. - Cả lớp đọc thầm lại bài thơ, suy nghĩ trả lời CH theo nhóm đôi. - Một số HS trả lời CH theo hình thức phỏng vấn. VD: + Câu 1: ▪ HS 1: Bài thơ là lời của ai nói với ai? ▪ HS 2: Bài thơ là lời của người mẹ dành cho em bé sắp chào đời. + Câu 2: ▪ HS 2: Mẹ và bố chuẩn bị những gì để đón con ra đời? ▪ HS 1: Để đón con ra đời, mẹ và bố đã chuẩn bị: mẹ đan tấm áo nhỏ, thêu vào chiếc khăn cái hoa và cái lá, bố mua chiếc chăn mới dành riêng cho con đắp, bố 4 giặt áo cho con, viết thơ cho con. + Câu 3: ▪ HS 1: Các anh quan tâm đến em bé sắp sinh như thế nào? ▪ HS 2: Các anh quan tâm đến em bé sắp sinh: hỏi hoài “Bao giờ sinh em bé?”. + Câu 4: ▪ HS 2: Bạn hiểu “con đường tít tắp” trong khổ thơ 2 là gì? Chọn - GV nhận xét, chốt đáp án. ý đúng: 3. HĐ Luyện tập, thực hành a) Đường giao thông. Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến b) Tương lai của con. thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: c) Hè phố. Ghép được các tiếng cho sẵn thành các ▪ HS 1: b) Tương lai của con. từ và đặt câu với các từ đó. - HS lắng nghe GV nhận xét, chốt đáp Cách tiến hành: án. - GV mời 1 HS đọc YC của BT 1, 2 phần Luyện tập. - GV YC HS làm việc theo cặp, hoàn thành BT. - GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp. - 1 HS đọc YC của BT 1, 2 phần Luyện - GV nhận xét, chốt đáp án, khen ngợi tập. HS: - HS làm việc theo cặp, hoàn thành BT. 5 + BT 1: Ghép các tiếng thương, yêu, - Một số HS trình bày kết quả trước quý, mến, kính với nhau để được ít lớp. nhất 5 từ (mỗi từ gồm 2 tiếng). - HS lắng nghe. Đáp án: Thương yêu, thương mến, thương quý, yêu thương, yêu quý, yêu mến, quý mến, mến thương, mến yêu, kính yêu, kính quý, kính mến. + BT 2: Đặt câu với một từ vừa tìm được ở BT 1. VD: ▪ Mọi người trong gia đình em đều yêu thương nhau. ▪ Em rất yêu thầy cô, thầy cô kính yêu của chúng em! 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm - Nhận xét giờ học - Dặn dò,cho HS liên hệ thực tế IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................................................................... ..... .................................................................................................................................................................................... ..... .................................................................................................................................................................................... ..... 6 BÀI VIẾT 1 : CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT (2 tiết) Thời gian thực hiện: Thứ ngày tháng 12 năm 2022 I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪ Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Cho con. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. ▪ Làm đúng BT chọn chữ ng / ngh, chữ ch / tr, ac / at. ▪ Biết viết các chữ cái M viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. + Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả. 2. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 2. Phương tiện dạy học a. Đối với giáo viên 7 - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. - Bảng lớp, slide viết bài thơ HS cần chép. - Phần mềm hướng dẫn viết chữ M. - Mẫu chữ cái M viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. b. Đối với học sinh - SGK. - Vở Luyện viết 2, tập một. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe. 2. HĐ 1: Nghe – viết Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Cho con. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. Cách tiến hành: 2.1. GV nêu nhiệm vụ: - GV đọc mẫu bài thơ Cho con. - HS đọc thầm theo. - GV mời 1 HS đọc lại bài thơ, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. 8 - GV hướng dẫn HS nói về nội dung và - 1 HS đọc lại bài thơ trước lớp, cả lớp hình thức của bài thơ: đọc thầm theo. + Về nội dung: Bài thơ thể hiện tình - HS nghe GV hướng dẫn, nói về nội cảm ba mẹ đối với con và hy vọng con dung và hình thức của bài thơ. sẽ mãi ghi nhớ tình cảm của cha mẹ, sẽ nhớ mãi ba mẹ chính là quê hương, là nơi để trở về. + Về hình thức: Bài thơ có 8 dòng, mỗi dòng có 5 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở. 2.2. Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV - HS nghe – viết. theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. 2.3. Chấm, chữa bài - HS soát lại. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS - HS tự chữa lỗi. lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. - HS quan sát, lắng nghe. 3. HĐ 2: Chọn chữ ng / ngh, ch / tr, vần ac / at 9 Mục tiêu: Làm đúng BT chọn chữ ng / ngh, chữ ch / tr, ac / at. Cách tiến hành: - GV mời 3 HS đọc lần lượt YC của BT 2, 3a và 3b. - GV mời 3 HS lên bảng hoàn thành BT, YC các HS còn lại làm bài vào VBT. - 3 HS đọc lần lượt YC của BT 2, 3a - GV nhắc HS quy tắc viết ng / ngh. và 3b. - GV mời một số HS nhận xét bài làm - 3 HS lên bảng hoàn thành BT, các của bạn. HS còn lại làm bài vào VBT. - GV nhận xét, chốt đáp án: + BT 2: - HS lắng nghe. ▪ Cả nhà quây quần trong ngày - Một số HS nhận xét bài làm của bạn. nghỉ. ▪ Gió thổi hàng cây nghiêng ngả. - HS lắng nghe. ▪ Tiếng chuông chiều ngân nga. + BT 3: a) Chữ ch hay tr? Một mẹ sinh được triệu con Rạng ngày lặn hết, chỉ còn một cha Mặt mẹ tươi đẹp như hoa Mặt cha nhăn nhó chẳng ma nào nhìn. Mẹ là mặt trăng, con là sao, cha là mặt trời. b) Vần ac hay at? Từ tre từ trúc mà ra 10
Tài liệu đính kèm: