BÀI 25: THẾ GIỚI RỪNG XANH CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (15 phút) Thời gian thực hiện: 6 / 3 / 2023 - GV chỉ hình minh họa và giới thiệu chủ điểm mới: Thế giới rừng xanh – đây cũng là một chủ điểm nằm trong chủ đề Em yêu thiên nhiên. Với chủ điểm này, các em sẽ biết thêm nhiều bài đọc, có thêm nhiều hiểu biết về những loài thú hoang dã sống trong rừng xanh. Các em hãy quan sát tranh minh họa, thảo luận theo nhómvà nói tên các động vật hoang dã trong tranh; xếp các con vật vào nhóm thích hợp. - GV yêu cầu từng cặp HS quan sát tranh, trao đổi và trả lời câu hỏi. - GV mời đại diện một số HS trình bày kết quả thảo luận: + Bài tập 1: Tên các con vật: (1) Sóc (7) Gấu (2) Ngựa vằn (8) Hổ (3) Tê giác (9) Nai (4) Voi (10) Rắn (5) Cáo (11) Cá sấu (6) Khỉ (12) Thỏ + Bài tập 2: Xếp các con vật trên vào nhóm thích hợp: a. Con vật dữ, nguy hiểm: hổ, tê giác, voi, gấu, rắn, cá sấu, cáo. b. Con vật hiền, không nguy hiểm: thỏ, sóc, ngựa vằn, khỉ, nai. BÀI ĐỌC 1: SƯ TỬ XUẤT QUÂN (1,5 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Đọc trôi chảy bài đọc, phát âm đúng các từ ngữ. Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí, tự nhiên giữa các dòng thơ lục bát. Biết đọc bài thơ với giọng sôi nổi, hào hứng, thể hiện sự sáng tạo, thông minh của vua sư tử và khí thế chuẩn bị xuất quân. - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: xuất quân, thần dân, giao liên. Chọn được tên phù hợp với nội dung bài thơ. Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi vua sư tử biết nhìn người, giao việc để ai cũng có ích, ai cũng được lập công. - Biết được một số thành ngữ nói về đặc điểm của mỗi con vật qua bài tập, điền tên con vật vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ. - Củng cố kĩ năng sử dụng dấu phẩy. 2. Năng lực - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Năng lực riêng: • Củng cố hiểu biết về thơ lục bát. • Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 3. Phẩm chất - Hiểu biết về loài động vật hoang dã. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Học liệu - Ti vi 2. Đối với học sinh - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU(3’) - GV giới thiệu bài học: Chủ điểm Thế giới rừng xanh - HS lắng nghe, tiếp thu. sẽ giúp các em có thêm hiểu biết về những loài thú hoang dã sống trong rừng xanh. Bài đọc Sư tử xuất quân nói về tài chỉ huy quân đội của vua sư tử - chúa tể rừng xanh. Bài học cũng giúp các em biết thêm một số thành ngữ nói về đặc điểm riêng biệt của một số con vật. 2 II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc thành tiếng (20’) - GV đọc mẫu bài thơ: đọc bài thơ với giọng sôi nổi, - HS lắng nghe, đọc thầm theo. hào hứng, thể hiện sự sáng tạo, thông minh của vua sư tử và khí thế chuẩn bị xuất quân. - HS đọc phần giải nghĩa từ ngữ - GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời giải nghĩa những khó: từ ngữ khó trong bài: xuất quân, thần dân, giao liên. + Xuất quân: đưa quân đi đánh - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc tiếp giặc. nối 3 đoạn thơ. + Thần dân: người dân ở nước có + HS1 (Đoạn 1): từ đầu đến “lập công”. vua. + HS2 (Đoạn 2): tiếp theo đến “tài tình”. + Giao liên: liên lạc. +HS3 (Đoạn 3): đoạn còn lại. - HS đọc bài. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng dẫn - HS luyện phát âm. các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: tùy tài, xung phong, xuất quân, mưu kế. - GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 3 đoạn - HS luyện đọc. như đã phân công. - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp - HS thi đọc trước lớp. (cá nhân, bàn, tổ). - GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. - HS đọc bài, các HS khác lắng Hoạt động 2: Đọc hiểu(15’) nghe, đọc thầm theo. - GV mời 3 HS đứng dậy đọc tiếp nối nhau 3 câu hỏi: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. + HS1 (Câu 1): Sư tử giao việc cho thần dân với mong - HS thảo luận theo nhóm. muốn như thế nào? - HS trình bày câu 1,2: + HS2 (Câu 2): Tìm ví dụ cho thấy sư tử giao việc rất phù hợp với đặc điểm của thần dân: + Câu 1: Sư tử giao việc cho thần dân với mong muốn giao cho mỗi M: Sư tử giao cho voi việc vận tải vì voi chở đồ đạc người một việc, phù hợp với khả rất giỏi. năng của mình. Dù nhỏ, to, khỏe, + HS3 (Câu 3): Nếu được đặt tên khác cho câu yếu, ai cũng được tùy tài lập công. chuyện, em sẽ đặt tên nào? 3 a. Ông vua khôn ngoan. + Câu 2: Tìm ví dụ cho thấy sư tử b. Nhìn người giao việc. giao việc rất phù hợp với đặc điểm của thần dân: c. Ai cũng có ích. • Sư tử giao cho việc gấu xung - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, trả lời câu hỏi. phong tấn công vì gấy to, - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo khỏe dũng mãnh. luận câu 1, 2. • Sư tử giao chi khỉ việc lừa quân địch vì khỉ nhanh nhẹn, thông minh, thoắt ẩn, thoắt hiện. • Sư tử giao cho lừa phải thét to giữa trận để dọa quân địch vì lừa có tiếng thét như kèn. • Sư tử giao cho thỏ việc liên lạc vì thỏ phi nhanh như bay. - GV tổ chức cho HS tranh luận nhau câu hỏi 3. + GV hướng dẫn HS: Mỗi người có thể chọn các ý khác nhau. Các em cần tranh luận để bảo vệ ý kiến của mình, đồng thời thuyết phục bạn, làm sáng tỏ vấn đề. + GV chia HS thành 3 nhóm theo 3 gợi ý của SGK. Các nhóm sẽ dơ 3 tấm biến ghi a, b hoặc c. + GV yêu cầu các nhóm trao đổi trước lớp, lập luận - HS trình bày: để bảo vệ ý kiến của mình, phản bác ý kiến của nhóm + Ý kiến nhóm 1 (dơ biến a): Nhóm bạn. tôi thấy tên Ông vua khôn ngoan là + GV mời đại diện các nhóm trình bày ý kiến. đúng nhất vì tên ấy giới thiệu được nhân vật chính là sư tử và tài điều binh khiển tướng rất khôn ngoan, đáng khen ngợi của vua sư tử. + Ý kiến nhóm 2 (dơ biển b): Nhóm tôi chọn Nhìn người giao việc vì tên này mới nói được lời khuyên của bài thơ. Tên Ông vua khôn ngoan chưa làm rõ được lời khuyên này. 4 + Ý kiến nhóm 3 (dơ biển c): Chọn Ai cũng có ích là đúng nhất vì nói được ý nghĩa của bài thơ, giúp mọi người có ý thức đi tìm ưu điểm của - GV giải thích cho HS: Trong 3 tên các nhóm đã những người xung quanh. chọn, chọn tên nào cũng đúng, vì cả 3 tên đêu nêu - HS lắng nghe, tiếp thu. được nội dung chính của bài thơ. Điều cần nhất là các em hiểu được ý nghĩa của mỗi cái tên và giải thích được vì sao chọn tên ấy. Chọn Ông vua khôn ngoan vì cái tên ấy giới thiệu được nhân vật chính là sư tử và sự khôn ngoan đáng khen ngợi của vua sư tử. Chọn Nhìn người giao việc hoặc Ai cũng có ích đều đúng vì các tên ấy nên lên được những bài học rút ra từ câu chuyện. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài thơ giúp em hiểu được điều gì? - HS trả lời: Bài thơ giúp em hiểu được ai cũng có ích, phải biết nhìn - GV chốt lại nội dung bài đọc: Mọi người và bạn bè người giao việc. xung quanh em ai cũng có khả năng riêng. Cần nhìn thấy ưu điểm trong mọi người để học hỏi, không được - HS lắng nghe, tiếp thu. xem thường ai. III. HĐ LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH (15’) Hoạt động 3: Luyện tập - GV mời 1 HS đọc yêu cầu câu hỏi 1: Ghép đúng: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - HS thảo luận theo nhóm, trả lời câu hỏi. - HS trả lời: a-2, b-1, c-4, d-3, e-6, g-5. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 5 - GV yêu cầu HS đọc thầm, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi. - GV mời đại diện một số HS trả lời câu hỏi. - GV giải thích thêm cho HS: Nếu các em ghép “chậm như sên” cũng có thể đươc. Nhưng vấn đề đặt ra là ghép như vậy sẽ thừa ra từ “yếu”, không biết ghép với tên con vật nào. - GV mời một HS đứng dậy đọc yêu cầu câu 2: Em cần đặt dấu phẩy vào những chỗ nào trong câu sau? Hổ báo mai tê giác gấu ngựa gấu chó là những động vật quý hiểm, cần được bảo vệ. - HS quan sát tranh, đọc tên con vật. - GV chỉ hình các con vật, HS đọc tên các con vật dưới tranh. - HS lắng nghe, thực hiện. - GV hướng dẫn HS cần đọc tên tách bạch các con vật - HS làm bài. mới làm được đúng bài tập. - HS trình bày: Hổ, báo mai tê, giác - GV yêu cầu HS làm vào Vở bài tập. gấu, ngựa, gấu chó là những động vật quý hiểm, cần được bảo vệ. - GV mời đại diện một số HS trình bày kết quả IV. HĐ VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM(2’) - Nhận xét giờ học - Dặn dò,cho HS liên hệ thực tế 6 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT (2 tiết) Thời gian thực hiện: 6 / 3 / 2023 I YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Nghe – viết chính xác trích đoạn bài thơ Sư tử xuất quân (6 dòng thơ đầu, 46 chữ). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày một bài thơ lục bát. - Làm đúng bài tập lựa chọn: Tìm, viết tên các con vật (sống trong rừng) bắt đầu bằng ch, tr; có thanh hỏi, thanh ngã. - Biết viết chữ V viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Vững như kiềng ba chân cỡ nhỏ, viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. 2. Năng lực - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Năng lực riêng: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. 3. Phẩm chất - Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Học liệu - Ti vi 2. Đối với học sinh - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 7 I. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU(3’) - GV giới thiệu bài học: Trong bài học ngày hôm nay, - HS lắng nghe, tiếp thu. chúng ta sẽ cùng Nghe – viết chính xác trích đoạn bài thơ Sư tử xuất quân (6 dòng thơ đầu, 46 chữ); Làm đúng bài tập lựa chọn; Biết viết chữ V viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Vững như kiềng ba chân cỡ nhỏ. Chúng ta cùng vào bài. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nghe – viết Sư tử xuất quân (6 dòng thơ đầu ) (Bài tập 1) 20’ - GV nêu yêu cầu: HS nghe GV đọc, viết lại 6 dòng - HS lắng nghe. thơ đầu bài thơ Sư tử xuất quân. - GV đọc 6 dòng thơ đầu – thể thơ lục bát. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV mời 1 HS đọc lại 6 dòng thơ đầu. - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. - GV yêu cầu HS trả lời: 6 dòng thơ đầu bài thơ Sư tử - HS trả lời: 6 dòng thơ đầu bài thơ xuất quân nói về nội dung gì? Sư tử xuất quân nói về việc sư tử biết nhìn người giao việc. - HS lắng nghe, thực hiện. - GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức, bài viết chính tả có 6 dòng thơ lục bát (dòng trên 6 chữ, dòng dưới 8 chữ). Chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa. Dòng 6 lùi vào 2 ô tính từ lề vở. Dòng 8 lùi vào 1 ô. - GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai: xuất quân, trổ tài, khỏe yếu, - HS lắng nghe, thực hiện. muôn loài, tùy tài, mưu kế, luận bàn. Viết đúng các dấu câu (dấu hai chấm, dấu phẩy). - HS viết bài. - GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc từng dòng thơ, viết vào vở Luyện viết 2. - HS soát bài. - GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát lại. - HS chữa lỗi. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân từ ngữ viết sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. 8 - GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài về: nội dung, chữ viết, cách trình bày. III. HĐ LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH (15’) Hoạt động 2: Tìm và viết tên các con vật bắt đầu bằng ch, tr; có thanh hỏi, thanh ngã (Bài tập 2) - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV nêu yêu cầu Bài tập 1, chọn cho HS làm Bài tập 1a: Tìm và viết tên các con vật bắt đầu bằng chữ ch hoặc tr. - HS quan sát tranh. - GV yêu cầu HS quan sát tranh, nhận biết các con vật trong khu rừng và viết lại đúng chính tả tên các con vật đó. - GV chỉ từng hình con vật, cả lớp đồng thanh đọc kết HS đọc kết quả: trâu rừng, trăn, quả. chuột túi, chồn. - GV yêu cầu HS sửa bài theo đáp án đúng. Hoạt động 3: Viết chữ V hoa (Bài tập 3)30’ * GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ viết - HS trả lời: Chữ V hoa cao 5 li, có - GV chỉ chữ mẫu, hỏi HS: Chữ V hoa cao mấy li, có 6 ĐKN. Được viết bởi 3 nét. mấy ĐKN? Được viết bởi mấy nét? - HS quan sát, lắng nghe. - GV chỉ chữ mẫu và miêu tả: + Nét 1: Là kết hợp của hai nét cơ bản: cong trái và thẳng - HS quan sát trên bảng lớp. ngang (giống ở đầu các chữ hoa H, I, K). + Nét 2: thẳng đứng (hơi lượn ở hai đầu). 9 + Nét 3: Móc xuôi phải, lượn ở phía dưới. - GV chỉ dẫn cho HS và viết chữ V hoa trên bảng lớp: + Nét 1: Đặt bút trên ĐK 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang; dừng bút trên ĐK 6. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng - HS viết bài. đầu bút đi xuống để viết nét trên thẳng đứng lượn ở hai đầu; đến ĐK 1 thì dừng lại. + Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, chuyển hướng đầu bút lượn lên để viết tiếp nét móc xuôi phải; dừng bút ở ĐK 5. - GV yêu cầu HS viết chữ V hoa vào vở Luyện viết 2. * GV hướng dẫn HS viết câu ứng dụng: - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng Vững như kiềng ba chân. - GV giải thích cho HS nghĩa của câu ứng dụng: Con người đã có quyết tâm thì dù bị người khác ngăn trở - HS đọc câu ứng dụng. cũng sẽ vẫn vững vàng, không thay đổi quyết định của mình. - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét câu ứng dụng: + Độ cao của các chữ cái: Chữ V hoa (cỡ nhỏ) và các chữ h, g, k, b cao 2.5 li. Những chữ còn lại (u, n, i, e, - HS lắng nghe, tiếp thu, thực hiện. c, a, â) cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh: dấu ngã trên chữ ư; dấu huyền đặt trên ê. - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng vào vở Luyện viết 2. - GV đánh giá 5-7 bài. IV. HĐ VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM(2’) - Nhận xét giờ học - HS viết câu ứng dụng - Dặn dò,cho HS liên hệ thực tế 10
Tài liệu đính kèm: