Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Cánh Diều) - Bài 20: Gắn bó với con người - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hà

docx 26 trang Người đăng Thương Khởi Ngày đăng 19/04/2025 Lượt xem 26Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Cánh Diều) - Bài 20: Gắn bó với con người - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 BÀI 20: GẮN BÓ VỚI CON NGƯỜI
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM 
 (10 phút)
 Thời gian thực hiện: 30 / 01 / 2023
- GV dẫn dắt: Chủ điểm Bạn trong nhà tuần trước nói về 
những vật nuôi trong nhà (gà, vịt, bồ câu, chó, mèo, lợn,...). 
Trong tuần này, các em sẽ được học những bài văn, bài thơ, 
câu chuyện nói về sự gắn bó thân thiết của con người với 
những con vật đó. 
- GV yêu cầu 2HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
a. Có những vật nuôi nào trong tranh?
b. Các bạn nhỏ đang làm gì? 
- HS trả lời:
a. Tên vật nuôi trong bức tranh: con mèo vằn lông vàng; con chó nhỏ; vịt mẹ đang 
tha thẩn trên sân cùng vịt con; gà trống, gà mái cùng đàn con đang đi trên sân. Gần 
nhà, bên đường, bò, bê đang gặm cỏ.
b. Các bạn nhỏ đang chơi đùa với con chó, con mèo trong nhà.
- GV dẫn dắt vào bài học: Qua bức tranh, em thấy tình cảm giữa con người với các 
vật nuôi trong nhà như thế nào? Hai anh em bạn nhỏ rất yêu quý các con vật. Các 
con vật trong nhà cũng rất quấn quýt với hai anh em. Đây là bức tranh đầm ấm tình 
cảm giữa hai anh em bạn nhỏ với các vật nuôi trong nhà: Con người và các vật nuôi 
quân quýt bên nhau. Các vật nuôi rất gắn bó với con người. 
 BÀI ĐỌC 1: CON TRÂU ĐEN LÔNG MƯỢT (Trích)
 (60 phút)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
 - Đọc lưu loát với giọng tình cảm bài thơ Con trâu đen lông mượt; phát âm đúng 
 các từ ngừ; ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, mỗi dòng, mỗi khổ thơ.
 1 - Hiểu được nghĩa của từ ngữ. Hiểu nội dung bài thơ: Tình cảm gắn bó thân 
 thiết của bạn nhỏ với con trâu. Bạn nhỏ yêu quý con trâu, chăm sóc và trò 
 chuyện với con trâu như một người bạn thân tình.
 - Nhận biết từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm, xếp đúng các từ ngữ vào nhóm thích 
 hợp: chỉ sự vật, chi đặc điểm.
 - Nhận biết câu khiến (những câu thơ nào là lời khuyên của bạn nhỏ với con 
 trâu).
2. Năng lực
 - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Năng lực riêng: Yêu thích những câu thơ hay, những hình ảnh đẹp. 
3. Phẩm chất
 - Yêu quý những vật nuôi trong nhà.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 
1. Đối với giáo viên
 - Học liệu
 - Học liệu
2. Đối với học sinh
 - SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 I. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU(5’)
- GV giới thiệu bài học: Mở đầu chủ điểm Gắn bó với - HS lắng nghe, tiếp thu. 
con người, các em sẽ học bài thơ Con trâu đen lông 
mượt. Tực ngừ Việt Nam có câu “Con trâu là đầu cơ 
nghiệp”. Trong các vật nuôi, con trâu là vật nuôi quan 
trọng nhất của người nông dân. Qua bài thơ, các em 
sẽ thấy tình cảm gắn bó của con người với con trâu 
như thế nào.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng(15’)
- GV đọc mẫu bài thơ Con trâu đen lông mượt: Giọng - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
chậm rãi, tha thiết, tình cảm. Nhân giọng những tư 
 2 ngữ gợi tả, gợi cảm: lông mượt, vênh vênh, cao lớn 
lênh khênh, đập đất ở 4 dòng thơ đầu. Nhanh hơn, tha 
thiết, ân cần với những câu hỏi, lời khuyên ở các dòng 
thơ còn lại. 
- GV mời 1HS đứng dậy đọc phần giải nghĩa các từ - HS đọc phần giải nghĩa: 
ngữ khó: cỏ mật, cỏ gà, uống nước nhá, tỏ. + Cỏ mật: cỏ mọc cao thành bụi, lá 
 khi khô có mùi thơm như mật. 
 + Cỏ gà: cỏ thường có chỗ phình 
 ra ở đầu chồi non, trẻ con hay lấy 
 làm trò chơi “trọi gà”.
 + Uống nước nhá: uống nước nhé.
 + Tỏ: sáng rõ, soi rõ. 
- GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS đọc bài. 
+ Từng HS đọc tiếp nối 2 dòng thơ một (1 HS đọc liền 
3 dòng 7, 8, 9). GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho 
HS. Chú ý các từ ngừ: lông mượt, đập đất, vất vả, 
nước mương, xanh mướt,... 
+ Đọc trong nhóm: Từng cặp HS đọc tiếp nối (em 9, - HS luyện đọc. 
em 8 dòng thơ).
+ Thi đọc tiếp nối các đoạn của bài thơ (cá nhân, bàn, 
tổ). - HS đọc bài. 
+ Cả lớp đọc đồng thanh (cả bài). - HS đọc bài.
+ 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. - HS đọc bài; các HS khác lắng 
 nghe, đọc thầm theo. 
Hoạt động 2: Đọc hiểu(15’)
 - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
- GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc yêu câu 3 câu hỏi: 
 - HS hỏi - đáp, tìm câu trả lời. 
+ HS1 (Câu 1): Bài thơ là lời của ai?
 - HS trả lời: 
+ HS2 (Câu 2): Tìm từ ngữ tả hình dáng con trâu + Câu 1: Bài thơ là lời của bạn nhỏ 
trong 4 dòng thơ đầu? chăn trâu nói với con trâu. 
+ HS3 (Câu 3): Cách trò chuyện của bạn nhỏ thể hiện + Câu 2: Từ ngữ tả hình dáng con 
tình cảm với con trâu như thế nào? trâu trong 4 dòng thơ đầu: Con 
 trâu màu đen, có bộ lông mượt. Nó 
 3 - GV yêu cầu từng cặp HS thực hành hỏi - đáp. cao lớn lênh khênh. Cặp sừng vênh 
 vênh. Chân đi như đập đất.
- GV mời đại diện một số HS trình bày kết quả. 
 + Câu 3: Cách trò chuyện của bạn 
 nhở the hiện bạn nhỏ rất yêu quý 
 con trâu, nói với con trâu như nói 
 với một người bạn thân thiết.
 - HS trả lời: Bài thơ nói về tình cảm 
 gắn bó thân thiết của bạn nhỏ với 
 con trâu, tình cảm gắn bó của 
 người nông dân với con trâu - con 
 vật được nuôi trong nhà, giúp đỡ 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua bài thơ em hiểu nông dân làm những công việc nhà 
điều gì? nông vất vả như cày bừa, kéo xe và 
 các vật nặng.
III. HĐ LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH (13’)
 Hoạt động 3: Luyện tập
- GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu 2 bài tập. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
+ HS1 (Câu 1): Xếp các từ dưới đây vào nhóm thích 
hợp 
+ 
HS2 (Câu 2): Tìm những câu là lời khuyên của bạn 
nhỏ với con trâu: 
a. Trâu ơi, ăn cỏ mật
 Hay là ăn cỏ gà?
b. Đừng ăn lúa đồng ta. 
c. Trâu ơi, uống nước nhá. 
d. Trâu cứ chén cho no khỏe.
 4 Ngày mau cày cho khỏe. 
- GV yêu cầu HS làm bài bài vào Vở bài tập. 
- GV gắn lên bảng lớp 24 thẻ từ để HS 2 nhóm thi tiếp - HS làm bài vào vở. 
sức xếp các từ vào nhóm thích hợp. - HS thi tiếp sức: 
 + Từ chỉ sự vật: trâu, sừng, nước, 
 Mặt Trời, Mặt Trăng.
 + Từ chỉ đặc điểm: đen, mượt, vênh 
- GV mời 2 HS đứng dậy trả lời câu 2. vênh, trong, hồng, tỏ, xanh.
 - HS trả lời: Câu a và c là câu hỏi; 
IV. HĐ VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM(12’) câu b và d là lời khuyên. 
Hoạt động 4: Học thuộc lòng 9 dòng thơ đầu
- GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, học thuộc lòng 
9 dòng thơ đầu. 
 - HS luyện đọc. 
- GV mời 1-2 HS xung phong đọc trước lớp. 
- GV hướng dẫn HS có thể về nhà tự học thuộc lòng. 
 - HS đọc bài; các HS khác lắng 
 nghe, đọc thầm theo. 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
 5 BÀI VIẾT 1: CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT
 (2 tiết)
 Thời gian thực hiện: 30 / 01 / 2023
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
 - Nghe - viết lại chính xác bài thơ Trâu ơi. Qua bài chính tả, củng cố cách trình 
 bày bài thơ lục bát (chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, dòng 6 chừ viết lùi vào 2 
 ô tính từ lề vở; dòng 8 chữ lùi vào 1 ô). 
 - Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ s hay x; điền vần iêc hay iêt; giải đúng 
 các câu đố. 
 - Biết viết chữ Q hoa cờ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Quê hương đổi mới 
 từng ngày cỡ nhỏ, chữ viết đúng mầu, đều nét, biết nối nét chữ.
2. Năng lực
 - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Năng lực riêng: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản.
3. Phẩm chất
 - Bồi dưỡng đức tính HS tính kiên nhẫn, cấn thận. 
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 
1. Đối với giáo viên
 - Học liệu
 - Ti vi
2. Đối với học sinh
 - SHS.
 - Vở Luyện tập 2. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 I. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU(3’)
- GV giới thiệu bài học: Bài học ngày hôm nay chúng 
ta sẽ được nghe - viết lại chính xác bài thơ Trâu ơi; 
Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ s hay x; điền 
 6 vần iêc hay iêt; giải đúng các câu đố; Biết viết chữ Q 
hoa cờ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Quê hương 
đổi mới từng ngày cỡ nhỏ.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Nghe – viết(20’)
- GV nêu nhiệm vụ: Nghe - viết bài ca dao Trâu ơi.
- GV đọc mẫu 1 lần bài ca dao.
- GV mời 1 HS đứng dậy đọc bài ca dao. 
- GV hướng dẫn HS nhận xét: Bài ca dao viết về con 
trâu là bạn thân thiết cùa người nông dân, giúp nông 
dân cày cấy, trồng lúa. về hình thức: Đây là bài thơ 
lục bát (dòng trên 6 chữ, dòng dưới 8 chữ). Chữ đầu 
mỗi dòng viết hoa. Viết dòng 6 lùi vào 2 ô tính từ lề - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
vở. Viết dòng 8 lùi vào 1 ô. - HS đọc bài; các HS khác lắng 
- GV đọc chậm từng dòng thơ cho HS viết. Đọc từng nghe, đọc thầm theo. 
cụm từ ngắn cho HS dễ nhớ, dễ viết đúng: - HS lắng nghe, tiếp thu. 
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lỗi.
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, 
viết lại bằng bút chì).
- GV đánh giá 5-7 bài. Nêu nhận xét.
III. HĐ LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH 
 - HS viết bài. 
Hoạt động 2: Bài tập chính tả lựa chọn (10’)
 - HS soát bài. 
 - HS sửa lỗi. 
Bài tập 2:
- GV nêu yêu cầu của bài tập 2: Chọn chữ hoặc vần 
 - HS lắng nghe, tiếp thu. 
phù hợp với ô trống: 
a. Chữ s hoặc x: 
 7 b. Vần iêc hay iêt
 - HS lắng nghe, đọc yêu cầu bài tập. 
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2, giải 
câu đố.
- GV mời HS lên bảng làm bài, báo cáo kết quả. 
Bài tập 3: 
- GV nêu yêu cầu của bài tập 3: Chọn chữ hoặc vần 
phù hợp với ô trống: 
a. Chữ s hoặc x?
 - HS làm bài. 
b. 
 - HS trình bày: 
Vần iêc hoặc iêt?
 a. suốt - xướng / Giải câu đố: là con 
 - ve sầu.
GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện tập. b. Nước chảy mạnh là chảy xiết.
- GV mời HS lên bảng làm bài, báo cáo kết quả. Mất một vật quý, em rất tiếc.
- GV nhận xét đánh giá. - HS làm bài. 
 - HS trình bày:
 a. xông lên, dòng sông, xen lẫn, 
 hoa sen. 
 b. viết chữ, làm việc, bữa tiệc, thời 
Hoạt động 3: Tập viết chữ Q hoa(35’)
 tiết. 
- GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, hỏi HS: Chữ Q - HS trả lời: Chữ Q hoa cao 5 li - 6 
hoa cao mấy li, có mấy ĐKN? Được viết bởi mấy nét? 
 ĐKN. Được viết bởi mấy nét 2 nét. 
- GV chỉ chữ mẫu, miêu tả: 
 - HS quan sát, tiếp thu. 
• Nét 1: Cong kín, phần cuối nét 
lượn vào trong bụng chữ (giống 
chữ hoa O). 
• Nét 2: Lượn ngang (như làn sóng).
- GV chỉ dẫn viết cho HS: 
 8 • Nét 1: Đặt bút trên ĐK 6, đưa bút sang trái, viết nét - HS quan sát, tiếp thu. 
cong kín, phần cuối lượn vào trong bụng chữ; đến ĐK 
4 thì lượn lên một chút rồi dừng bút (như chữ hoa O). 
• Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút xuống gần 
ĐK 2 (trong chữ O) viết nét lượn ngang từ trong lòng 
chữ ra ngoài; dừng bút trên ĐK 2.
- GV viết mẫu chữ Q hoa cỡ vừa (5 li) trên bảng lớp; 
kết hợp nhắc lại cách viết. - HS quan sát. 
- GV yêu cầu HS viết chữ Q hoa trong vở Luyện viết 
2. 
 - HS viết bài. 
- GV hướng dẫn HS viêt câu úng dụng:
+ GV cho HS đọc câu ứng dụng: Quê hương đổi mới 
từng ngày. - HS đọc câu ứng dụng. 
+ GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: 
• Độ cao của các chữ cái: Chữ Q hoa (cỡ nhỏ) và các - HS lắng nghe, tiếp thu. 
chữ h, g, y cao 2.5 li; Chữ đ cao 2 li; Chữ t cao 1.5 li; 
Những chữ còn lại (u, ê, ư, ơ, ô,..) cao 1 li.
• Cách đặt dấu thanh: Dấu hỏi đặt trên chữ ô (đổi); dấu 
sắc đặt trên chữ ơ (mới), dấu huyền đặt trên chữ ư, a 
(từng, ngày). 
- GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng trong vở Luyện 
viết 2. - HS viết câu ứng dụng. 
- GV đánh giá nhanh 5-7 bài, nêu nhận xét để cả lớp 
rút kinh nghiệm.
 - HS lắng nghe, tiếp thu. 
 IV. HĐ VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM(2’)
 - Nhận xét giờ học
 - Dặn dò,cho HS liên hệ thực tế
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
 9 BÀI ĐỌC 2: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
 (2 tiết)
 Thời gian thực hiện: 31 / 01 / 2023
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
 - Đọc trôi chảy bài Con chó nhà hàng xóm. Phát âm đúng. Ngắt nghỉ hơi đúng 
 theo dấu câu và theo nghĩa. Biết đọc phân biệt lời người kể, lời nhân vật (mẹ 
 của Bé, Bé).
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Nắm được diễn biến của câu chuyện. 
 Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Tình bạn thân thiết giữa bạn nhỏ với con chó nhà 
 hàng xóm cho thấy các vật nuôi có vai trò rất quan trọng trong đời sống tình 
 cảm của trẻ em.
 - Biết tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Thế nào? Đặt đúng câu theo mẫu câu 
 Ai thế nào?.
2. Năng lực
 - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Năng lực riêng: Cảm động trước sự tận tuy cua Cún, tình bạn giữa Bé và 
 Cún.
3. Phẩm chất
 - Yêu quý, bảo vệ các vật nuôi.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 
1. Đối với giáo viên
 Học liệu
 - Ti vi
2. Đối với học sinh
 - SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 10

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_2_sach_canh_dieu_bai_20_gan_bo_voi_co.docx