TUẦN 6
Tập đọc
Mẩu giấy vụn
I. Mục tiêu
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú. Hiểu ý nghĩa: Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp ( trả lời được các CH 1,2,3 )
*HSK, giỏi trả lời CH4
- Học sinh có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp luôn sạch đẹp.
* GDBVMT: Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, lớp học luôn sạch đẹp.
* GDKNS: Tự nhận thức về bản thân. Xác định giá trị. Ra quyết định
II.Đồ dùng dạy-học : Tranh minh hoạ bài đọc +Bảng phụ chép sẵn câu văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Ngày soạn: Ngày dạy:.. TUẦN 6 Tập đọc Mẩu giấy vụn I. Mục tiêu - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu nghĩa các từ ngữ: xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú. Hiểu ý nghĩa: Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp ( trả lời được các CH 1,2,3 ) *HSK, giỏi trả lời CH4 - Học sinh có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp luôn sạch đẹp. * GDBVMT: Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, lớp học luôn sạch đẹp. * GDKNS: Tự nhận thức về bản thân. Xác định giá trị. Ra quyết định II.Đồ dùng dạy-học : Tranh minh hoạ bài đọc +Bảng phụ chép sẵn câu văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Tiết 1 Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra bài “Mục lục sách” và trả lời câu hỏi theo nội dung bài. - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề Hoạt động 1: Luyện đọc MT: Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. HT: Cá nhân, nhóm, lớp -Giáo viên đọc mẫu toàn bài. Nhắc cách đọc - Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc từng câu: -Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. +Rút từ : rộng rãi, sáng sủa, mẩu giấy, xì xào, nổi lên, * Đọc từng đoạn trước lớp: - Yêu cầu HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài. - Giáo viên hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp: + Lớp ta quá! // Thật đáng khen! // + Các em biết / mẩu giấy đang nói gì nhé. // - Giúp HS hiểu nghĩa từ mới: xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú. * Đọc từng đoạn trong nhóm. * Thi đọc giữa các nhóm. * 1 HS đọc toàn bài. * Nhận xét tiết học. - Nhận xét tiết học - 2 HS lên đọc bài và TLCH: - Lắng nghe. - Theo dõi bài đọc ở SGK. -Tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. - Luyện đọc từ khó . *Lưu ý HSKT -Tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. + Giọng khen ngợi + Giọng nhẹ nhàng, dí dỏm. - Hiểu nghĩa từ mới. -Đọc từng đoạn trong nhóm -Đại diện các nhóm thi đọc. - Lắng nghe. Tiết 2 Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 HS đọc bài “Mẩu giấy vụn”. Nhận xét – Ghi điểm. B. Bài mới : Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. MT: Hiểu nghĩa các từ ngữ: xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú. Hiểu ý nghĩa: Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp ( trả lời được các CH 1,2,3 ) HT: Cá nhân, cả lớp - Mẩu giấy vụn nằm ở đâu? Có dễ thấy không ? - Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì? - Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì? - Có thật đó là lời của mẩu giấy nói không? Vì sao? - Em hiểu ý cô giáo muốn nhắc nhở học sinh điều gì? Giới thiệu tranh giảng, liên hệ giáo dục tư tưởng HS. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. MT: HS khá giỏi đọc đúng, rõ ràng, diễn cảm HT: Cá nhân, nhóm - Chia 4 nhóm, yêu cầu các nhóm tự phân vai(cô giáo, bạn gái, bạn trai, học sinh cả lớp, người dẫn chuyện) thi đọc toàn truyện. - Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân đọc tốt nhất. - Tuyên dương C. Củng cố – Dặn dò : - Trong câu chuyện em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? - Chúng ta cần làm gì để bảo vệ trường lớp sạch đẹp? - Nhận xét tiết học - Dặn:Về luyện đọc lại bài. Xem bài: “Ngôi trường mới”. . - HS1: Đọc đoạn 1;2 . - HS2: Đọc đoạn 3 . - HS3: Đọc đoạn 4. - Lắng nghe. + 1HS đọc đoạn 1 - Ở ngay giữa lối ra vào,rất dễ thấy. + Cả lớp đọc thầm đoạn 2. - Lắng nghe và cho cô biết mẩu giấy nói gì. - HS đọc đoạn 3,4 + Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác + Không. Vì mẩu giấy không biết nói. + Phải giữ vệ sinh trưởng ớp luôn sạch đẹp. - Lắng nghe - 4 HS của mỗi nhóm tự chọn vai lên thi đọc toàn truyện.. - Theo dõi nhân xét - HS phát biểu ý kiến. + Không vứt rác bừa bãi, phải giữ gìn trường lớp luôn sạch, đẹp - Lắng nghe. - Ghi nhớ Ngày soạn: Ngày dạy:.. Chính tả: (Tập chép) Mẩu giấy vụn I. Mục tiêu: -Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nhân vật trong bài, bài viết không mắc quá 5 lỗi. - Làm được bài tập 2(2 dòng a,b); BT3a - Giáo dục giữ vệ sinh môi trường xung quanh II.Đồ dùng dạy- học : Bảng phụ viết sẵn đọan tập chép . III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. Kiểm tra bài cũ : - Đọc cho HS viết: tìm kiếm, ngẫm nghĩ, tiếng ve. - Nhận xét – Ghi điểm. B. Bài mới : Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép MT: Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nhân vật trong bài, bài viết không mắc quá 5 lỗi. HT: Lớp, cá nhân - GV đọc đoạn chép 1 lần. - Đoạn văn chép trong bài tập đọc nào? - Bạn gái đã làm gì? - Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì? - Câu đầu tiên có mấy dấu phẩy? - Tìm thêm những dấu câu khác có trong bài? * Hướng dẫn viết đúng: bỗng, mẩu giấy, nhặt lên, sọt rác, b. Học sinh chép vào vở : -Yêu cầu HS chép bài. - Đọc cho HS soát lại bài viết. c. Chấm chữa lỗi : - Đọc từng câu cho học sinh dò theo chữa lỗi. - Thu chấm 7 đến 8 bài- nhận xét Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập MT: Làm được bài tập 2(2 dòng a,b); BT3a HT: Cá nhân, lớp Bài 2 : - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi HS lên bảng làm. - Nhận xét – ghi điểm. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi HS lên bảng làm. -Nhận xét – ghi điểm. C. Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Về nhà chữa lỗi trong bài nếu có. - Xem trước bài: “Ngôi trường mới”. - 1 học sinh lên bảng. Cả lớp viết bảng con. - Lắng nghe. - Lắng nghe, 1 học sinh đọc lại. - Mẩu giấy vụn - Bạn gái đã nhặt mẩu giấy và bỏ vào thùng rác. - Mẩu giấy nói: “ Các bạn ơi ! Hãy bỏ tôi vào sọt rác” - Hai dấu phẩy. - Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu gạch ngang, dấu ngoặc kép, dấu chấm than. -2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con. *HSKT chép ½ bài - Nhìn bảng chép bài vào vở. - HS kiểm tra lại bài viết. - HS soát lỗi - Lắng nghe - Điền vào chỗ trống ai/ay: - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. -1 HS đọc. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Lắng nghe - Ghi nhớ Ngày soạn: Ngày dạy:.. Kể chuyện Mẩu giấy vụn I. Mục tiêu: - Dựa vào tranh , kể lại được từng đoạn của câu chuyện: “Mẩu giấy vụn”. HS khá giỏi biết phân vai, dựng lại câu chuyện. - GD học sinh biết BVMT lớp học luôn sạch đẹp. II.Đồ dùng dạy- hoc : Tranh minh hoạ ( Như SGK ). III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. Kiểm tra bài cũ: - Tiết trước, các em học kể lại chuyện gì? - Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể câu chuyện “ chiếc bút mực”. GV nhận xét – cho điểm. B. Bài mới : Giới thiệu bài: Trực tiếp và ghi đề . Hoạt động 1: Dựa theo tranh kể chuyện MT: Dựa vào tranh , kể lại được từng đoạn của câu chuyện: “Mẩu giấy vụn”. HT: Cá nhân, nhóm - Kể chuyện trong nhóm. - Gọi đại diện các nhóm lên thi kể ( từng đoạn).. + GV nhận xét. Hoạt động 2: Phân vai dựng lại câu chuyện. MT: HS biết phân vai, dựng lại câu chuyện(khá giỏi) HT: Cá nhân, nhóm - Câu chuyện này gồm có những nhân vật nào? - Chia lớp thành các nhóm, tự phân vai thi kể toàn truyện. - Yêu cầu các nhóm lên thi kể chuyện. + Lần 1: HS nhìn sách kể. + Lần 2: HS kể không cần nhìn sách. -Yêu cầu HS nhận xét từng vai, bình chọn nhóm, cá nhân kể tốt. - GV nhận xét và ghi điểm cho từng HS. C. Củng cố – Dặn dò: - Câu chuyện khuyên em điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Đọc trước câu chuyện:"Người thầy cũ”õ. - “Chiếc bút mực”. + HS1: Kể đoạn 1, 2. + HS 2: kể đoạn 3. + HS 3: Kể đoạn 4. - Lắng nghe. - Hoạt động theo nhóm 4 em.Tiếp nối nhau kể từng đoạn trong nhóm, mỗi em kể 1 đoạn - 4 nhóm cử đại diện lên kể. - Theo dõi nhận xét. - Người dẫn chuyện, cô giáo, bạn học sinh nam, bạn gái, học sinh cả lớp. - Mỗi nhóm 4 HS kể chuyện theo vai. - Các nhóm lên thi kể chuyện. - 4 HS xung phong nhận vai và kể lại câu chuyện. - Cả lớp nhận xét. - Lắng nghe - Phải giữ vệ sinh trường lớp sạch đẹp. - Lắng nghe. - Ghi nhớ Ngày soạn: Ngày dạy:.. Tập đọc Ngôi trường mới I. Mục tiêu: - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Biết đọc bài với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu ND: Ngôi trường mới rất đẹp, các bạn học sinh tự hào ngôi trường và yêu quý thầy cô, bạn bè.( trả lời được CH1 ,2) - Học sinh lòng yêu mến ngôi trường. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Tranh minh họa bài đọc, bảng phụ chép sẵn câu văn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra bài: Mục lục sách Nhận xét – Ghi điểm. B. Bài mới: Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề Hoạt động 1: Luyện đọc MT: Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Biết đọc bài với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. HT: Cá nhân, nhóm, lớp a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài. Nhắc cách đọc b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : * Đọc từng câu : Rút từ : bỡ ngỡ, quen thân, nổi vân, rung động, thân thương, * Đọc từng đọan trước lớp: (3 đọan). + Hướng dẫn đọc ngắt hơi đúng một số câu : - Em bước vào lớp,/ vừa bỡ ngỡ/ vừa thấy quen thân.// - Cả đến chiếc thước kẻ,/ chiếc bút chì/ sao cũng đáng yêu đến thế!// + Kết hợp giúp HS hiểu nghĩa từ * Đọc từng đọan trong nhóm. * Thi đọc giữa các nhóm. *Cho 1 HS đọc toàn bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài MT: Hiểu ND: Ngôi trường mới rất đẹp, các bạn học sinh tự hào ngôi trường và yêu quý thầy cô, bạn bè.(trả lời được CH1, 2) HT: Cá nhân, lớp - Yêu cầu HS đọc thầm lại bài. - Đoạn văn nào trong bài tả ngôi trường từ xa. - Yêu cầu HS đọc đoạn văn đó. - Ngôi trường mới xây có gì đẹp? * Ghi bảng: tường, ngói, hoa, cây - Đoạn văn nào trong bài tả lớp học? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2. - Cảnh vật trong lớp học được miêu tả như thế nào? * Ghi bảng: cánh cửa, bàn ghế * Treo tranh lên bảng. (giới thiệu quang cảnh của trường) - Các từ : tường, ngói, hoa, cây, cánh cửa bàn ghế thuộc nhóm từ nào ta đã học. - Cảm xúc của bạn HS dưới mái trường mới được thể hiện qua đoạn văn nào? - Yêu cầu HS đọc lướt đoạn 3. - Dưới mái trường mới, bạn HS cảm thấy có những nét gì mới ? - Bài văn cho em thấy tình cảm của bạn HS với ngôi trường mới ntn ? Luyện đọc lại - Yều cầu HS tìm đoạn văn hay mà mình thích đọc. - Đính bản phụ viết sẵn đoạn văn 3 - Đọc nhấn giọng những từ ngữ gợi tả gợi cảm. (GV đọc mẫu). - Yêu cầu HS thi đọc. C. Củng cố – Dặn dò : - Ngôi trường em đang học cũ hay mới ? Em có yêu mái trường mình không? - Em làm gì để bảo vệ trường lớp của mình? - Nhận xét tiết học. - Dặn : Xem trước bài : “Người thầy cũ”. - 1 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Lắng nghe. - Theo dõi bài đọc ở SGK. - Tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. - Luyện đọc từ khó . - Tiếp nối nhau đọc từng đọan trong bài. - Luyện ngắt nhịp câu dài . - Hiểu nghĩa từ mới . - Đọc theo nhóm 3. - Thi đọc. - Đọc thầm bài. - Đoạn văn 1 - 1 HS đọc đoạn 1 - Những mảng tường vàng ngói đỏ như những cánh hoa lấp ló trong cây. - Đoạn văn 2. - HS đọc thầm. - Tường vôi trắng, cánh cửa xanh,thơm tho trong nắng mùa thu. - Các từ: tường, ngói,.. thuộc nhóm từ chỉ sự vật mà ta đã học - Đoạn văn 3. - HS đọc. - Tiếng trống rung động kéo dài, tiếng cô giáo,. Bút chì, thước kẻ cũng đánh yêu hơn. - Bạn HS rất yêu ngôi trường mới. - HS tự tìm và nêu - Thi đọc diễn cảm bài. - Vài HS trả lời. - HS trả lời. - Lắng nghe. - Ghi nhớ. Ngày soạn: Ngày dạy:.. Luyện từ và câu Câu kiểu: Ai là gì? Khẳng định, phủ định, Từ ngữ về đồ dùng học tập I. Mục tiêu: - Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu đã xác định(BT1); - Tìm được một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập ẩn trong tranh và cho biết đồ vật ấy dùng làm gì(BT3). II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ chép sẵn bài tập SGK + tranh minh họa bài tập 3 SGK. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc : sông Đà, núi Ba Vì, hồ Ba Bể, thành phố Hồ Chí Minh. - Vì sao em viết như vậy ? Nhận xét – ghi điểm. B. Bài mới : Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề. *HĐ 1: Bài 1: MT: Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu đã xác định HT: Cả lớp, cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Bộ phận nào được in đậm? - Phải đặt câu hỏi như thế nào để có câu trả lời là em? - Hướng dẫn tương tự ý b, c. *HĐ 2: Bài tập 3 MT: Tìm được một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập ẩn trong tranh và cho biết đồ vật ấy dùng làm gì. HT: Nhóm 2, Cá nhân, lớp - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Treo tranh yêu cầu HS thảo luận cặp đôi viết nhanh tên các đồ vật trong tranh và nói rõ đồ dùng đó dùng để làm gì. - Gọi 1 số cặp lên trình bày. - Nhận xét, bình chọn HS phát hiện nhanh, tuyên dương. C. Củng cố – Dặn dò: - Gọi HS nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Dặn: Xem trước bài: “Từ ngữ về môn học”. - 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con. - HS trả lời. - Lắng nghe. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc câu mẫu a. - Em.....? - Ai là học sinh lớp 2 ? - HS tự đặt câu hỏi. - 1HS đọc yêu cầu. - Thảo luận cặp đôi rồi viết ra giấy tên các đồ dùng và công dụng của chúng. - Đại diện cặp xung phong trình bày. * Trong tranh gồm: 4 quyển vở, 3 chiếc cặp, 2 lọ mực, 3 bút chì, 1thước kẻ, 1 ê ke, 1com-pa. - Chú ý lắng nghe. - Thực hiện - Chú ý lắng nghe. - Ghi nhớ Ngày soạn: Ngày dạy:.. Chính tả (Nghe- viết) Ngôi trường mới I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng các dấu câu trong bài. Bài viết không mắc quá 5 lỗi. - Làm được bài tập 2, bài tập 3a. - Giáo dục HS yêu quý trường lớp II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi nội dung bài tập. III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ : - GV đọc:bỗng, mẩu giấy, nhặt lên, sọt rác. - GV nhận xét – Ghi điểm. B. Bài mới : Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết MT: Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng các dấu câu trong bài. Bài viết không mắc quá 5 lỗi HT: Lớp, cá nhân a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - Đọc bài viết 1 lần. - Dưới mái trường mới bạn HS cảm thấy có những nét gì mới ? - Trong bài chính tả có những dấu câu nào? - Yêu cầu HS tìm đọc các từ khó viết trong bài. - GV đọc cho HS viết : mái trường, rung động, kéo dài, trang nghiêm, - GV nhận xét , sửa sai. b. Viết bài vào vở: - Đọc bài cho HS viết. GV theo dõi, uốn nắn. c. Chấm – Chữa lỗi: - Đọc từng câu cho học sinh dò theo chấm lỗi. - Thu chấm 7-8 bài. Nhận xét Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập MT: Làm được bài tập 2, bài tập 3a. HT: Cá nhân, nhóm, lớp Bài 2: (trò chơi) - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn mẫu : cái tai, chân tay. - Tổ chức 2 nhóm làm thi đua. - Trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm nhiều tiếng hơn thì nhóm đó thắng cuộc. Bài 3: a - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Tổ chức cho 2 nhóm thi đua tìm nhanh tiếng có âm đầu s/x . - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. C. Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà chữa lỗi chính tả trong bài. - Xem trước bài: “Người thầy cũ”. - 2 HS lên bảng viết. Lớp viết vào bảng con. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Tiếng trống rung động kéo dài, tiếng cô giảng ấm áp, - Dấu phẩy, dấu chấm than, dấu chấm. - Một số HS nêu từ khó viết. - 2HS lên bảng viết. Lớp viết vào bảng con. *HSKT chỉ viết ½ yêu cầu - HS nghe và viết bài vào vở. - HS soát lỗi - Lắng nghe - Đọc yêu cầu - Thi tìm nhanh tiếng có vần ai/ay. - 2 nhóm, mỗi nhóm 3 em làm thi đua: ai ay tai cày mai may sai chảy - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 2 em đại diện 2 nhóm lên làm. a. s x sẻ xấu sung xem sai xương - Lắng nghe - Ghi nhớ Ngày soạn: Ngày dạy:.. Tập viết Chữ hoa Đ I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa Đ (1 dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Đẹp (1 dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ). Đẹp trường đẹp lớp ( 3 lần). - Chữ viết rỏ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nói nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. - Giáo dục tính cẩn thận, giữ vở sạch, chữ đẹp. *GDBVMT: HS tập viết : Đẹp trường đẹp lớp. / Giáo dục ý thức giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp. II. Chuẩn bị: Chữ mẫu, bảng phụ viết câu ứng dụng. III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS lên viết bảng chữ D, Dân. - Nhận xét bài viết ở vở tập viết. Nhận xét – Ghi điểm. B. Bài mới : Giới thiệu bài : Trực tiếp, ghi đề . Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa MT: Nắm được qui trình và viết đúng chữ hoa D trên bảng con HT: cá nhân, cả lớp a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ Đ: - Chữ hoa Đ cao mấy li? - Chữ hoa Đ giống và khác chữ D ở điểm nào? - Chỉ dẫn cách viết trên chữ mẫu. Đ -GV viết mẫu chữ Đ trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. b. HS viết bảng con. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét, uốn nắn. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng “Đẹp trường đẹp lớp” MT: MT: Nắm được qui trình và viết đúng câu ứng dụng “Đẹp trường đẹp lớp” trên bảng con HT: cá nhân, cả lớp * Treo bảng phụ: 1. Giới thiệu câu ứng dụng:“Đẹp trường đẹp lớp”. theo cỡ chữ nhỏ. - Yêu cầu HS giải nghĩa câu ứng dụng. 2. Quan sát và nhận xét: Đẹp trường đẹp lớp - Nêu độ cao các chữ cái ?. - Cách đặt dấu thanh ở các chư õ?. - Các chữ viết cách nhau một khoảng bằng chừng nào ? - GV viết mẫu chữ: Đẹp 3. HS viết bảng con: * Viết: “ Đẹp” - GV nhận xét và uốn nắn. Hoạt động 3: Viết vở MT: Viết đúng chữ hoa Đ (1 dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Đẹp (1 dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ). Đẹp trường đẹp lớp ( 3 lần) HT: Cá nhân - GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. Chấm, chữa bài - Thu 7-8 vở chấm. -GV nhận xét chung. C. Củng cố – Dặn dò : - Gọi HS nhắc lại bài học. - GV nhận xét tiết học - Dặn: + HS hoàn thành bài viết ở nhà. + Xem trước bài: “Chữ hoa E, Ê”. . -2HS lên bảng. Lớp viết vào bảng con. - Lắng nghe. - Quan sát chữ mẫu. - 5 li. - Chữ Đ được cấu tạo như chữ D, thêm một nét ngang ngắn. - Theo dõi, lắng nghe. – Lớp viết vào bảng con. - Quan sát. + Đưa ra lời khuyên giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - HS trả lời. - HS trả lời. - Bằng con chữ o. - Lớp viết vào bảng con. - Lắng nghe - Viết bài vào vở tập viết. *HSKT viết ½ yêu cầu - Lắng nghe. - HS nêu - Lắng nghe - Ghi nhớ Ngày soạn: Ngày dạy:.. Tập làm văn Khẳng định, phủ định. Luyện tập về mục lục sách I.Mục tiêu: - Ôn lại cách nói lời cám ơn, xin lỗi; biết trả lời các tình huống GV đưa ra - Biết tìm và ghi lại Thông tin từ mục lục sách - Giáo dục HS khi tìm bài đọc nên dựa vào mục lục sách * KNS: Giao tiếp ; thể hiện sự tự tin ; tìm kiếm thông tin ( tra cứu mục lục sách). II.Đồ dùng day học: - GV: các tình huống ; SGK - HS: SGK III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Ổn định: 2.Kt bài cũ: -GV nhận xét 3.Bài mới: * Giới thiệu bài: -GV nêu yêu cầu của bài -Giới thiệu tên bài và ghi bảng - Hát vui -Hai HS đọc lại các bài ở tuần 6 trong mục lục -Hai HS nhắc lại tên bài: khẳng định, phủ định luyện tập về mục lục sách HĐ 1: Bài tập 1 MT: Ôn lại cách nói lời cám ơn, xin lỗi; biết trả lời các tình huống GV đưa ra HT: lớp, nhóm - GV nêu nhiệm vụ học tập: chia nhóm ( 4 nhóm ) - Giao mỗi nhóm 1 tình huống : 2 nhóm nói lời cám ơn; 2 nhóm nói lời xin lỗi - Theo dõi các nhóm thảo luận -Tổ chức cho các nhóm trình bày - GV nhận xét, kết luận+ giáo dục HS HĐ 2: Bài tập 2 MT: Tìm và đọc mục lục sách ở tuần 7, ghi lại đúng tên các bài tập đọc, số trang, tác giả HT: cá nhân, lớp -GV nêu yêu cầu của bài - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu -GV nhận xét ,tuyên dương - Giáo dục HS khi tìm bài đọc nên dựa vào mục lục sách; thể hiện sự tự tin ; tìm kiếm thông tin 4. Củng cố, dặn dò: -GV nhấn mạnh lại nội dung bài -GV nhận xét tiết học, khen ngợi -Yêu cầu HS chú ý thực hành nói, viết các câu khẳng định, phủ định theo những mẫu vừa học, biết sử dụng mục lục khi tìm đọc sách . - HS ngồi theo vị trí -Nhận phiếu giao việc, tiến hành thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày; bổ sung - Lắng nghe - Lắng nghe - HS mở SGK tuần 7 ghi lại tên các bài tập đọc, tên tác giả và số trang theo thứ tự trong mục lục -5 - 7 HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình - Lắng nghe - Lắng nghe - Ghi nhớ
Tài liệu đính kèm: