BÀI 26 CHỦ ĐIỂM 4: EM YÊU THIÊN NHIÊN BÀI 26: MUÔN LOÀI CHUNG SỐNG CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: (2 tiết) CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (15 phút) Thời gian thực hiện: Ngày 13 tháng 3 năm 2023 - GV giới thiệu chủ điểm mới: Tiếp theo chủ điểm Thế giới rừng xanh, ở tuần này, các em sẽ học chủ điểm Muôn loài chung sống để biết các loài thú trong rừng xanh sống với nhau như thế nào. - GV nêu yêu cầu của Bài tập 1- Đây là những con vật nào, chiếu lên bảng lớp những tấm ảnh minh hoạ hình các con vật cho cả lớp quan sát và nói tên: sóc, lạc đà, tê giác, thỏ. - GV yêu cầu HS đọc từng câu đố, đối chiếu với hình ảnh gợi ý, đoán câu đố đó nói về con vật nào. - GV mời một vài cặp HS tiếp nối nhau báo cáo kết quả: a - lạc đà, b - tê giác, c - thỏ, d - sóc. - GV nêu yêu cầu của Bài tập 2: Đọc bài thơ hoặc hát về một con vật sống trong rừng. - GV mời HS hát hoặc đọc thơ. GV gợi ý bài hát, bài thơ: Chú voi con ở Bản Đôn (bài hát cùa Phạm Tuyên), Bác gấu đen và hai chú thỏ (thơ của Hoàng Hà). - GV nói lới dẫn vào bài đọc mở đầu chủ điểm Muôn loài chung sống. BÀI ĐỌC 1: HƯƠU CAO CỔ (55 phút) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1. Năng lực đặc thù: 1 - Đọc lưu loát văn bản thông tin Hươu cao cổ. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các câu, cuối mỗi câu. - Hiểu được nghĩa của các từ ngữ. Hiểu nội dung bài: Miêu tả đặc điểm, hình dáng, tính nết hiền lành, sống hòa bình với các loài vật khác trên đồng cỏ của hươu cao cổ. Từ bài đọc, HS có hứng thú tìm hiểu thế giới loài vật và môi trường thiên nhiên xung quanh. - Củng cổ kĩ năng sử dụng dấu chấm và dấu phẩy. 2. Năng lực chung: - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Học được cách quan sát và miêu tả động vật. 3. Phẩm chất - Yêu quý và có ý thức bảo vệ các loài động vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn). 2. Phương tiện và công cụ dạy học: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. + Học sinh: - SGK. - VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1 1. Hoạt động Mở đầu : Khởi động(5’) 2 1.1.Ổn định 1.2. Dạy bài mới - GV giới thiệu bài học: Mở đầu chủ điểm Muôn loài chung sống, các em sẽ làm quen với một loài thú - HS lắng nghe, tiếp thu. hoang dã sống chủ yếu ở Châu Phi, có chiều cao không loài nào sánh kịp – đó là hươu cao cổ. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Đọc thành tiếng (20’) a. HS đọc bài Hươu cao cổ với giọng đọc rõ ràng, rành mạch, ngắt nghỉ hơi hợp lí. b. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài đọc: giọng đọc rõ ràng, rành mạch, ngắt nghỉ hơi hợp lí. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời giải nghĩa những từ ngữ khó trong bài: bất tiện, tranh giành. - HS đọc phần chú giải từ ngữ khó: + Bất tiện: không thuận lợi. + Tranh giành: tranh nhau để giành lấy. - GV nhắc HS nghỉ hơi đúng ở một số câu dài, như: - HS chú ý, luyện đọc câu dài. Nó chỉ bất tiện/khi hươu cúi xuống thấp. //Khi đó, / hươu cao cổ /phải xoạc hai chân trước thật rộng / mới cúi được đầu xuống vũng nước / để uống. // Hươu cao cổ / không bao giờ / tranh giành thức ăn hay nơi ở / với bất kì loài vật nào.// - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc tiếp - HS luyện đọc. nối 3 đoạn như SGK đã đánh số. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát - HS luyện phát âm. âm sai: dễ dàng, cành lá, tranh giành, linh dương, ngựa vằn. . - GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 3 đoạn như đã phân công. - HS luyện đọc theo nhóm. 3 - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). - GV mời 1HSHTT đọc lại toàn bài. - HS thi đọc. Hoạt động 2: Đọc hiểu 20’ - HS đọc bài; các HS khác lắng a. HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK nghe, đọc thầm theo. trang 65. b. Cách tiến hành: - GV mời 3 HS đọc 3 câu hỏi trong SGK: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. + HS1 (Câu 1): Hươu cao cổ cao như thế nào? - HS thảo luận theo nhóm. + HS2 (Câu 2): Chiều cao của hươu cao cổ có gì thuận - HS trình bày: lợi và có gì bất tiện? + Câu 1: Con hươu cao cổ cao + HS3 (Câu 3): Hươu cao cổ sống với các loài vật nhất cao tới gần 6 mét, có thể ngó khác như thế nào? được vào cửa sổ tầng hai của một - GV yêu cầu từng cặp HS thực hành hỏi đáp, trả lời ngôi nhà. câu hỏi. + Câu 2: Thuận tiện: Chiếc cổ dài - GV mời đại diện HS trình bày kết quả thảo luận. của hươu cao cổ giúp hươu với tới những cành lá trên cao và cũng dễ phát hiện kẻ thù. Bất tiện: Khi muốn cúi xuống thấp, hươu phải xoạc hai chân trước thật rộng mới cúi được đầu xuống vũng nước để uống. + Câu 3: Hươu cao cổ không bao giơ tranh giành thức ăn hay nơi ở với bất kì loài vật nào. Trên đồng cỏ, hươu cống hoà bình với nhiều loài thú ăn cỏ khác như linh dương, đà điểu, ngựa vằn. - HS trả lời: Bài học giúp em nhận - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài học giúp em hiểu biết được đặc điểm của hươu cao điều gì? cổ, lối sống hiền lành, thân thiện, hòa bình của hươu cao cổ với các loài thú ăn cỏ khác. 4 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành.(20’) - GV yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp nhau yêu cầu của phần Luyện tập: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. + HS1 (Câu 1): Dấu câu nào phù hợp với ô trống: dấu - HS thảo luận theo nhóm. chấm hay dấu phẩy. - HS trình bày: Hươu cao cổ rất hiền lành ? nó sống hòa bình ? thân + Câu 1: Hươu cao cổ rất hiền thiện với nhiều loài vật ăn cỏ khác. lành. Nó sống hòa bình, thân thiện + HS2 (Câu 2): Em cần đặt dấu phẩy còn thiếu vào với nhiều loài vật ăn cỏ khác. những chỗ nào trong đoạn văn sau: + Câu 2: Một năm, Trời làm hạn Một năm, Trời làm hạn hán, cây cỏ chim chóc muông hán, cây cỏ, chim chóc, muông thú thú đều khát nước. Cóc cùng các bạn cua ong cáo gấu đều khát nước. Cóc cùng các bạn và cọp quyết định lên thiên đình kiện Trời. Cuối cùng, cua, ong, cáo, gấu và cọp quyết Trời phải cho mưa xuống khắp trần gian. định lên thiên đình kiện Trời. Cuối - GV yêu cầu từng cặp HS trao đổi, làm bài. GV phát cùng, Trời phải cho mưa xuống 2 tờ phiếu khổ to cho 2 HS. khắp trần gian. - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả. - HS đọc bài. - HS trả lời: Dấu phẩy trong các bài tập trên có tác dụng ngăn cách 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm (5’) các từ ngữ trong phần liệt kê; làm - GV yêu cầu 2 HS đọc lại 2 bài tập sau khi đã điền cho câu văn dễ hiểu, dễ đọc. dấu phẩy đầy đủ. Chú ý nghỉ hơi sau dấu phẩy. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Dấu phẩy trong các bài tập trên có tác dụng gì? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... 5 CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT (2 tiết) Thời gian thực hiện: Ngày 14 tháng 3 năm 2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1. Năng lực đặc thù: - Nghe – viết chính xác đoạn văn Con sóc: Qua bài viết, củng cố cách trình bày một đoạn văn. - Làm đúng các bài tập lựa chọn: Điền chữ r, d, gi; điền vần ưc, ưt. Điền đúng vào ô trống tiếng bắt đầu bằng r, d, gi; có vần ưc, ưt. - Biết viết chữ X viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Xuân về, rừng tay áo mới cỡ nhỏ. 2. Năng lực chung: - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn). 2. Phương tiện và công cụ dạy học: + Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. 6 + Học sinh: - SGK. - VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1 1. Hoạt động Mở đầu : Khởi động(3’) 1.1.Ổn định 1.2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài a. Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV giới thiệu bài học: Trong bài học ngày hôm nay, các em sẽ Nghe – viết chính xác đoạn văn Con sóc; Làm đúng các bài tập lựa chọn; Biết viết chữ X viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Xuân về, rừng tay áo mới cỡ nhỏ. Chúng ta cùng vào bài học. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: Khám phá(7-9’) Hoạt động 1: Nghe – viết (Bài tập 1) a. HS nghe, đọc đoạn văn tả con sóc, hiểu được nội dung đoạn văn; viết đoạn chính tả. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu: HS nghe, viết lại đoạn văn tả Con sóc. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV đọc đoạn văn. - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. - GV mời 1 HS đọc lại đoạn văn. - HS trả lời: Đoạn văn tả con sóc - GV yêu cầu HS trả lời: Đoạn văn nói về nội dung gì? đáng yêu, nghịch ngợm. 7 - GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức hình thức, - HS lắng nghe, thực hiện. Đoạn văn có 4 câu. Tên bài và chữ đầu mỗi câu viết hoa. Tên bài viêt lùi vào 4 hoặc 5 ô tính từ lề vở. Chữ đầu đoạn văn viết lùi vào 1 ô. - GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, chú ý những - HS đọc các từ dễ phát âm sai. từ ngữ mình dễ viết sai: bộ lông, chóp đuôi, tinh nhanh, thoắt trèo, thoắt nhảy,...Viết đúng các dấu câu (dấu hai chấm, dấu phẩy). 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành.(14-16’) - HS viết bài. - GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc từng dòng, viết vào vở. - GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát lại. - HS soát bài. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân từ ngữ viết - HS chữa lỗi. sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. - GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài về: nội dung, chữ viết, cách trình bày. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm 8’ Hoạt động 2: Bài tập lựa chọn (Bài tập 2, 3) a. HS chọn r, d, gi hoặc ưc, ưt phù hợp điền vào ô trống. b. Cách tiến hành: * Điền chữ r, d, gi hoặc vần ưc, ưt (Bài tập 2). - GV nêu yêu cầu của bài tập; chọn cho HS làm Bài - HS lắng nghe, đọc thầm yêu cầu tập 2a: Chữ r, d hay gi? câu hỏi. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2. GV - HS làm bài. phát phiếu khổ to cho 2 HS. 2 HS làm bài trên phiếu gắn bài lên bảng lớp, nói kết quả. - HS đọc bài: gieo hạt / chạy dài / - GV yêu cầu cả lớp đọc lại đoạn văn đã điền chữ hoàn sốt ruột / rồi / héo rũ. chỉnh. 8 * Điền tiếng có r, d, gi hoặc có vần ưc, ưt (Bài tập 3): - HS lắng nghe, đọc thầm yêu cầu - GV nêu yêu cầu của bài tập; chọn cho HS làm Bài câu hỏi. tập Em hãy chọn tiếng trong ngoặc đơn để điền vào ô trống: - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2. - HS làm bài. GV phát phiếu khổ to cho 2 HS. 2 HS làm bài trên phiếu gắn bài lên bảng lớp, nói kết quả. - GV yêu cầu cả lớp đọc lại từ ngữ đã điền chữ hoàn - HS đọc bài: nứt nẻ, nức nở, thơm chỉnh. nức. TIẾT 2 1. Hoạt động Mở đầu : Khởi động(3-5’) 1.1.Ổn định 1.2. Dạy bài mới: Tập viết chữ hoa X 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: Khám phá(7-9’) a. HS biết được quy trình viết hoa chữ X, viết vào vở Luyện viết 2; viết câu ứng dụng Xuân về rừng thay áo mới. b. Cách tiến hành: - GV chỉ chữ mẫu, hỏi HS: Chữ X cao mấy li? Có mấy ĐKN? Được viết bởi mấy nét? - HS trả lời: Chữ X cao 5 li? Có 6 ĐKN. Được viết bởi 1 nét. 9 - GV chỉ chữ mẫu, miêu tả: Nét viết chữ hoa X là kết - HS lắng nghe, quan sát. hợp của 3 nét cơ bản: móc hai đầu trái, thẳng xiên (lượn hai đầu) và móc hai đầu phải. - HS quan sát, ghi nhớ trên bảng - GV chỉ dẫn và viết mẫu trên bảng lớp: Đặt bút trên lớp. ĐK 5, viết nét móc hai đầu trái rồi vòng lên viết tiếp nét thẳng xiên lượn ở hai đầu (từ trái sang phải, lên trên) xiên chéo giữa thân chữ, tới ĐK 6 thì chuyển hướng đầu bút để viết tiếp nét móc hai đầu phải (từ trên xuống), cuối nét lượn vào trong; dừng bút trên ĐK 2. 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành.(14-16’) - GV yêu cầu HS viết chữ X hoa trong vở Luyện viết - HS viết bài. 2. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm(7-10’) - HS đọc câu ứng dụng. - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: Xuân về, rừng thay áo mới. - HS quan sát, tiếp thu. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: + Độ cao của các chữ cái: Chữ X hoa (cỡ nhỏ) và các chữ g, h, y cao 2,5 li. Chữ t cao.5 li. Nhũng chữ còn lại (u, â, n, v, ê, r, ư, a, o, m, ơ, i) cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh: Dấu huyền đặt trên ê, ư, dấu sắc đặt trên a, ơ. - HS viết bài. - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng trong vở Luyện viết 2. * Hoạt động nối tiếp - GV đánh giá 5 - 7 bài. Nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... 10
Tài liệu đính kèm: