Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Cánh Diều) - Tuần 13 - Bài 13: Yêu kính ông bà - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hà

docx 27 trang Người đăng Thương Khởi Ngày đăng 19/04/2025 Lượt xem 18Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Cánh Diều) - Tuần 13 - Bài 13: Yêu kính ông bà - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 CHỦ ĐIỂM 2: EM Ở NHÀ
 BÀI 13: YÊU KÍNH ÔNG BÀ
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: BÀ NỘI, BÀ NGOẠI
 (2 tiết)
 Thời gian thực hiện: Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2022
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Mức độ, năng lực
 - Nhận biết nội dung chủ điểm.
 - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
 - Năng lực riêng:
 + Năng lực ngôn ngữ:
 ▪ Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, 
 thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng 
 theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc 
 thầm nhanh hơn lớp 1.
 ▪ Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi, hiểu ý 
 nghĩa của bài: Bài đọc nói về tình cảm của bà nội, bà ngoại dành cho 
 bạn nhỏ và tình cảm của bạn nhỏ dành cho bà nội, bà ngoại.
 ▪ Nhận biết các từ ngữ chỉ tình cảm. Biết thêm dấu phẩy vào đúng chỗ.
 + Năng lực văn học:
 ▪ Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
 ▪ Biết liên hệ nội dung bài với thực tế.
 2. Phẩm chất
 - Bồi dưỡng tình yêu thương, quý mến, kính trọng với bà nội, bà ngoại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 1 - Học liệu
 - Ti vi
 2. Đối với học sinh
 - SGK.
 - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 TIẾT 1
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM(10’)
 - GV mời 1 HS đọc bài Chăm sóc ông - HS đọc bài Chăm sóc ông bà phần 
 bà phần Chia sẻ, YC cả lớp đọc thầm Chia sẻ, cả lớp đọc thầm theo.
 theo.
 - GV mời 1 HS khác đọc CH và gợi ý. - 1 HS khác đọc CH và gợi ý. Cả lớp 
 đọc thầm theo.
 - GV chốt: Chúng ta cần phải biết yêu - HS lắng nghe.
 kính ông bà, giúp đỡ ông bà. Các em 
 có thể dựa vào các gợi ý như trong 
 SGK đẻ giúp đỡ ông bà mạnh khỏe.
 BÀI ĐỌC 1: BÀ NỘI, BÀ NGOẠI
 1. HĐ mở đầu(5’)
 - GV giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, 
 - HS lắng nghe.
 chúng ta sẽ cùng học bài Bà nội, bà 
 ngoại để xem tình cảm của bà nội, bà 
 ngoại và bạn nhỏ dành cho nhau như 
 thế nào nhé.
 2. HĐ hình thành kiến thức(35’)
 1: Đọc thành tiếng
 - GV đọc mẫu bài Bà nội, bà ngoại. - HS đọc thầm theo.
 2 - GV mời 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ - 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ làm mẫu 
làm mẫu để cả lớp luyện đọc theo. để cả lớp luyện đọc theo. Cả lớp đọc 
- GV mời 2 HS đọc phần giải thích từ thầm theo.
ngữ để cả lớp hiểu 2 từ: phù sa, na - 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ.
(mãng cầu).
- GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm - HS luyện đọc theo nhóm 4.
4 (GV hỗ trợ HS nếu cần thiết).
- GV gọi các nhóm đọc bài trước lớp. - Các nhóm đọc bài trước lớp.
- GV gọi HS nhóm khác nhận xét, góp 
 - HS nhóm khác nhận xét, góp ý cách 
ý cách đọc của bạn.
 đọc của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS 
 - HS lắng nghe.
đọc tiến bộ.
 TIẾT 2
 HĐ 2: Đọc hiểu
- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận nhóm 
bài thơ, thảo luận nhóm đôi theo các đôi theo các CH tìm hiểu bài, trả lời 
CH tìm hiểu bài. Sau đó trả lời CH CH bằng trò chơi phỏng vấn. VD:
bằng trò chơi phỏng vấn. + Câu 1:
- GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: Từng ▪ HS 1: Bài thơ là lời của ai nói về 
cặp HS em hỏi – em đáp hoặc mỗi ai?
nhóm cử 1 đại diện tham gia: Đại diện ▪ HS 2: Bài thơ là lời của bạn nhỏ 
nhóm đóng vai phóng viên, phỏng vấn nói với bà nội, bà ngoại.
đại diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau + Câu 2:
đó đổi vai. ▪ HS 2: Tìm những hình ảnh nói 
 lên tình yêu thương của hai bà 
 dành cho cháu:
 a) Ở khổ thơ 2
 b) Ở khổ thơ 3
 3 ▪ HS 1: Những hình ảnh nói lên 
 tình yêu thương của hai bà dành 
 cho cháu:
 a) Ở khổ thơ 2: Bà ngoại chăm 
 làm vườn để cho cháu có cây ăn 
 quả.
 b) Ở khổ thơ 3: Bà ngoại mong 
 cháu ngày Tết. Bà nội cũng 
 trông mong cháu ngày Tết.
 + Câu 3:
 ▪ HS 1: Mỗi câu thơ dưới đây nói 
 lên tình cảm gì của cháu đối với 
 hai bà?
 a) Cháu yêu 1) tình yêu 
 cha, yêu mẹ thương
 Và thương cả 
 hai bà.
 b) Hai bà hai 
 nguồn sông
 Cho phù sa 
 đời cháu.
 c) Hai miền 2) lòng biết 
 quê yêu dấu ơn
 Cháu nhớ về 
 thiết tha.
 ▪ HS 2: a – 1; b – 2; c – 1.
- GV nhận xét, chốt đáp án.
 - HS lắng nghe.
 - HS HTL 2 khổ thơ cuối.
 4 - GV hướng dẫn cho HS HTL 2 khổ 
thơ cuối.
 3. HĐ luyện tâp, thực hành (15’)
- GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận 
 - HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 BT vào 
nhóm đôi, làm 2 BT vào VBT. GV 
 VBT.
theo dõi HS thực hiện nhiệm vụ.
- GV chiếu lên bảng nội dung BT 1 và - HS lên bảng báo cáo kết quả.
2, mời HS lên bảng báo cáo kết quả.
- GV chốt đáp án:
 - HS lắng nghe, sửa bài.
+ BT 1: Tìm các từ ngữ chỉ tình cảm 
bà cháu trong một khổ thơ.
 ▪ Khổ 1: thương, yêu.
 ▪ Khổ 2: yêu.
 ▪ Khổ 3: mong, thương, trông.
 ▪ Khổ 4: yêu dấu, nhớ, thiêt tha.
+ BT 2: Thêm dấu phẩy vào các câu:
a) Tuần nào bố mẹ cũng cho em đến 
thăm ông bà nội ông bà ngoại.
 Tuần nào bố mẹ cũng cho em đến 
thăm ông bà nội, ông bà ngoại.
b) Em giúp ông bà quét nhà, nhặt rau, 
cho gà ăn.
 Em giúp ông bà quét nhà, nhặt rau, 
cho gà ăn.
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm(5’)
 - Nhận xét giờ học - Tìm thành ngữ, tục ngữ ,bài hát 
 - Dặn dò,cho HS liên hệ thực tế
 về tình cả bà cháu
 5 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
 6 BÀI VIẾT 1: CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT
 (1 tiết)
 Thời gian thực hiện: Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2022
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Mức độ, năng lực 
 Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản.
 - Năng lực riêng:
 + Năng lực ngôn ngữ:
 ▪ Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác 2 khổ thơ đầu bài thơ Bà nội, bà 
 ngoại. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu 
 mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô.
 ▪ Làm đúng BT tìm các từ có tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi; chứa vần 
 ec hoặc et.
 ▪ Biết viết chữ cái L viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng 
 Luôn luôn yêu kính ông bà cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối 
 chữ đúng quy định.
 2. Phẩm chất
 - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 - Học liệu
 - Ti vi
 - Phần mềm hướng dẫn viết chữ L.
 - Mẫu chữ cái L viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu 
ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
 2. Đối với học sinh
 - SGK.
 7 - Vở Luyện viết 2, tập một.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 TIẾT 1
 1. HĐ mở đầu (3’)
 - HS lắng nghe.
 - GV nêu MĐYC của bài học.
 2. HĐ hình thành kiến thức
 HĐ 1: Nghe – viết(22’)
 - GV nêu nhiệm vụ: HS nghe (thầy, cô) 
 - HS đọc thầm theo.
 đọc, viết lại 2 khổ thơ đầu bài thơ Bà 
 nội, bà ngoại.
 - 1 HS đọc lại 2 khổ thơ đầu bài thơ 
 - GV đọc mẫu 1 lần 2 khổ thơ đầu bài 
 trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo.
 thơ.
 - HS lắng nghe.
 - GV yêu cầu 1 HS đọc lại 2 khổ thơ 
 đầu bài thơ, cả lớp đọc thầm theo.
 - GV nói về nội dung và hình thức của 
 bài văn:
 + Về nội dung: Hai khổ thơ đầu bài thơ 
 giới thiệu về bà nội, bà ngoại, tình cảm 
 của bạn nhỏ dành cho các thành viên 
 trong gia đình cũng như tình cảm của 
 bà ngoại dành cho bạn nhỏ.
 + Về hình thức: Đoạn thơ gồm 2 khổ. 
 Mỗi khổ 4 dòng. Mỗi dòng 5 tiếng. 
 Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào 
 3 ô li tính từ lề vở.
 - HS nghe – viết.
 - Đọc cho HS viết:
 8 - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho 
HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng 
đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV 
theo dõi, uốn nắn HS.
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát - HS soát lại.
lại.
 Chấm, chữa bài:
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch 
 - HS tự chữa lỗi.
chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút 
chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả).
- GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS 
 - HS quan sát, lắng nghe.
lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận 
xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, 
cách trình bày.
 3. HĐ luyện tâp, thực hành (10’)
 HĐ 2: Hoàn thành BT r/ d/ gi, ec/ et 
(BT 2) - 2 HS lần lượt đọc YC của BT 2a và 
 2b trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo.
- GV mời 2 HS lần lượt đọc YC của 
BT 2a và 2b. - 2 HS lên bảng hoàn thành BT, các 
 HS còn lại làm bài vào VBT.
- GV mời 2 HS lên bảng hoàn thành 
BT 2a và 2b, yêu cầu các HS còn lại 
làm bài vào VBT. - Một số HS nhận xét bài làm trên 
- GV mời một số HS nhận xét bài làm bảng của bạn.
trên bảng của bạn. - HS lắng nghe, sửa bài vào vở.
- GV nhận xét, chốt đáp án: Các từ có 
tiếng:
a) Bắt đầu bằng r, d hoặc gi, có nghĩa:
 9 ▪ Giữ kín, không cho ai biết. 
 giấu giếm.
 ▪ Hát nhẹ nhàng cho trẻ ngủ. 
 hát ru.
 ▪ Vết tích còn lại của sự vật, sự 
 việc. dấu tích.
b) Chứa vần ec hoặc et, có nghĩa:
 ▪ Bánh làm bằng gạo nếp có nhân 
 đậu xanh, thịt mỡ, hình ống, 
 thường làm vào dịp Tết. 
 Bánh tét.
 ▪ Xe có bồn chở dầu, nước,... 
 Xe két nước.
 ▪ Xe cộ đông đúc, không đi lại 
 được. Kẹt xe.
 HĐ 3: Thi tìm nhanh các tiếng bắt 
đầu bằng r/ d/ gi, ec/ et
- GV tổ chức cho HS thi tìm nhanh: - HS thi tìm nhanh.
GV đọc từng YC, cho HS trả lời nhanh.
- GV nhận xét, khen HS, gợi ý một số 
từ ngữ: - HS lắng nghe.
a)
 ▪ Tiếng bắt đầu bằng r: rá, rau, 
 răng, rìa, rổ, rồng, ruộng, rực, 
 rừng,...
 ▪ Tiếng bắt đầu bằng d: danh, 
 dân, duyên, dáng, dịu, dê, dễ, 
 dội, dù, dùng, dữ, dương, ...
 10

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_khoi_2_sach_canh_dieu_tuan_13_bai_13_yeu.docx