Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Cánh Diều) - Bài 21: Lá phổi xanh - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hà

docx 24 trang Người đăng Thương Khởi Ngày đăng 19/04/2025 Lượt xem 14Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Cánh Diều) - Bài 21: Lá phổi xanh - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 CHỦ ĐỀ 4: EM YÊU THIÊN NHIÊN 
 BÀI 21: LÁ PHỔI XANH
 Thời gian thực hiện: 06 / 02 / 2023
Giới thiệu về chủ đề, chủ điểm: 
GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu chủ đề mới Em yêu thiên nhiên: 
Mặt Trời toả nắng. Bầu trời xanh. Trên mặt biển xanh, cá heo 
đang nhảy múa. Trên bờ, cảnh thiên nhiên thân thiện, tràn ngập 
cây cối, hoa lá, chim bướm bay lượn, các bạn nhỏ đang ngấm 
hoa, chơi đùa cùng các con vật (hưon cao cả, thở, chó)... Chủ 
điểm mở đầu có tên gọi Lả phổi xanh. Lá phối xanh của Trải Đất 
mà chúng ta đang sống chính là cây cối. Cây cối mang lại sự 
sống, nguồn không khí trong lành cho Trái Đất.
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM 
 (10 phút)
Bài tập 1:
 - GV chiếu hình ảnh của Bài tập 1 lên bảng lớp. GV mời 1 HS đọc 
yêu cầu của Bài tập 1: Em biết cây nào trong các loài cây dưới đây? 
- GV mời 2 HS tiếp nối nhau chỉ hình, nói tên 7 loài cây: 1) cây 
bàng, 2) cây cải bắp, 3) cây hoa hồng, 4) cây cam, 5) cây ngô (bắp), 
6) cây lúa, 7) cây thông.
Bài tập 2: 
 - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Người ta trồng những cây nói trên để làm gì? xếp 
mỗi cây vào nhóm thích hợp.
- GV yêu cầu từng cặp HS trao đổi, làm bài trong vở bài tập. GV phát phiếu khổ to 
cho 1 nhóm (2 HS).
- GV yêu cầu 2 HS làm bài trên phiếu khổ to gắn bài lên bảng lớp, báo cáo kết quả. 
Các bạn bổ sung. Cả lớp thống nhất đáp án:
a) Cây lương thực, thực phẩm: cây cải bắp, cây ngô, cây lúa
 1 b) Cây ăn quả: cây cam
c) Cây lấy gỗ: cây thông
d) Cây lấy bóng mát: cây bàng
e) Cây hoa: cây hoa hồng
- GV giải thích cho HS: Sự phân loại nói trên dựa theo lợi ích chính của cây. Bên 
cạnh lợi ích chính, một số cây còn mang lại lợi ích khác. Ví dụ, hầu hết cây lấy gỗ 
đều cho bóng mát; một số cây ăn quả (như xoài, dừa, roi - miền Nam gọi là “mận”) 
cũng cho bóng mát. Vì vậy, nếu các em xếp những loại cây này vào 2 nhóm cũng 
không sai.
- GV nói lời dẫn vào bài đọc mở đầu chủ điểm Lá phổi xanh. 
 BÀI ĐỌC 1: TIẾNG VƯỜN
 (60 phút)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
 - Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngừ. Biết đọc bài văn miêu tả 
 những tín hiệu cùa mùa xuân đến với giọng chậm, vui, nhẹ nhàng; nhấn giọng 
 các từ ngữ miêu tả đặc điểm của mỗi loài cây, hoa; tiếng hót của các loài chim, 
 tiếng cánh ong quay tít...
 - Hiểu nghĩa các từ ngừ trong bài, hiểu nội dung bài: Miêu tả vẻ đẹp của các 
 loài hoa, hoạt động của các con vật trong vườn cây báo hiệu mùa xuân đến.
 - Biết đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?. Nhận biết được những từ ngữ có thể dùng 
 để đặt câu hỏi Khi nào?, từ ngừ có thể dùng để trả lời câu hỏi Khi nào?.
2. Năng lực
 - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Năng lực riêng: 
 • Nhận diện được một bài văn miêu tả.
 • Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
3. Phẩm chất
 - Có ý thức quan sát thiên nhiên; yêu quý cây, hoa, thiên nhiên quanh em.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 2 - Học liệu
 - Ti vi
2. Đối với học sinh
 - SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HĐ MỞ ĐẦU(5’)
- GV giới thiệu bài học: Chủ điểm Lá phổi xanh sẽ 
giúp các em mở rộng hiểu biết về vai trò, tác dụng của 
cây xanh đối với con người, với Trái Đất của chúng 
ta. Bài đọc mở đầu là bài văn miêu tả Tiếng vườn, nói 
về vẻ đẹp của các loài cây, hương thơm của các loài 
hoa và hoạt động của những con vật trong vườn, tạo 
nên những dâu hiệu báo mùa xuân đến.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng(20’)
- GV đọc mẫu bài Tiếng vườn: Giọng đọc vui tươi, - HS lắng nghe, đọc thầm theo.
hào hứng.
- GV mời 1HS đứng dậy đọc phần giải nghĩa các từ - HS đọc phần chú giải từ ngữ: 
ngữ khó: muỗm, tua tủa, tinh khôi. 
 + Muỗm: cây cùng loại với xoài, 
- GV tổ chức cho HS luyện đọc: Từng HS đọc tiếp nối quả giống quả xoài nhưng nhỏ hơn. 
3 đoạn văn:
 + Tua tủa: từ gợi tả dáng chĩa ra 
+ HS1 (Đoạn 1): từ đầu đến “thu nhỏ”. không đều của nhiều vật cứng, 
+ HS2 (Đoạn 2): tiếp theo đến “lộc biếc” nhọn. 
+ HS3 (Đoạn 3): đoạn còn lại. + Tinh khôi: hoàn toàn tinh khiết, 
 thuần một tính chất nào đó, tạo 
 cảm giác tươi đẹp. 
- GV yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm: Từng cặp HS - HS luyện đọc theo nhóm. 
đọc tiếp nối như GV đã phân công. 
 3 - GV tổ chức cho HS thi đọc tiếp nối các đoạn của bài - HS đọc bài; các HS khác lắng 
đọc. nghe, đọc thầm theo. 
- GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. - HS đọc bài; các HS khác lắng 
 nghe, đọc thầm theo.
Hoạt động 2: Đọc hiểu(18’)
- GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
+ HS1 (Câu 1): Trong vườn có những cây nào nở hoa?
+ HS2 (Câu 2): Có những con vật nào bay đến vườn 
cây?
+ HS3 (Câu 3): Theo em hiểu, những gì đã tạo nên 
tiếng gọi của vườn? Chọn ý đúng nhất?
a. Tiếng các loài hoa khoe sắc đẹp.
b. Tiếng hót của các loài chim và tiếng bầy ong đập 
cánh. 
c. Cả hai ý trên. 
 - HS thảo luận theo nhóm đôi. 
- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi. Sau đó hỏi 
đáp cùng bạn.
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo - HS trả lời:
luận. + Câu 1: Trong vườn có nhiều loài 
- GV giúp HS gọi đúng tên các loài hoa trong các hình cây nở hoa: cây muỗm, cây nhài, 
minh hoạ: hoa muỗm (hình đầu tiên phía trái, tua tủa cây bưởi. Cây muỗm khoe chùm 
trổ thẳng lên trời), hoa xoan (hình 2, màu tím), hoa hoa mới, tua tủa trổ thẳng lên trời. 
nhài (hình 3, màu trắng tinh), hoa bưởi (hình 4, màu /Hoa nhài trắng xoá, hương ngạt 
trắng, nhỏ hơn). ngào./Từng chùm hoa bưởi, cánh 
 trắng, có nhũng tua nhị vàng giữa 
 lòng hoa./ Những tán xoan chưa nở 
 hoa nhưng đã vỡ oà ra những chùm 
 lộc biếc.
 + Câu 2: Có những con vật bay đên 
 vườn cây: Chim vành khuyên lích 
 chích tìm sâu trong bụi chanh. / 
 Những cánh ong mật quay tít trên 
 4 chùm hoa bưởi. / Đàn chào mào ríu 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài văn miêu tả điều rít trên các cành xoan.
gì? + Câu 3: Đáp án c. 
 - HS trả lời: Bài văn miêu tả tiếng 
 vườn - vẻ đẹp của các loài hoa khoe 
 sắc, tiếng hót của các loài chim, 
 III. HĐ LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH (15’) tiếng cánh ong mật quay tít... là 
 những dấu hiệu từ vườn cây báo 
- GV yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu 2 bài hiệu mùa xuân đến.
tập:
 - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
+ HS1 (Câu 1): Trả lời câu hỏi:
a. Khi nào hoa bưởi đua nhau nở rộ?
b. Khi nào những cành xoan nảy lộc?
+ HS2 (Câu 2): Những từ ngữ 
nào ở bảng bên:
a. Có thể dùng để đặt câu hỏi 
thay cho Khi nào?
b. Có thể dùng để trả lời câu 
hỏi Khi nào?
- GV yêu cầu HS làm bài tập trong Vở bài tập.
- GV mời một số HS trình bày kết quả. - HS làm bài. 
 - HS trình bày: 
 + Câu 1:
 a. Khi hoa nhài nở, hoa bưởi cũng 
 đua nhau nở rộ. 
 b. Những cành xoan nảy lộc khi hơi 
 xuân chớm đến, những cành xoan 
 khô bỗng vỡ oà ra những chùm lộc 
 biếc.
 + Câu 2: Những từ ngừ ở trong 
 bảng (SGK):
 5 a. Có thể được dùng để đặt câu hỏi 
 thay cho Khi nào?: bao giờ, mùa 
 nào, tháng mấy.
 b. Có thể được dùng để trả lời câu 
 hỏi Khi nào?: mùa xuân, tháng 
 IV. HĐ VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM(2’) Hai, hôm qua.
 - Nhận xét giờ học
 - Dặn dò,cho HS liên hệ thực tế
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
 BÀI VIẾT 1: CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT
 (2 tiết)
 Thời gian thực hiện: 06 / 02 / 2023
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
 - Nghe - viết chính xác bài Tiếng vườn (từ “Trong vườn...” đến “... đua nhau 
 nở rộ”). Qua bài viết, củng cố thêm cách trình bày thẩm mĩ đoạn văn xuôi. 
 Chữ đầu đoạn văn viết hoa, lùi vào 1 ô. 
 - Làm đúng các bài tập lựa chọn: Điền chữ ch, tr; điền vần uôc, uôt, giải câu 
 đố. Tìm đúng tên cây, quả có tiếng bắt đầu bằng ch, tr tên vật, con vật, hoạt 
 động có vần uôc, uôt.
 - Biết viết chữ R hoa cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Ríu rít tiếng chim 
 trong vườn cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ.
2. Năng lực
 - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Năng lực riêng: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản.
3. Phẩm chất
 6 - Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 - Học liệu
 - Ti vi
 2. Đối với học sinh
 - SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 I. HĐ MỞ ĐẦU(3’)
- GV giới thiệu bài học: Bài học ngày hôm nay chúng 
ta sẽ được nghe - viết chính xác bài Tiếng vườn (từ 
“Trong vườn...” đến “... đua nhau nở rộ”); Làm đúng 
các bài tập lựa chọn; biết viết chữ R hoa cỡ vừa và 
nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Ríu rít tiếng chim trong 
vườn cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Nghe – viết(20’)
- GV nêu nhiệm vụ: Nghe - viết đoạn chính tả trong 
bài Tiếng vườn (từ “Trong vườn...” đến “... đua nhau 
nở rộ”). 
- GV đọc mẫu 1 lần đoạn chính tả.
- GV mời 1 HS đứng dậy đọc đoạn chính tả. 
- GV hướng dẫn HS nhận xét: 
+ Tên bài được đặt ở vị trí giữa trang vở, cách lề vở - HS lắng nghe. 
khoảng 5 ô li.
+ Cần viết chữ đầu tiên lùi vào 1 ô. 
- GV nhắc HS đọc thầm lại đoạn văn, chú ý những từ 
ngữ các em dễ viết sai: muỗm, khoe, tua tủa, trổ, trắng 
xóa, tinh khôi, ngạt ngào, nở rộ. - HS lắng nghe, tiếp thu. 
 7 - GV đọc chậm từng dòng cho HS viết. Đọc từng cụm - HS đọc thầm, chú ý các từ ngữ 
từ ngắn cho HS dễ nhớ, dễ viết đúng. khó viết
 - HS viết bài. 
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lỗi.
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, - HS soát lỗi. 
viết lại bằng bút chì). - HS chữa lỗi trong bài viết của 
- GV đánh giá 5-7 bài. Nêu nhận xét. mình. 
 III. HĐ LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH (7’)
Hoạt động 2: Điền chữ ch, tr/ vần uôc, uôt và giải 
câu đố (Bài tập 2)
- GV nêu yêu cầu của bài tập; chọn cho HS làm BT - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
2a: Chữ ch hoặc tr: 
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ, làm bài 
vào vở Luyện viết 2. - HS quan sát tranh, làm bài. 
- GV mời đại diện HS trình bày kết quả. 
 - HS trả lời: trên, chao/ Là con bói 
 cá. 
Hoạt động 3: Tìm tiếng bắng đầu bằng ch/tr, có 
vần uôc/uôt
- GV nêu yêu cầu của bài tập; chọn cho HS làm BT 
3b: 3 vật, con vật hoặc hành động - HS đọc yêu cầu bài tập. 
 8 - GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ, làm bài 
vào vở Luyện viết 2.
- GV mời đại diện HS trình bày kết quả. - HS quan sát tranh minh họa, làm 
 bài. 
 - HS trả lời: 
 + Có tiếng chứa vần uôc: cuốc đất, 
 cái cuốc, ngọn đuốc, đôi guốc 
 (hoặc thuốc, đọc thuộc,...).
 + Có tiếng chứa vần uôt: con 
Hoạt động 4: Viết chữ R hoa(30’) chuột, tuốt lúa (hoặc ruột, nuốt, 
- GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ và hỏi HS: Chữ R tuột tay,...)
hoa cao mấy li, viết trên mấy ĐKN?
 - HS trả lời: Chữ R cao 5 li - 6 
 ĐKN, được viết bởi 2 nét.
- GV chỉ chữ mẫu, miêu tả: 
• Nét 1: Móc ngược trái, phía trên hơi lượn, đầu móc 
cong vào phía trong (giống nét 1 ở các chữ B, P).
• Nét 2: là sự kết hợp của hai nét cơ bản: cong trên - HS lắng nghe, quan sát, tiếp thu. 
(đầu nét lượn vào trong) và móc ngược (phải) nối liền 
nhau, tạo vòng xoan nhỏ giữa thân chừ (tương tự ở 
chữ hoa B).
- GV chỉ dẫn viết và viết mẫu trên bảng lớp: 
• Nét 1: Đặt bút trên ĐK 6, hơi lượn bút sang trái viết 
nét móc ngược trái (đầu móc cong vào phía trong); 
dừng bút trên ĐK 2.
 - HS quan sát trên bảng lớp. 
• Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên ĐK 5 
(bên trái nét móc) viêt nét cong trên, cuối nét lượn vào 
giữa thân chữ tạo vòng xoan nhỏ (giữa ĐK 3 và ĐK 
4) rồi viết tiếp nét móc ngược phải; dừng bút trên ĐK 
2.
 9 - GV yêu cầu HS viết chữ R hoa trong vở Luyện viết 
2.
- GV hướng dẫn HS viết câu ứng dụng Ríu rít tiếng - HS viết bài. 
chim trong vườn:
+ Độ cao của các chữ cái: Chữ R hoa (cỡ nhỏ) và các 
chừ g, h cao 2,5 li; Chữ t cao 1,5 li; Những chữ còn - HS lắng nghe, tiếp thu. 
lại (i, u, ê, o, n) cao 1 li. 
+ Cách đắt dấu thanh: Dấu sắc trên chữ i, trên chữ ê; 
dấu huyền đặt trên chữ ơ. 
- GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng trong vở Luyện 
viết 2.
- GV đánh giá nhanh 5-7 bài. Nêu nhận xét để cả lớp - HS viết bài. 
rút kinh nghiệm. - HS lắng nghe, tự soát lại bài của 
 IV. HĐ VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM(5’) mình. 
 - Nhận xét giờ học
 - Dặn dò,cho HS liên hệ thực tế
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
 BÀI ĐỌC 2: CÂY XANH VỚI CON NGƯỜI
 (2 tiết)
 Thời gian thực hiện: 07 / 02 / 2023
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
 - Đọc trôi chảy toàn bài Cây xanh với con người. Phát âm đúng các từ ngừ. 
 Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa.
 10

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_2_sach_canh_dieu_bai_21_la_phoi_xanh.docx