Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Cánh Diều) - Tuần 1 - Bài 1: Cuộc sống quanh em - Năm học 2022-2023

doc 22 trang Người đăng Thương Khởi Ngày đăng 19/04/2025 Lượt xem 17Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Cánh Diều) - Tuần 1 - Bài 1: Cuộc sống quanh em - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 1
 Thứ , ngày tháng năm 
 BÀI 1: CUỘC SỐNG QUANH EM 
 CHIA SẺ ( 10 PHÚT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
+ Nêu được phỏng đoán của bản thân về sự vật, con người qua tranh minh họa.
+ Bước đầu làm quen với các dạng bài luyện tập câu hỏi.
2. Năng lực
2.1. Năng lực chung:
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào 
thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
2.2. Năng lực riêng: Chia sẻ được với bạn cảm xúc của em sau khi làm việc nhà.
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, tự giác khi ở nhà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGK, SGV.
- Tranh ảnh về các hoạt động của em khi ở nhà để HS tham khảo.
2. Đối với học sinh
- Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động 10’
 GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ 
 trong phần Chia sẻ sgk trang 5 và 
 trả lời câu hỏi:
 + Đây là những ai, những vật gì, + Bức tranh miêu tả:
 con gì? Con người: nông dân (2), thợ xây (7), các 
 bạn học sinh tiểu học (3).
 Vật: ngôi trường tiểu học (1), xe taxi (9), 
 cây chuối (8), cây dừa (5), đèn đường (6).
 Con vật: con trâu (3), con mèo (10).
 + Mỗi người trong tranh làm việc + Việc làm của những con người trong 
 gì? tranh:
 Người nông dân: gặt lúa chín.
 Người thợ xây: xây những bức tường bao.
 + Mỗi vật, mỗi con vật trong tranh + Vật và con vật trong tranh có lợi ích, tác 
 có ích gì? dụng:
 Ngôi trường tiểu học: là nơi để học sinh 
 các lớp (từ lớp 1 đến lớp 5) đến học tập, 
 vui chơi dưới sự dẫn dắt của các thầy cô giáo.
 Xe taxi: là phương tiện dùng để chở hành 
 khách tơi nơi mà họ muốn đến.
 Cây chuối, cây dừa: là cây ăn quả, làm đẹp 
 môi trường sống.
 Đèn đường: là vật dụng dùng để chiếu 
 sáng cho các phương tiện giao thông đi 
 trên đường.
 Con trâu: là con vật được nuôi để cày bừa, 
 làm thức ăn cho con người.
 Con mèo: là con vật được nuôi để bắt 
 chuột, làm cảnh, làm thức ăn cho con 
 người.
 - Nhận xét và giới thiệu vào chủ 
 điểm học: Năm nay các em đã lên 
 lớp 2, đã lớn hơn rất nhiều so với 
 khi các em học lớp 1. Khi ở trường, 
 các em đã biết đọc, biết viết, có 
 thêm được nhiều bạn mới. Khi ở 
 nhà, các em cũng đã người lớn hơn, 
 ra dáng các anh chị khi biết trông 
 em cho mẹ, biết quét nhà, quét sân, 
 giúp mẹ nhặt rau,...Cuộc sống xung 
 quanh các em rất sinh động, tất cả 
 mọi người đều bận rộn, đều làm 
 việc nhưng lúc nào cũng rất vui vẻ. 
 Các em có thích được làm những 
 việc có ích như vậy không? Chúng 
 ta sẽ cùng tìm hiểu những việc làm ý 
 nghĩa của các bạn nhỏ thông qua 
 bài học ngày hôm nay
 - Bài 1: Cuộc sống quanh em
 BÀI ĐỌC 1: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
 ( 60 phút )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển các năng lực đặc thù
1.1 Phát triển năng lực ngôn ngữ
 - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngừ có âm, vần, thanh 
 mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai (GV tự xác định, ví dụ: làm việc, quanh 
 ta, tích tắc, sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng, bận rộn...). Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu 
 câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lóp 1.
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về công việc của 
 mỗi người, mỗi vật, con vật.
 - Hiểu ý nghĩa của bài: Mọi người, mọi vật đều làm việc, làm việc mang lại niềm hạnh phúc, niềm vui.
 - Nhận diện từ ngữ chỉ sự vật (người, vật, con vật, thời gian). Tìm thêm được các 
 từ ngữ ỏ' ngoài bài chỉ người, vật, con vật, thời gian.
1.2: Phát triển năng lực văn học
- Nhận diện được bài văn xuôi.
- Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
- Biết liên hệ nội dung bài với hoạt động học tập, lao động, rèn luyện của bản thân: yêu 
lao động, ham học, không lãng phí thời gian.
 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- NL giao tiếp và hợp tác ( bước đầu biết cùng các bạn thảo luận nhóm),
- NL tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập - tìm từ ngừ chỉ người, vật, 
con vật, thời gian), góp phần bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ ( biết giá trị của lao động; 
tìm thấy niềm vui trong lao động, học tập).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Sách giáo khoa, tranh, ảnh máy tính, máy chiếu ( nếu có)
- 30 thẻ từ và các từ ngữ để cô tổ chức 2 nhóm chơi trò chơi: xếp khách vào đúng toa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu 2’
 Trong hoạt động chia sẻ. Những 
 gì các em vừa quan sát cho thấy: - Hs chú ý lắng nghe
 Xung quanh các em, mọi người, 
 mọi vật, con vật đều làm việc, đều 
 bận rộn. Trong gia đình em, hằng 
 ngày các em đi học, cha mẹ đi làm. 
 Vì sao bận rộn, vất vả mà ai cũng 
 vui? Bài đọc hôm nay sẽ giải thích 
 điều đó. Cô trò chúng ta cùng đi 
 học bài “ Làm việc thật là vui”- 
 trang 6 SGK
 2. HĐ1: Đọc thành tiếng 20’
 - GV đọc mẫu toàn văn bản “Làm 
 việc thật là vui” (tác giả Tô Hoài) - Nghe GV đọc mẫu
 sgk trang 6: to, rõ ràng, giọng đọc 
 vui tươi, kết hợp giải nghĩa một số 
 từ khó như: sắc xuân, rực rỡ, tưng 
 bừng, đỡ.
 - Tổ chức cho HS luyện đọc:
 * HS đọc tiếp nối từng câu trước 
 lớp. GV chỉ định một HS đầu bàn - Hs đọc nối tiếp câu.
 đọc, sau đó lần lượt từng em đứng 
 lên đọc tiếp nối đến hết bài. GV 
 nghe HS đọc và sửa lỗi phát âm, 
 uốn nắn tư thế đọc cho HS; nhắc 
 nhở các em cần nghỉ đúng và đọc đoạn văn với giọng thích họp. VD, 
ngắt nghỉ đúng ở câu: 
- Con tu hú kêu tu hú/tu hú.
- Cành đào nở hoa / cho sắc xuân 
thêm rực rỡ / ngày xuân thêm tưng 
bừng. ...
- Chia đoạn:
+ Đoạn 1: từ đầu đến “ngày xuân 
thêm tưng bừng”. - Nghe gv chia đoạn
+ Đoạn 2: đoạn còn lại.
* Làm việc nhóm đôi: Từng cặp HS - Hs đọc nối tiếp 2 đoạn trong bài
đọc tiếp nối 2 đoạn trong nhóm.
* Thi đọc tiếp nối 2 đoạn trước lớp - Thi đọc trước lớp.
 (cá nhân, bàn, tổ).
* Cả lớp đọc đồng thanh (cả bài) - Đọc đồng thanh
với giọng vừa phải, không đọc quá 
to. 
* 1 HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. - 1 em đọc toàn bài.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. HĐ2: Đọc - hiểu. 20’
- GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc - Đọc câu hỏi:
to, rõ 3 câu hỏi. 1, Mỗi vật, con vật được nói trong bài đọc 
 làm việc gì?
 2, Bé bận rộn như thế nào?
 3, Vì sao bé bận rộn mà lúc nào cũng vui?
- GV giao nhiệm vụ: HS thảo luận 
nhóm đôi, trả lời câu hỏi, tìm hiểu 
bài bằng trò chơi phỏng vấn.
-Tổ chức cho HS thực hiện trò chơi 
phỏng vấn: Mỗi nhóm cử 1 đại 
diện tham gia. Người tham gia nói 
to, rõ, tự tin. 
Cặp chơi đầu tiên
 (nhóm 1, nhóm 2):
+ Đại diện nhóm 1 đóng vai phóng - HS1: Mỗi vật, con vật được nói trong 
viên, phỏng vấn đại diện nhóm 2. bài đọc làm việc gì? /- HS 2: Đồng hồ tích 
Nhóm 2 trả lời. Sau đó đổi vai. tắc báo phút, báo giờ. Gà trống gáy vang 
 báo trời sáng. Tu hú kêu báo sắp tới mùa 
 vải chín. Chim bắt sâu, bảo vệ mùa màng. 
 Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực 
 rỡ, ngày xuân thêm tưng bừng.
 - HS 2: Bé bận rộn như thế nào? / - HS 1 : 
 Bé làm bài, bé đi học, bé quét nhà, nhặt 
 rau, chơi với em đỡ mẹ.
 - HS 1 : Vì sao bé bận rộn mà lúc nào 
 cũng vui? Chọn ý trả lời bạn thích. - HS 2 - GV kết luận: Xung quanh các em, có thể chọn ý bất kì. (Đổi lại)
mọi vật, mọi người đều làm việc. 
Làm việc mang lại lợi ích cho gia 
đình, cho xã hội. Làm việc tuy vất 
vả, bận rộn nhưng công việc mang 
lại cho ta niềm hạnh phúc, niềm 
vui rất lớn.
4. HĐ3 : Luyện tập 13’
*BT1 (Trò chơi xếp hành khách 
vào toa tàu)
- GV mời 1 HS đọc YC của BT 1. - Bài 1: Tưởng tượng mỗi từ ngữ dưới đây 
Cả lớp nghe bạn đọc, quan sát là 1 hành khách. Hãy xếp mỗi hành khách 
tranh minh hoạ 3 HS cầm 3 tấm vào toa tàu phù hợp.
biển. Mồi tấm biển đều ghi từ ngữ 
trên đó.
- GV chỉ từng tấm biển cho HS cả - Hs đọc 15 từ trong 3 biển.
lớp đọc 15 từ ngữ, sau đó chỉ từng 
toa tàu cho HS đọc tên mồi toa: 
Toa chở Người - Toa chở Vật - 
Toa chở Con vật - Toa chở Thời 
gian.
- GV giải thích cách chơi: 3 tấm 
biển to ghi tên 15 hành khách, cần 
xếp mỗi hành khách vào đúng toa: 
Đưa người vào toa chở Người. 
Đưa vật vào toa chở Vật,...
- GV có làm 30 tấm thẻ ghi 30 từ - Hs tham gia chơi trò chơi viết tiếp sức.
ngữ...; viết 4 ô vuông to (người, 
vật, con vật, thời gian) (viết 2 lần) 
trên 2 nửa bảng để tổ chức cho 2 
nhóm (mồi nhóm 4-5 HS thi tiếp 
sức) xếp nhanh 15 hành khách vào 
4 toa tàu phù họp. Đại diện mỗi 
nhóm báo cáo kết quả xếp hành 
khách vào toa.
- Mỗi nhóm đọc kết quả.
- Nhận xét và yêu cầu cả lớp đọc - Đọc đồng thanh
 + Người: em, mẹ
 + Vật: đồng hồ, hoa, nhà, rau, trời, quả vải
 + Con vật: tu hú,gà, chim sâu
 + Thời gian:phút, ngày, giờ.
*BT 2 (Tìm thêm ngoài bài đọc 
các từ ngữ chỉ người, vật, con vật, 
thời gian) 
- 1 HS đọc yêu cầu của BT 2. - Bài tập 2: Tìm thêm các từ ngữ khác 
 ngoài bài học: chỉ người,con vật, đồ vật, 
 thời gian. - GV lưu ý HS cần tìm những từ 
 ngữ đó ở bên ngoài bài đọc.
 - HS làm bài vào VBT, báo cáo kết - Làm vở BT:
 quả. + Từ chỉ người: ông, bà, chị, thầy giáo, cô 
 giáo,...
 + Từ chỉ con vật: mèo, chó, voi, bò, 
 ngan,...
 + Từ ngữ chỉ thời gian: mùa màng, giây, 
 tuần, tháng, tiết học, Giáng sinh, Tết, năm 
 mới, xuân, hạ, thu, đông,...
 - GV kết luận: Những từ các em - Đọc đồng thanh: Các từ chỉ người, vật, 
 vừa tìm ở trên là từ chỉ sự vật. con vật, thời gian ,.. gọi chung là từ chỉ sự 
 GV viết bảng: Các từ chỉ người, vật.
 vật, con vật, thời gian,... gọi chung 
 là từ chỉ sự vật. 
 5. Vận dụng, trải nghiệm 5’
 - GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc - Đọc nối tiếp
 lại 2 đoạn của bài.
 - Cả lớp đọc lại bài Làm việc thật là 
 vui.
 - Sau tiết học em biết thêm được - Trả lời
 điều gì? Em biết làm gì?
 - GV nhận xét tiết học, khen ngợi, 
 biểu dương những HS học tốt.
 - Nhắc HS chuấn bị cho tiết Tập 
 đọc Mỗi người một việc.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................................
 .............................................................................................................................................
 Thứ , ngày tháng năm 
 Bài viết 1: 
 Chính tả: Đôi bàn tay bé
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển các năng lực đặc thù
- Phát triển NL ngôn ngữ
+ Chép lại chính xác bài thơ Đôi bàn tay bẻ (40 chữ). Qua bài chép, hiểu cách trình bày 
một bài thơ 5 chữ: chừ đầu mồi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô li tính từ lề vở.
+ Nhớ quy tắc chính tả c / k. Làm đúng BT điền chừ c hoặc k vào chỗ trống.
+ Viết đúng 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái theo tên chữ. Thuộc lòng tên 9 chữ cái.
+ Biết viết chữ cái A viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng “Anh nắng ngập 
tràn biển rộng.” cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định.
- Phát triển NL văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong bài 
chính tả. 
 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất: Bài học rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận; có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn 
 bản.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng lớp / bảng phụ viết bài thơ HS cần chép và bảng chữ cái (BT 3).
- Vở Luyện viết 2, tập một. 
- Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở BT 3.
- Mẫu chữ cái A viết hoa đặt trong khung (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên 
dòng kẻ ô li.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
 Tiết 1
 Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu 2’
 - Trong bài viết 1 hôm nay, các - Nghe giáo viên giới thiệu bài.
 em sẽ tập chép bài: Đôi bàn tay 
 ngoan, và làm các bài tập của bài 
 viết chính tả. Sau đó, chúng ta sẽ 
 luyệ viết chữ A.
 2. HĐ1: Tập chép ( BT1) 20’
 2.1: Hướng dẫn HS chuẩn bị
 - GV đọc trên bảng bài thơ HS cần - Nghe gv đọc
 tập chép (Đôi bàn tay bé). Cả lóp 
 nhìn bảng
 + Bài thơ nói lên điều gì? - Đôi bàn tay bé siêng năng, chăm chỉ, 
 rất đáng yêu.
 + Tên bài được viết ở vị trí nào? - Giữa trang vở, cách lề vở khoảng 4 ô li.
 + Bài có mấy dòng thơ? - 8 dòng
 + Mỗi dòng có mấy tiếng? - 5 tiếng
 + Chữ đầu câu viết như thế nào? - Viết hoa, lùi vào 3 ô li tính từ lề vở.
 - GV nhắc HS chú ý chép đúng 
 những từ ngữ khó. VD: bàn tay, bẻ 
 xỉu, siêng năng, xâu kim, nhanh 
 nhẹn,...
 2.2. HS nhìn mẫu chữ trong vở - Nhìn mẫu và chép lại bài.
 Luyện viết 2, tập một, chép bài 
 vào vở Luyện viết 2, tập một. 
 GV theo dõi, uốn nắn
 2.3.Chấm, chữa bài
 - HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề 
 vở hoặc vào cuối bài chép.
 - GV đánh giá 5-7 bài, nhận xét - Nghe gv nhận xét
 từng bài về các mặt: nội dung, 
 chữ viết.
 3. HĐ2: Điền chữ c hoặc k 13’
 (BT 2)
 - Gọi hs đọc yêu cầu bài 2 - Đọc
 - Yêu cầu hs nêu quy tắc điền c, - c + a,o,ô,ơ,u,ư k - k + i,e,ê
 - Nhận xét và yêu cầu học sinh - Làm vở bt: cái đồng hồ, con tu hú, tiếng 
 làm vở bài tập. kêu, câu chuyện, kì lạ.
 - Nhận xét, tuyên dương.
 4. HĐ3: BT 3: Hoàn chỉnh bảng 9 
 chữ cái 
 - GV mở bảng phụ đã viết bảng chữ 
 cái, nêu YC: Viết vào vở những 
 chữ cái còn thiếu theo tên chữ.
 - GV chỉ cột có 9 tên chữ cái cho cả - Hs đọc
 lớp đọc.
 - Gọi 1 HS làm mẫu: a-a/ă-á/...
 - 1 HS làm bài trên bảng lớp, trong - 1 em làm bảng lớp, cả lớp làm vở bt
 khi đó, các bạn khác viết vào vở 
 hoặc VBT.
 - GV chốt lại đáp án: a, ă, â, b, c, d, 
 đ, e, ê. HS sửa bài theo đáp án 
 đúng.
 - Cả lóp đọc thuộc lòng bảng 9 chữ - Hs học thuộc bảng chữ cái.
 cái tại lóp. Có thể học thuộc theo 
 cách:
 + GV xoá hết những chữ đã viết ở 
 cột 2, yêu cầu HS nhìn cột 3 đọc 
 lại.
 + GV giữ chữ ở cột 2, xoá hết tên 
 chữ ở cột 3, yêu cầu HS nhìn cột 2, 
 đọc lại.
 + GV xoá hết bảng, yêu cầu HS đọc 
 thuộc lòng 9 tên chữ.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................................
 .............................................................................................................................................
 Thứ , ngày tháng năm 
 Tập viết: Chữ A
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
*Phát triển năng lực ngôn ngữ 
- Biết viết chữ viết hoa A cỡ vừa và cỡ nhỏ.
- Viết đúng câu ứng dựng cỡ nhỏ : Ánh nắng ngập tràn biển rộng.
*Phát triển năng lực văn học :
- Cảm nhận được ý nghĩa, hình ảnh đẹp trong bài học
2. Phẩm chất:
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- GV: Mẫu chữ hoa A.
- HS: Vở Tập viết; bảng con.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu 2’ 
 - Khởi động:
 - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây - Chữ hoa A
 là mẫu chữ hoa gì?
 - GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
 2. Hình thành kiến thức mới 30’
 * Hướng dẫn viết chữ hoa.
 2.1. Hướng dẫn HS quan sát và 
 nhận xét:
 - GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, - Quan sát chữ mẫu
 hỏi HS: Chữ A hoa gồm mấy nét, cao - Gồm 3 nét, cao 5 li.
 mấy li?
 - GV chỉ chữ mẫu, miêu tả: Nét 1 gần - Nghe giáo viên hướng dẫn cách viết.
 giống nét móc ngược (trái) nhưng hơi 
 lượn ở phía trên và nghiêng về bên 
 phải. Nét 2 là nét móc phải. Nét 3 là 
 nét lượn ngang.
 - Chỉ dẫn viết:
 +Nét 1: Đặt bút ở đường kẻ ngang 3 
 (ĐK 3), viết nét móc ngược (trái) từ 
 dưới lên, nghiêng về bên phải và 
 lượn ở phía trên, dừng bút ở ĐK 6.
 + Nét 2: Từ điểm DB ở nét 1, chuyển 
 hướng bút viết nét móc ngược phải. 
 Dùng bút ở ĐK 2.
 + Nét 3: Lia bút lên khoảng giữa thân 
 chữ, viết nét lượn ngang thân chữ từ 
 trái qua phải.
 - GV viết mẫu chữ A hoa cỡ vừa (5 
 dòng kẻ li) trên bảng lóp; kết họp 
 nhắc lại cách viết để HS theo dõi. 
 - HS viết chữ A hoa trong vở Luyện - Hs viết vở luyện vở.
 viết 2, tập một.
 2.2. Hướng dẫn HS viết câu ứng 
 dụng
 - GV cho HS đọc câu ứng dụng - Ánh nắng ngập tràn biến rộng
 - Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
 + Độ cao của các chữ cái - Chữ A hoa (cỡ nhỏ) và h, g, b cao mấy 
 li? (2,5 li). Chữp cao mấy li? (2 li). Chữ t 
 cao mấy li? (1,5 li). Những chữ còn lại {n, ã, â, a, ỉ, è, ó, r): 1 li
 + Cách đặt dấu thanh: - Dấu sắc đặt trên A, ã. Dấu nặng đặt 
 dưới â,...
 HS viết câu ứng dụng trong vở Luyện - Viết bài
 viết 2, tập một.
 - GV đánh giá nhanh khoảng 5 - 7 
 bài. Sau đó nêu nhận xét để cả lớp rút 
 kinh nghiệm.
 3. Vận dụng, trải nghiệm 3’
 - GV nhận xét tiết học. - Nghe 
 - Nhắc nhở HS về tư thế viết, chữ 
 viết, cách giữ vở sạch, đẹp,... Nhắc 
 nhữngHS chưa viết xong bài trên lớp 
 về viết tiếp; luyện viết thêm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................................
 ............................................................................................................................................
 Thứ , ngày tháng năm 
 BÀI ĐỌC 2: MỖI NGƯỜI MỘT VIỆC
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù 
1.1. Phát triển NL ngôn ngữ
- Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS dễ phát
âm sai và viết sai... 
- Hiểu nghĩa của từ ngữ trong bài. Trả lời được các CH về vật, con vật, loài cây;ích lợi 
của vật, con vật, loài cây trong bài thơ. Hiểu ý nghĩa của bài: Mọi người, mọi
vật đều làm việc. Làm việc có ý nghĩa mang lại niềm hạnh phúc, niềm vui.
- Nhận biết các từ ngữ chỉ người, vật, con vật, thời gian. 
- Nhận biết các từ ngữ trả lời CH Ai?, Con gì?, Cái gì?.
1.2. Phát triển NL văn học
- Nhận diện được bài thơ.
- Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
- Rèn cho HS có kĩ năng họp tác làm việc nhóm để hoàn thành nội dung Luyện tập qua 
kĩ thuật Khăn trải bàn. 
- Từ bài thơ, biết liên hệ với hoạt động học tập, lao động: yêu lao động, ham học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Sgk.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 Tiết 1
 Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh
1. HĐ 1: Hoạt động mở đầu 3’
- KTBC: KT 2 HS, mỗi em đọc 1 đoạn - HS thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_lop_2_sach_canh_dieu_tuan_1_bai_1_cuoc_so.doc