BÀI 22: CHUYỆN CÂY, CHUYỆN NGƯỜI CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (10 phút) Thời gian thực hiện: 13 / 0 2 / 2023 - GV giới thiệu: Chủ điểm Lá phổi xanh ở tuần trước nói về vai trò của cây cối mang lại sự sống, nguồn không khí trong lành cho hành tinh. Trong tuần này, các em sẽ học những bài văn, bài thơ, câu chuyện nói về sự gắn bó thân thiết giữa con người với cây cối. Bài tập 1: - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi: Quan sát các hình ảnh dưới đây, sắp xếp lại thứ tự các hình cho phù hợp với quá trình từ lúc còn non đến lúc thu hoạch và được nấu thành cơm. + GV gắn lên bảng 6 hình minh hoạ bài tập 1. + GV chỉ tùng từ ngữ dưới hình cho HS đọc: cơm, thóc, gạo,... + GV hướng dẫn từng cặp HS thảo luận và làm bài trong vở bài tập: sắp xếp lại thứ tự 6 hình cho phù hợp với quá trình tù lúc lúa còn non đến lúc thu hoạch và được nấu thành cơm. + GV mời 1 HS lên bảng sắp xếp lại từng hình: (1) Cây mạ non (2) Cây lúa trường thành (3) Cây lúa chín (4) Thóc (5) Gạo (6) Cơm Bài tập 2: - GV cho HS nghe bài hát Em đi giữa biển vàng (nhạc: Bùi Đình Thảo, lời thơ: Nguyễn Khoa Đăng). - GV giới thiệu chủ điểm: Bài tập mở đầu chủ điểm này đà giúp các em biết thêm về cây lúa – cây lương thực chính của Việt Nam và nhiều nước. Bài đọc Mùa lúa chín sẽ giúp các em hiểu thêm về cây lúa và những người làm ra cây lúa, làm ra thóc, gạo. 1 BÀI ĐỌC 1: MÙA LÚA CHÍN (60 phút) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Đọc trôi chảy bài thơ. Phát âm đúng các từ ngữ. Nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, cuôi mỗi dòng, mỗi khổ thơ. - Hiểu nghĩa của từ ngừ khó trong bài (tơ kén, đàn ri đá, quyện, trĩu). Hiểu những hình ảnh thơ: Vây quanh làng/ Một biển vàng / Như tơ kén /... Lúa biết đi /Chuyện rầm rì /Rung rinh sóng/Bông lúa quyện /trĩu bàn tay.... Hiểu nội dung bài thơ: Ngợi ca vẻ đẹp của đồng lúa chín, ngợi ca người nông dân đã nuôi lớn cây lúa, làm nên cánh đồng lúa chín. Từ đó, thêm yêu thiên nhiên, yêu đồng lúa, trân trọng công sức lao động của các cô bác nông dân. 2. Năng lực - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Năng lực riêng: Mở rộng vốn từ về cây lúa. Biết đặt câu với các từ ngữ đó. 3. Phẩm chất - Có tình cảm với thiên nhiên. - Trân trọng công sức lao động của những người nông dân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Học liệu - Ti vi 2. Đối với học sinh - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HĐ MỞ ĐẦU(3’) - GV giới thiệu bài học: Mở đầu chủ điểm Chuyện cây, - HS lắng nghe, tiếp thu. chuyện người, các em sẽ học bài thơ Mùa lúa chín. Đây là một bài thơ rất hay của nhà thơ Nguyễn Khoa 2 Đăng. Bài thơ đã được nhạc sĩ Bùi Đình Thảo phổ nhạc thành bài hát Em đi giữa biển vàn mà các em vừa được nghe. HĐ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc thành tiếng(20’) - GV đọc mẫu bài bài thơ Mùa lúa chín với giọng đọc - HS lắng nghe, đọc thầm theo. nhẹ nhàng, tình cảm, chậm rãi, thiết tha. - GV mời 1HS đứng dậy đọc phần giải nghĩa các từ - HS đọc phần chú giải từ ngữ: ngữ khó: tơ kén, ri đá. + Tơ kén: sợi tơ con tằm nhả ra để - GV tổ chức cho HS luyện đọc: Từng HS đọc tiếp nối tạo thành tổ kén, màu vàng. 4 đoạn thơ + Ri đá: loài chim sẻ mỏ ngắn, + HS1: khổ thơ 1. mình nhỏ, lông màu nâu sẫm. + HS2: khổ thơ 2. - HS đọc bài. + HS3: khổ thơ 3. + HS4: khổ thơ 4. - GV yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm: Từng cặp HS - HS luyện đọc. đọc tiếp nối như GV đã phân công. - GV tổ chức cho HS thi đọc tiếp nối các đoạn của bài - HS thi đọc. đọc. - HS đọc bài; các HS khác lắng - GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. nghe, đọc thầm theo. Hoạt động 2: Đọc hiểu(15’) - GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 câu hỏi: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. + HS1 (Câu 1): Ở khổ thơ 1, đồng lúa chín được so sánh với những gì? + HS2 (Câu 2): Tìm một hình ảnh đẹp ở khổ thơ 2. + HS3 (Câu 3): Những câu thơ nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân? + HS4 (Câu 4): Những từ ngữ nào ở khổ thơ cuối thể hiện niềm vui của bạn nhỏ khi đi giữa đồng lúa chín? 3 - GV yêu cầu từng cặp HS đọc thầm bài thơ, thảo luận - HS thảo luận. theo 4 câu hỏi. - HS trình bày: - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả. + Câu 1: Ở khổ thơ 1, đồng lúa - GV giúp HS hiểu hình ảnh “lúa biết đi, chuyện rầm chín được so sánh với một biển rì”: vàng, tơ kén. + Theo nhà thơ Phạm Hổ, đó là hình ảnh đoàn người + Câu 2: Một hình ảnh đẹp ở khổ gánh lúa về làng rầm rì trò chuyên. Nhìn từ xa, đoàn thơ 2: Lúa biết đi/chuyện rầm rì người gánh lúa đi giữa cánh đồng làm cho tác giả có /rung rinh sóng. cảm tưởng như lúa biết đi, lúa tạo nên những làn sóng + Câu 3: Những câu thơ ở khổ thơ rung rinh, làm xáo động cả hàng cây, làm lung lay cả 3 nói về nỗi vất vả của người nông hàng cột điện. Người ta nhìn xa chỉ thấy những bó dân: Bông lúa quyện /Trĩu bàn tay lúa vàng chuyển động, không thấy người gánh lúa nên /Như đựng đầy /Mưa, gió, nắng / có cảm tưởng như lúa biết đi, lúa biết nói. Như đeo nặng /Giọt mồ hôi /Của + HS cũng có thể hiểu hình ảnh này đơn giản hơn: bao người /Nuôi lớn lúa. Nhìn cánh đồng lúa gợn sóng trong tiếng gió rì rào, + Câu 4: Những từ ngừ ở khổ thơ có cảm tưởng như lúa biết đi và nói chuyện rì rầm. cuối thể hiện niềm vui của bạn nhỏ khi đi giữa đồng lúa chín: Bạn nhỏ đi giữa biến vàng, nghe như đồng lúa mênh mang đang cất lên tiếng hát. -GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua bài thơ, em hiểu - HS trả lời: Bài thơ ngợi ca vẻ đẹp điều gì? của đồng lúa chín, ngợi ca lao động vât vả của những người nông dân đã nuôi lớn cây lúa, làm nên mùa lúa chín. HĐ LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH (20’) Hoạt động 3: Luyện tập - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp yêu cầu của bài tập 1,2; đọc cả mẫu.+ HS1 (Câu 1): Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp: 4 - HS trình bày câu trả lời: + Câu 1: a. Từ ngữ chỉ nơi trồng lúa. M: cánh đồng. • Từ ngừ chỉ nơi trồng lúa: cánh b. Từ ngữ chỉ hoạt động liên quan đến cây lúa. M: cấy. đồng, nương, rẫy. c. Từ ngữ chỉ sản phẩm từ cây lúa, M: gạo. • Từ ngữ chỉ hoạt động liên quan đến cây lúa: cấy, gặt, đập, gánh. • Từ ngữ chỉ sản phẩm từ cây lúa: gạo, thóc. + HS2 (Câu 2): Đặt câu với một trong các từ ngữ trên. + Câu 2: - GV tổ chức cho 2 nhóm HS thi tiếp sức trên bảng • Cánh đồng lúa rộng mênh mông. lớp, mỗi nhóm nhận 9 thẻ từ. HS tiếp nối nhau đặt câu / Trên cánh đồng, người dân tấp với 9 từ ngữ đó. nập cày cấy. • Bác nông dân cấy lúa./Cô chú tôi đang đập lúa trên sân./ Mẹ em gánh thóc về làng. + Hạt thóc chắc, mẩy, vàng ươm./ Hạt gạo nuôi sống con người. IV. HĐ VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM(2’) - Nhận xét giờ học - Dặn dò,cho HS liên hệ thực tế - Tìm thành ngữ, tục ngữ nói về nỗi vất vả của người nông dân. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 5 BÀI VIẾT 1: CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT (2 tiết) Thời gian thực hiện: 13 / 02 / 2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Nghe - viết đúng bài thơ Mùa lúa chín (2 khổ thơ đầu). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ tự dơ (dòng 3 chữ, dòng 2 chữ). - Làm đúng Bài tập 2. BT lựa chọn 3: Điền chữ c hay k, ng hoặc ngh/ Tìm tiếng bắt đầu bằng r, d, gi; có dấu hỏi, dấu ngã. - Biết viết chữ S hoa cờ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Sương long lanh đậu trên cành lá cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. 2. Năng lực - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Năng lực riêng: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. 3. Phẩm chất - Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Đối với giáo viên 1. - Học liệu 2. - Ti vi 2. Đối với học sinh - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HĐ MỞ ĐẦU(3’) - GV giới thiệu bài học: Trong bài học ngày hôm nay, - HS lắng nghe, tiếp thu. chúng ta sẽ Nghe - viết đúng bài thơ Mùa lúa chín (2 khổ thơ đầu; Làm đúng Bài tập 2, Bài tập lựa chọn 3; Biết viết chữ S hoa cờ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng 6 dụng Sương long lanh đậu trên cành lá cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nghe – viết(20’) - GV nêu nhiệm vụ: HS nghe - viết lại 2 khổ thơ đầu - HS lắng nghe, tiếp thu. bài thơ Mùa lúa chín. - GV đọc 2 khổ thơ đầu. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV mời 1 HS đọc 2 khổ thơ đầu. - HS đọc bài; các HS khác lắng - GV chỉ bảng phụ (viết 2 khổ thơ), hướng dẫn HS nghe, đọc thầm theo. nhận xét: - HS quan sát, lắng nghe, tiếp thu. + Về hình thức: Đây là thể thơ tự do, các dòng 3 chữ, có một dòng 2 chữ. + Tên bài viết lùi vào 5 ô tính từ lề vở. + Có thể chia vở làm 2 cột trái, phải: Cột trái sẽ viết 7 dòng. Cột phải 7 dòng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa, cách lẻ vở 1 ô li. - HS đọc lại khổ thơ, chú ý từ dễ - GV yêu cầu HS đọc lại 2 khổ thơ, chú ý những từ viết sai. các em dễ viết sai: thoang thoảng, rầm rì, rung rinh, xáo động, rặng cây, lung lay. - GV cất bảng phụ, HS gấp SGK, nghe GV đọc từng - HS viết bài. dòng thơ, viết vào vở Luyện viết 2. - HS soát lại bài của mình. - GV đọc lại bài chính tả cho HS soát lỗi. - HS chữa lỗi sai. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì). - GV đánh giá, chữa 5-7 bài. Nêu nhận xét. III. HĐ LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH (12’) Hoạt động 2: Làm bài tập chính tả Bài tập 2: - GV nêu yêu cầu bài tập 2: Tìm chữ phù 7 hợp với ô trống để hoàn chỉnh mẩu chuyện dưới đây: - HS đọc thầm yêu cầu câu hỏi. chữ c hay k, chữ ng hay ngh: - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2. GV phát phiếu cho 1 HS làm bài. - GV yêu cầu HS làm bài trên phiếu gắn bài lên bảng lớp, đọc từng câu đã điền chữ hoàn chỉnh. - GV hướng dẫn cả lớp đọc mẩu chuyện Quả sồi đã - HS làm bài. hoàn chỉnh. - HS trình bày: cao - ngắm - nghe - - GV giúp HS hiểu lời khuyên của câu chuyện: Muốn kể chuyện - cành cao - cây sồi. trở thành một cây sồi cao lớn, quả sồi phải tự mọc rễ. Bài tập 3: - HS đọc mẩu chuyện hoàn chỉnh. - GV chọn bài tập b và đọc yêu cầu câu hỏi: Tìm các tiếng có dấu hỏi, dấy ngã có nghĩa như sau: - HS lắng nghe, tiếp thu. + Ngược với thật. + Ngược với lành (hiền). - HS đọc thầm yêu cầu câu hỏi. + Đường nhỏ và hẹp trong làng xóm, phố phường. - HS làm bài. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2. - HS trình bày: - GV mời đại diện một số HS trình bày kết quả. + Ngược lại với thật: giả. Hoạt động 3: Tập viết chữ hoa S (33’) + Ngược lại với lành (hiền): dữ. - GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, + Đường nhỏ và hẹp trong làng hỏi HS: Chữ S hoa xóm, phố phường: hẻm, ngõ. cao mấy li, có mấy ĐKN? Được viết - HS trả lời: Chữ S hoa cao 5 li - 6 bởi mấy nét? ĐKN. Được viết bởi mấy 1 nét. - GV chỉ chữ mẫu, miêu tả: Nét viết chữ hoa S là kết hợp của 2 nét cơ bản: cong dưới và móc ngược trái nối liền nhau, tạo vòng xoắn to ở đầu chữ (giống phần đầu chữ hoa L), cuối nét móc lượn vào trong. - GV chỉ dẫn viết và viết trên bảng lớp: Đặt bút trên - HS quan sát, lắng nghe, tiếp thu. ĐK 6, viết nét cong dưới lượn lên ĐK 6. Chuyển 8 hướng bút lượn sang trái viết tiếp nét móc ngược trái tạo vòng xoắn to, cuối nét móc lượn vào trong. Dừng bút trên ĐK 2. - GV quan sát trên bảng lớp. - GV yêu cầu HS viết chữ S hoa vào vở Luyện viết 2. - GV cho HS đọc câu ứng dụng: Sương long lanh đậu trên cành lá. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: + Độ cao của các chữ cái: Chữ S hoa (cỡ nhỏ) và các - HS viết bài. chữ g, l, h cao 2.5 li. Chữ đ cao 2 li. Chữ t cao 1.5 li. - HS đọc câu ứng dụng. Những chữ còn lại (ư, ơ, n, o, a, â, ê, u) cao1 li. + Cách đặt dấu thanh: Dấu nặng đặt trên â (đậu). Dấu huyền đặt trên a (cành). Dấu sắc đặt trên a (lá). - HS lắng nghe, thực hiện. - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng trong vở Luyện viết 2. - GV đánh giá nhanh 5 - 7 bài. IV. HĐ VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM(2’) - HS viết bài. - Nhận xét giờ học - HS lắng nghe, tự soát lại bài của - Dặn dò,cho HS liên hệ thực tế mình. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... BÀI ĐỌC 2: CHIẾC RỄ ĐA TRÒN (2 tiết) Thời gian thực hiện: 14 / 02 / 2023 9 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Đọc trôi chảy bài Chiếc rễ đa tròn. Phát âm đúng. Ngắt nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Biết đọc phân biệt lời người kể, lời các nhân vật (Bác Hồ, chú cần vụ). - Hiểu được nghĩa cùa các từ ngừ trong bài (tần ngần, cần vụ, thắc mắc). Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ yêu thương mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống đất, Bác cũng muốn trồng cho rễ mọc thành cây. Trồng rễ cây, Bác cũng nghi cách trồng để cây lớn lên thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi. 2. Năng lực - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Năng lực riêng: • Biết cách nói lời hướng dần rõ ràng, dễ hiểu. • Biết thực hiện đúng theo lời hướng dẫn. • Luyện tập tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào?. 3. Phẩm chất - Bồi đắp tình cảm kính yêu dành cho Bác Hồ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Học liệu - Ti vi 2. Đối với học sinh - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HĐ MỞ ĐẦU(3’) - GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa và giới thiệu bài học: Bác Hồ luôn quan tâm và yêu thương mọi người, mọi vật. Bài đọc Chiếc rễ đa tròn các em học hôm nay kể về tỉnh cảm của 10
Tài liệu đính kèm: