MÔN: TIẾNG VIỆT- LỚP 2 CHỦ ĐIỂM 4: EM YÊU THIÊN NHIÊN BÀI 28: CÁC MÙA TRONG NĂM CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: (2 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 27 tháng 3 năm 2023 - GV giới thiệu chủ điểm Các mùa trong năm và 4 tranh minh họa mùa xuân, hạ, thu, đông. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Mỗi bức tranh thể hiện mùa nào? Vì sao em biết? - HS trả lời câu hỏi: + Tranh 1: Một cô bé mặc quần áo ấm, đội mũ len đi trên đường. Cây cối bên đường trơ trụi, không một chiếc lá. Đó là bức tranh mùa đông. + Tranh 2: Bầu trời xanh, hoa lá đua nở, chim én bay về. Đó là bức tranh mùa xuân ấm ấp trăm hoa đua nở. + Tranh 3: Trong vườn cây, lá ngả màu vàng. Lá bay, lá rụng vàng trên mặt đất. Đó là mùa thu. + Tranh 4: Trời trong xanh, một cậu bé mặc quần đùi, thả diều. Cánh diều bay cao. Đó là mùa hè nóng bức. - GV giải thích thêm: + Mùa đông thời tiết rất lạnh, có gió mùa Đông Bắc, có mưa phùn. Mùa động diễn ra vào các tháng 10, 11, 12. + Mùa xuân có mưa phùn, tiết trời ấm áp, cây cối đâm chồi nảy lộc. + Mùa thu trời se lạnh, chuẩn bị vào đông, lá của nhiều loài cây vàng úa, rụng. Vì vậy, mùa thu được gọi là mùa lá rụng. + Mùa hè nóng bức, oi ả. Nhưng phải có nắng mùa hè, trái cây mới ngọt hơn, có hoa thơm hơn. 1 - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nơi em ở có mấy mùa? Đó là những mùa nào? Thời tiết của mỗi mùa thế nào? - HS trả lời. - GV giải thích: Cách chia bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông là cách chia thông thường. Trên thực tế, thời tiết mỗi vùng một khác. Ví dụ, ở miền Bắc nước ta có bốn mùa xâu, hạ, thu, đông; ở miền Nam nước ta chỉ có hai mùa là mùa mưa và mùa khô. BÀI ĐỌC 1: CHUYỆN BỐN MÙA (1,5 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc trôi chảy toàn bài, phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật (bà Đất, bốn nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông). - Hiểu nghĩa của các từ ngữ: đâm chồi nảy lộc, đơm, tựu trường. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng và đều có ích cho cuộc sống. Từ hiểu biết về các mùa. - Biết đặt và trả lời câu hỏi Vì sao? - Luyện tập về sử dụng dấu phẩy. 2. Năng lực chung: - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Nhận diện được một truyện kể. - Nhận biết và yêu thích một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 3. Phẩm chất - HS thêm yêu thiên nhiên đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn). 2 2. Phương tiện và công cụ dạy học: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1 1. Hoạt động Mở đầu : Khởi động(3-5’) 1.1.Ổn định 1.2. Dạy bài mới a. Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Bài Chuyện bốn mùa mở - HS lắng nghe, tiếp thu. đầu chủ điểm sẽ giúp các em mở rộng hiểu biết về bốn mùa xuân, hạ, thu, đông và biết thêm mỗi mùa có đặc điểm gì riêng, thú vị. - HS trả lời: Tranh vẽ một bà cụ - GV chi tranh minh hoạ trong SGK. GV yêu cầu HS với gương mặt hiền hậu, đội khăn quan sát tranh, trả lời câu hỏi: Tranh vẽ những ai? mỏ quạ, đang tươi cười đứng giữa Họ đang làm gì? bốn cô gái xinh đẹp. Mỗi cô có một cách ăn mặc, trang điểm riêng. Họ đang trò chuyện với nhau. - GV dẫn dắt vào bài học: Muốn biết bà cụ và các cô - HS lắng nghe, tiếp thu. gái là ai, họ đang nói với nhau điều gì, các em hãy đọc Chuyện bốn mùa. 3 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: Khám phá(40-45’) Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. HS đọc bài Chuyện bốn mùa với giọng người kể chuyện với giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật (bà Đất, bốn nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông). - HS lắng nghe, đọc thầm theo. b. Cách tiến hành : - GV đọc mẫu bài đọc: giọng người kể chuyện với - HS đọc bài. giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật (bà Đất, bốn nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông). - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc tiếp nối 2 đoạn ttrong bài đọc: + HS1 (Đoạn 1): từ đầu đến “thích em được”. - HS luyện phát âm. + HS2 (Đoạn 2): đoạn còn lại. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ - HS luyện đọc. phát âm sai: rước đèn, đâm chồi nảy lộc - HS thi đọc. - GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 2 đoạn như GV đã phân công. - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước - HS đọc bài; các HS khác lắng lớp (cá nhân, bàn, tổ). nghe, đọc thầm theo. - GV mời 1HSHTT đọc lại toàn bài. Hoạt động 2: Đọc hiểu a. HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 82. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi: + HS1 (Câu 1): Câu chuyện có mấy nàng tiên? Mỗi nàng tiên tượng trưng cho mùa này? 4 + HS2 (Câu 2): Theo lời các nàng tiên, mỗi mùa có gì hay? - HS thảo luận theo nhóm. + HS3 (Câu 3): Theo lời bà Đất, mỗi mùa đều có ích, - HS trả lời: đều đáng yêu như thế nào? + Câu 1: Truyện có 4 nàng tiên: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu Xuân, Hạ, Thu, Đông. Mỗi nàng hỏi. tiên tượng trưng cho 1 mùa trong - GV mời đại diện HS trình bày kết quả. năm. + Câu 2: Theo lời các nàng tiên, mỗi mùa có điều hay: - Theo nàng Đông: Mùa xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc. Ai cũng yêu quý nàng Xuân. - Theo nàng Xuân: Phải có nắng của nàng Hạ thì cây trong vườn mới đơm trái ngọt. Có nàng Hạ, các cô cậu học trò mới được nghỉ hè. - Theo lời nàng Hạ: Thiếu nhi thích nàng Thu nhất. Không có nàng Thu, làm sao có đêm trăng rằm rước đèn, phá cỗ. - Theo lời nàng Thu: Có nàng Đông mới có giấc ngủ ấm trong chăn. Mọi người không thể không yêu nàng Đông. + Câu 3: Theo lời bà Đất, mỗi mùa đều có ích, đều đáng yêu: Mùa xuân làm cho cây lá tươi tốt. Mùa hạ cho trái ngọt, hoa thơm. Mùa thu làm cho trời xanh cao. Cho HS nhớ ngày tựu trường. Mùa đông ấp ủ mầm sống để xuân về cây trái đâm chồi nảy lộc. 5 - HS trả lời: Bài đọc ca ngợi bốn - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua bài đọc, em mùa xuân, hạ, thu, đông. Mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng, đều có ích cho hiểu điều gì? cuộc sống. TIẾT 2 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành.(20’) a. HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK trang 116. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. b. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu Bài tập 1: Sử dụng câu hỏi Vì sao? Hỏi đáp với bạn: a. Vì sao mùa xuân đáng yêu? b. Vì sao mùa hạ đáng yêu? c. Vì sao mùa thu đáng yêu? - HS thảo luận theo nhóm đôi. d. Vì sao mùa đông đáng yêu? - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, cùng bạn hỏi đáp và trả lời câu hỏi. - HS trình bày: - GV mời đại diện HS trình bày kết quả. a. Vì sao mùa xuân đáng yêu?/ Vì mùa xuân tiết trời ấm áp, hoa lá tốt tươi, cây cối đâm chồi nảy lộc. b. Vì sao mùa hạ đáng yêu?/Vì mùa hạ có nắng, giúp hoa thơm trái ngọt. c. Vì sao mùa thu đáng yêu?/Vì mùa thu có đêm trăng rước đèn, phá cỗ. d. Vì sao mùa đông đáng yêu?/Vì mùa đông mới có giấc ngủ ấm trong chăn. 6 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm(3-5’) - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu Bài tập 2: Em cần thêm dấu phẩy vào những chỗ nào trong 2 câu in nghiêng: Mùa thu, con đường em đi học hằng ngày bỗng đẹp hẳn lên nhờ những cánh đồng hoa cúc. Mỗi bông cúc xinh xắn dịu dàng lung linh như những tia nắng nhỏ. Còn bầu trời thì tràn ngập những tiếng chim trong trẻo ríu ran. - GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn, làm bài vào - HS đọc thầm, làm bài vào vở. Vở bài tập. - GV mời đại diện HS trình bày câu trả lời. GV giúp - HS trình bày: Mùa thu, con đường HS ghi lại kết quả lên bảng phụ. em đi học hằng ngày bỗng đẹp hẳn lên nhờ những cánh đồng hoa cúc. Mỗi bông cúc xinh xắn, dịu dàng lung linh như những tia nắng nhỏ. Còn bầu trời thì tràn ngập những tiếng chim trong trẻo, ríu ran. - HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. - GV mời HS đọc lại đoạn văn đã điền dấu phẩy hoàn chỉnh. * Hoạt động nối tiếp Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho tiết học sau. Cách tiến hành: - 1 HS phát biểu. Cả lớp lắng nghe. - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học em biết thêm được điều gì? Em biết làm gì? - HS lắng nghe. - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - HS lắng nghe, chuẩn bị cho tiết - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết sau. sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................... 7 ................................................................................................................................... BÀI VIẾT 1: CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT (2 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 28 tháng 3 năm 2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1. Năng lực đặc thù: - Nghe đọc, viết lại đúng đoạn cuối Chuyện bốn mùa (“từ Các cháu mỗi người một vẻ” đến “đâm chồi nảy lộc”. - Làm đúng bài tập lựa chọn 2, 3: Điền chữ ch, tr; điền vần êt, êch. - Biết viết hoa chữ Y cỡ vừa và cỡ nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Yêu tổ quốc, yêu đồng bào (cỡ nhỏ), chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. 2. Năng lực chung: - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Củng cố cách trình bày đoạn văn. - Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. 3. Phẩm chất - Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn). 2. Phương tiện và công cụ dạy học: 8 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1 1. Hoạt động Mở đầu : Khởi động(3-5’) 1.1.Ổn định 1.2. Dạy bài mới a. Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Trong bài học ngày hôm - HS lắng nghe, tiếp thu. nay, chúng ta sẽ Nghe đọc, viết lại đúng đoạn cuối Chuyện bốn mùa; Làm đúng bài tập lựa chọn 2, 3: Điền chữ ch, tr; điền vần êt, êch: Viết hoa chữ Y cỡ vừa và cỡ nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Yêu tổ quốc, yêu đồng bào. Chúng ta cùng vào bài học. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: Khám phá: (5’) Hoạt động 1: Nghe – viết (Bài tập 1) a. HS đọc lại đoạn cuối trong bài Chuyện bốn mùa, biết được nội dung đoạn văn; viết đoạn chính tả. b. Cách tiến hành: - HS lắng nghe yêu cầu bài tập. - GV nêu yêu cầu: HS nghe, viết lại đoạn đoạn cuối Chuyện bốn mùa (“từ Các cháu mỗi người một vẻ” đến “đâm chồi nảy lộc”. - GV đọc đoạn văn. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV mời 1 HS đọc lại đoạn văn. 9 - HS đọc bài; các HS khác lắng - GV yêu cầu HS trả lời: Đoạn văn nói về nội dung nghe, đọc thầm theo. gì? - HS trả lời: Đoạn văn là lời bà Đất - GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức hình thức, khen ngợi bốn nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông. tên bài viết lùi vào 3 ô tính từ lề vở. Chữ đầu đoạn viết hoa, viết lùi vào 1 ô. Chú ý đánh dấu gạch đầu dòng đoạn văn – chỗ bắt đầu lời bà Đất. - HS lắng nghe, thực hiện. - GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, chú ý - HS chú ý. những từ ngữ mình dễ viết sai: tựu trường, mầm sống, đâm chồi nảy lộc,...Viết đúng các dấu câu (dấu hai chấm, dấu phẩy). 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành.(15’) - GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc từng dòng, - HS viết bài. viết vào vở Luyện viết 2. - HS soát bài. - GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát lại. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân từ ngữ viết - HS tự chữa lỗi. sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. - HS lắng nghe, tự soát lại bài của - GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài về: nội mình. dung, chữ viết, cách trình bày. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm(10’) Hoạt động 2: Điền chữ ch, tr; điền vần êt, êch (Bài tập 2) aGV chọn cho HS làm bài tập 2a, chọn chữ ch hoặc tr phù hợp với ô trống. b. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu Bài tập 2a: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. Chọn chữ ch hay tr phù hợp với ô trống: 10
Tài liệu đính kèm: